Review 2: Từ vựng & Ngữ pháp
Error identification.
Our (A) new neighbour (B) is (C) a bored (D) man.
Tính từ đuôi –ed dùng cho người để diễn tả cảm xúc, trạng thái, cảm giác của con người
Tính từ đuôi – ing dùng cho vật, sự vật, người để diễn tả tính chất, đặc điểm của sự vật, vât hay tính cách con người
Sửa: bored => boring
=> Our new neighbour is a boring man.
Tạm dịch: Hàng xóm mới của chúng tôi là một người đàn ông nhàm chán.
My phone battery is low. Could you pass me the______________?
A. charger (n) bộ sạc, cục sạc
B. speaker (n) loa
C. earphones (n) tai nghe
D. printer (n) máy in
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> My phone battery is low. Could you pass me the charger?
Tạm dịch: Pin điện thoại của tôi sắp hết. Bạn có thể chuyển cho tôi bộ sạc được không?
Choose the best answer:
It is convenient for you to read__________when you travel.
A. laptop (n) máy tính xách tay B. e-books (n) sách điện tử
C. computer (n) máy tính bàn D. printer (n) máy in
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> It is convenient for you to read e-books when you travel.
Tạm dịch: Nó là thuận tiện cho bạn để đọc sách điện tử khi bạn đi du lịch.
Choose the best answer to complete the sentences below.
She turned_______ the new job in New York because she didn’t want to move.
turn on: bật
turn down: từ chối
turn off: tắt
turn up: xuất hiện
She turned off the new job in New York because she didn’t want to move.
Tạm dịch: Cô ấy đã từ chối công việc mới ở New York bởi vì cô ấy không muốn chuyển đi.
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
I can’t help (A) smile (B) whenever thinking (C) about the time I travelled (D) around Southeast Asia with her.
Can’t help + Ving: không thể làm gì
Sửa: smile -> smiling
=> I can’t help smiling whenever thinking about the time I travelled around Southeast Asia with her.
Tạm dịch: Tôi không thể không mỉm cười mỗi khi nghĩ về khoảng thời gian tôi đi du lịch vòng quanh Đông Nam Á cùng cô ấy.
Choose the best answer
I want to buy a digital camera because it is money-saving.
A. portable (adj) dễ dàng mang theo
B. versatile (adj) đa năng, linh hoạt
C. convenient (adj) thuận tiện
D. economical (adj) tiết kiệm
=> money – saving = economical
Choose the best answer
___________is a wonderful invention for housewives. They don’t have to wash clothes by hands anymore.
Refrigerator (n) tủ lạnh
Washing machine (n) máy giặt
Solar charger (n) bộ sạc năng lượng mặt trời
Television (n) TV
=> Washing machine is a wonderful invention for housewives. They don’t have to wash clothes by hands anymore.
Tạm dịch: Máy giặt là một phát minh tuyệt vời của các bà nội trợ. Họ không phải giặt quần áo bằng tay nữa.
Choose the best answer
Although he is___________, he is always happy and optimistic.
A. disabled (adj) khiếm khuyết, khuyết tật
B. energetic (adj) năng động
C. rich (adj) giàu
D. interested (adj) thú vị, hào hứng
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> Although he is disabled, he is always happy and optimistic.
Tạm dịch: Dù khuyết tật nhưng anh luôn vui vẻ, lạc quan.
Choose the best answer
She is totally dedicated_____her work.
be deicated to sth: cống hiến cho cái gì
=> She is totally dedicated to her work.
Tạm dịch: Cô ấy hoàn toàn tận tâm với công việc của mình.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Every nation has respect for their long-preserved ______.
behaviour (n): hành vi, cử chỉ
practice (n): thực hành, luyện tập
tradition (n): truyền thống
manners (n): lối ứng xử
Every nation has respect for their long-preserved traditions.
Tạm dịch: Mọi quốc gia đều tôn trọng truyền thống lâu đời của họ.
Choose the best answer
______________System lets us break down the food we eat and turn it into energy.
Respiratory System (n) hệ hô hấp
Nervous System (n) hệ thần kinh
Digestive System (n) hệ tiêu hóa
Skeletal System (n) hệ xương
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> Digestive System lets us break down the food we eat and turn it into energy.
Tạm dịch: Hệ thống tiêu hóa cho phép chúng ta chia nhỏ thức ăn chúng ta ăn và biến nó thành năng lượng.
Give the correct form of verb in the brackets.
I
(wait) for you since 2 pm.
I
(wait) for you since 2 pm.
Dấu hiệu nhận biết: since 2 pm (kể từ 2 giờ chiều) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoạc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hơn vào hành động vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
S + have/ has + been + Ving
=> I have waited/ have been waiting for you since 2 pm.
Tạm dịch: Tôi đã đợi bạn từ 2 giờ chiều.
Give the correct form of verb in the brackets.
While we
(talk), the teacher
(come) in.
While we
(talk), the teacher
(come) in.
Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: While + S + was/ were + Ving, s + Vqkd
=> While we were talking, the teacher came in.
Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang nói chuyện, giáo viên bước vào.
Give the correct form of verb in the brackets.
She
(not use) the Internet for a long time.
She
(not use) the Internet for a long time.
Dấu hiệu: for a long time => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và không có thời điểm xác định
Cấu trúc: S + has/ have not + Vp2
=> She hasn’t used the Internet for a long time.
Tạm dịch: Cô ấy đã không sử dụng Internet trong một thời gian dài.
Give the correct form of verb in the brackets.
My sister wants
(become) a lecturer.
My sister wants
(become) a lecturer.
want to V: muốn làm gì
=> My sister wants to become a lecturer.
Tạm dịch: Em gái tôi muốn trở thành một giảng viên.
Choose the best answer to complete the sentences below.
A: Shall we visit the lantern making workshop? - B: _____! When should we go?
Hot (a): nóng
Warm (a): ấm áp
Cool (a): mát mẻ (thời tiết); tuyệt vời (giao tiếp)
Cold (a): lạnh
A: Shall we visit the lantern making workshop? - B: Cool! When should we go?
Tạm dịch: A: Chúng ta đi tham quan xưởng làm đèn lồng nhé? – B: Tuyệt vời! Khi nào chúng ta đi?
Give the correct form of verb in the brackets.
I use this bike for
(ride) to school.
I use this bike for
(ride) to school.
used sth for Ving: sử dụng cái gì để làm gì
=> I use this bike for riding to school.
Tạm dịch: Tôi sử dụng chiếc xe đạp này để đi học.
Give the correct form of words in the brackets.
ABC is a
organization. It is set up to help
handicapped people have a better life. (PROFIT)
ABC is a
organization. It is set up to help
handicapped people have a better life. (PROFIT)
Vị trí cần điền là một tính từ vì nó bổ nghĩa cho danh từ organization
profit (n) lơi nhuận
-> profitable (adj) có lợi nhuận, có lãi
-> non – profitable (adj) phi lợi nhuận, không lợi nhuận
Ngoài ra từ non-profit cũng có nghĩa phi lợi nhuận
=> ABC is a non – profitable/ non-profit organization. It is set up to help handicapped people have a better life.
Tạm dịch: ABC là một tổ chức phi lợi nhuận. Nó được thành lập để giúp những người khuyết tật có cuộc sống tốt hơn.
Give the correct form of words in the brackets.
Smartphone is a great
(INVENT)
Smartphone is a great
(INVENT)
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có tính từ (great)
invent (v) phát minh -> invention (n) sự phát minh, phát minh; inventor (n) người phát minh
=> Smartphone is a great invention.
Tạm dịch: Điện thoại thông minh là một phát minh tuyệt vời.
Give the correct form of words in the brackets.
Are you
about our upcoming trip to London? (EXCITE)
Are you
about our upcoming trip to London? (EXCITE)
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước là động từ tobe
excite (v) làm vui vẻ, hào hứng -> excited (adj) hào hứng, háo hức exciting (adj) vui vẻ, thích thú
Tính từ đuôi – ing dùng để diễn tả đặc điểm, tính chất của sự vật, tính cách con người
Tính từ đuôi – ed dùng để diễn tả cảm xúc, trạng thái của con người
=> Are you excited about our upcoming trip to London?
Tạm dịch: Bạn có hào hứng với chuyến đi sắp tới của chúng tôi đến London không?