Review 2: Từ vựng & Ngữ pháp
Give the correct form of words in the brackets.
Doing volunteer is a
work. It makes you feel happy
and makes community better. (MEAN)
Doing volunteer is a
work. It makes you feel happy
and makes community better. (MEAN)
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau đó là một danh từ (work)
mean (v) có nghĩa, nghĩa là -> meaningful (adj) có ý nghĩa
=> Doing volunteer is a meaningful work. It makes you feel happy and makes community better.
Tạm dịch: Làm tình nguyện là một công việc có ý nghĩa. Nó khiến bạn cảm thấy vui vẻ và làm cộng đồng tốt đẹp hơn.
Choose the best option to complete the following sentences.
While Tom …………… English to poor children in Phnom Penh last year, he ……………… a lot about Cambodian culture.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn => loại A, D
Vì động từ know không được chia ở các thì tiếp diễn => loại B
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> While Tom was teaching English to poor children in Phnom Penh last year, he knew a lot about Cambodian culture.
Tạm dịch: Trong khi Tom dạy tiếng Anh cho trẻ em nghèo ở Phnom Penh năm ngoái, anh ấy biết rất nhiều về văn hóa Campuchia.
Choose the best option to complete the following sentences.
My passion for volunteering to help children ………………… during my middle school years while I ……………. for the summer community service.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn => loại B, D
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> My passion for volunteering to help children began during my middle school years while I was working for the summer community service.
Tạm dịch: Niềm đam mê tình nguyện giúp đỡ trẻ em của tôi bắt đầu từ những năm cấp hai khi tôi đang làm việc cho dịch vụ cộng đồng vào mùa hè.
Choose the best option to complete the following sentences.
Volunteers ……………… games and ………………. activities with disadvantaged children while they ……………. for the center.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> Volunteers played games and had activities with disadvantaged children while they were working for the center.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên đã chơi trò chơi và có các hoạt động với trẻ em có hoàn cảnh khó khăn khi họ làm việc cho trung tâm.
Choose the best option to complete the following sentences.
The father typically works outside the home while the mother is .......... domestic duties such as homemaking and raising children.
suitable for : phù hợp cho
capable of: có khả năng
responsible for: chịu trách nhiệm
aware of: có ý thức, nhận thức về
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án c phù hợp nhất
=> The father typically works outside the home while the mother is responsible for domestic duties such as homemaking and raising children.
Tạm dịch: Người cha thường làm việc bên ngoài trong khi người mẹ chịu trách nhiệm về các công việc gia đình như nội trợ và nuôi dạy con cái.
Choose the best option to complete the following sentences.
I really need some urgent methods to …….. some bad habits.
kick (v) đá
remember (v) nhớ
give up (v) từ bỏ
get rid (v) thoát khỏi
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> I really need some urgent methods to give up some bad habits.
Tạm dịch: Tôi thực sự cần một số phương pháp khẩn cấp để loại bỏ một số thói quen xấu.
Choose the best option to complete the following sentences.
My grandmother feels uncomfortable today. I guess it…….rain tomorrow.
is going to: sẽ (thì tương lai gần)
should: nên
will : sẽ (thì tương lai đơn)
be able to: có thể
Dấu hiệu: I guess (tôi đoán) => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả sự dự đoán mang tính chủ quan
=> My grandmother feels uncomfortable today. I guess it will rain tomorrow.
Tạm dịch: Hôm nay bà tôi cảm thấy không thoải mái. Tôi đoán trời sẽ mưa vào ngày mai.
Choose the best option to complete the following sentences.
She often ……a big breakfast but today she……only a glass of milk.
Dấu hiệu:
- often => sử dụng thì hiện tại đơn diễn tả thói quen
- but today => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động khác thường so với thói quen thường ngày
=> She often has a big breakfast but today she is having only a glass of milk.
Tạm dịch: Cô ấy thường ăn sáng thịnh soạn nhưng hôm nay cô ấy chỉ uống một ly sữa.
Choose the best option to complete the following sentences.
Food is broken down and converted into energy in the ……. system.
brain: não, thần kinh
heart: tim
digestive: tiêu hóa
skeletal: xương
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> Food is broken down and converted into energy in the digestive system.
Tạm dịch: Thức ăn được chia nhỏ và chuyển hóa thành năng lượng trong hệ tiêu hóa.
Choose the best option to complete the following sentences.
My husband and I both go out to work so we share the …….
happiness (n) niềm vui
household chores (n)
responsibility (n) trách nhiệm
employment (n) công việc
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> My husband and I both go out to work so we share the household chores.
Tạm dịch: Tôi và chồng đều đi làm nên cùng nhau chia sẻ việc nhà.
Choose the best option to complete the following sentences.
The baby .......... Don’t make so much noise.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy hành động đang xảy ra nên phải dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
=> The baby is sleeping Don’t make so much noise.
Tạm dịch: Em bé đang ngủ Đừng làm ồn quá.
Choose the best option to complete the following sentences.
If you breathe in deeply, your.........can expand to twice their normal size
lung (n) phổi
heart (n) tim
stomach (n) dạ dày
skull (n) sọ, đầu
=> If you breathe in deeply, your lung can expand to twice their normal size.
Tạm dịch: Nếu bạn hít thở sâu, phổi của bạn có thể nở ra gấp đôi kích thước bình thường.
Choose the best option to complete the following sentences.
It’s another name for the backbone. It is .......
leg (n) chân
spine (n) xương sống
brain (n) não
pump (n) van (tim)
=> It’s another name for the backbone. It is spine.
Tạm dịch: Đó là một tên gọi khác của xương sống. Đó là spine.
Choose the best option to complete the following sentences.
The teen singer is old enough……………………up his own mind.
Cấu trúc: S + be + adj enough to V: đủ … để làm gì
=> The teen singer is old enough to make up his own mind.
Tạm dịch: Chàng ca sĩ tuổi teen đã đủ lớn để tự quyết.
Choose the best answer to complete the sentences below.
We met a lot of people_______our holiday.
along: dọc theo
during: trong suốt (thời gian)
for: khoảng
with: với
We met a lot of people during our holiday.
Tạm dịch: Chúng tôi đã gặp nhiều người trong suốt kì nghỉ của mình.
Choose the best answer to complete the sentences below.
He asked me what I ______doing.
Cấu trúc tường thuật câu hỏi: S1 + asked + O + wh- word + S2 + V (lùi thì)
S + am / is / are + V-ing => S + was / were + V-ing
He asked me what I was doing.
Tạm dịch: Anh ta đã hỏi tôi rằng tôi đang làm gì.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Do you know who's______ his pottery workshop?
bring out (v): mang ra
take over (v): tiếp quản
pass down (v): lưu truyền
turn down (v): từ chối
Do you know who's taking over his pottery workshop?
Tạm dịch: Bạn có biết ai đang tiếp quản xưởng đồ gốm này không?