Kiểm tra – unit 3
Quan Ho performances today are accompanied by some (31) _______ instruments, such as monochord or bamboo flute, etc.
music (n): ca sỹ
musical (adj): thuộc âm nhạc
musically (adv): 1 cách âm nhạc
musician (n): nhạc sỹ
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ
=>Quan Ho performances today are accompanied by some musical instruments, such as monochord or bamboo flute, etc.
Tạm dịch: Buổi biểu diễn của Quán Hồ ngày nay được đi kèm với một số nhạc cụ, chẳng hạn như monochord hoặc sáo tre, vv
but only (30) _______ of singers to compose rhythm.
voices (n): giọng nói
songs (n): bài hát
music (n): âm nhạc
volumes (n): âm lượng
=>but only voices of singers to compose rhythm.
Tạm dịch: mà chỉ có tiếng nói của các ca sĩ để sáng tác nhịp điệu.
29) _______ Quan Ho was unaccompanied by instruments …
Tradition (n): truyền thống
Traditional (adj): thuộc truyền thống
Traditionally (adv): 1 cách truyền thống
Tradition of: truyền thống
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ
=>Traditional Quan Ho was unaccompanied by instruments …
Tạm dịch: Truyền thống Quan Hồ không được đi kèm với các nhạc cụ …
The order will be (28) _______ in the next time.
changed (v): thay đổi
turned (v): xoay, chuyển
varied (v): đa dạng
reversed (v): trái lại, lộn ngược
=>The order will be reversed in the next time.
Tạm dịch: Thứ tự sẽ được đảo ngược trong thời gian tới.
Quan Ho is a singing battle where “lien chi” (female singers) sing “cau ra” (a challenge phrase), then “lien anh” (male singers) will (27) _______ by selecting and singing “cau doi” (a matching phrase).
answer (v): trả lời
say (v): nói
respond (v): đáp lại
tell (v): kể
=>Quan Ho is a singing battle where “lien chi” (female singers) sing “cau ra” (a challenge phrase), then “lien anh” (male singers) will respond by selecting and singing “cau doi” (a matching phrase).
Tạm dịch: Quan Họ là một trận chiến ca hát mà "liền chị" (nữ ca sĩ) hát "câu ra" (một cụm từ thách thức), sau đó "liền anh" (nam ca sĩ) sẽ trả lời bằng cách chọn và hát "câu đối" (một cụm từ phù hợp)
It is hard to talk about the origin of Quan Ho singing, but it was first (26) _______ in the 13rd century.
recorded (v): ghi chép
broadcast (v): phát thanh
performed (v): trình diễn
written (v): viết
=>It is hard to talk about the origin of Quan Ho singing, but it was first recorded in the 13rd century.
Tạm dịch: Thật khó để nói về nguồn gốc của ca hát Quan Họ, nhưng nó được ghi nhận lần đầu tiên vào thế kỷ 13.
It is hard to talk about the origin of Quan Ho singing, but it was first (26) _______ in the 13rd century.
recorded (v): ghi chép
broadcast (v): phát thanh
performed (v): trình diễn
written (v): viết
=>It is hard to talk about the origin of Quan Ho singing, but it was first recorded in the 13rd century.
Tạm dịch: Thật khó để nói về nguồn gốc của ca hát Quan Họ, nhưng nó được ghi nhận lần đầu tiên vào thế kỷ 13.
Why is it difficult to choose which band to watch?
Tại sao khó chọn ban nhạc nào để xem?
A.Có sáu giai đoạn.
B. Các ban nhạc chỉ chơi trong một thời gian ngắn.
C.Có rất nhiều loại âm nhạc.
D. Âm nhạc rất thú vị.
Thông tin: Sometimes it’s difficult to choose which band to watch because they only play for thirty minutes.
Tạm dịch: Đôi khi rất khó để chọn ban nhạc để xem vì họ chỉ chơi trong ba mươi phút.
=>The bands only play for a short time.
Bạn có phải là người yêu âm nhạc trong độ tuổi từ mười bốn đến mười tám không? Bạn có muốn đi đến một lễ hội với bạn bè cùng tuổi với bạn không? Sau đó, lễ hội âm nhạc này là dành cho bạn! Đối với hầu hết các lễ hội âm nhạc, bạn phải mười tám tuổi trước khi bạn có thể đi mà không có người lớn, nhưng Lễ hội thiếu niên là khác nhau. Bạn phải từ mười bốn đến mười tám tuổi.
The Underage Festival là một ngày âm nhạc và niềm vui cho thanh thiếu niên. Nó diễn ra tại Victoria Park, London, vào tháng Tám. Đó là lễ hội một ngày - lễ hội bắt đầu lúc 11 giờ 30 sáng và âm nhạc tiếp tục đến 8 giờ tối.
Sam Kilcoyne là người tổ chức chính của lễ hội. Ông bắt đầu lễ hội tuổi thiếu niên vào năm 2007 khi ông mới mười lăm tuổi. Đó là một lễ hội nhỏ với 10.000 người nhưng điều tốt nhất về nó là không có người lớn! Cha mẹ có thể chờ đợi con cái của họ bên ngoài cổng, nhưng họ không thể đến lễ hội.
Nhưng cha mẹ không cần phải lo lắng! Tổ chức này rất tuyệt và đó là một lễ hội an toàn và yên bình. Bạn không thể mang thức ăn hoặc đồ uống vào lễ hội, nhưng có rất nhiều lều nhà hàng với nhiều loại thức ăn và đồ uống - từ bánh pizza đến bánh mì kẹp thịt và từ Trung Quốc đến Mexico. Chúng tôi giới thiệu lều bánh pizza. Trên trang web lễ hội, có một trang dành cho phụ huynh có tất cả thông tin họ cần.
Có rất nhiều loại nhạc, mọi thứ từ indie đến hip hop, điện tử đến kim loại nặng. Thậm chí còn có một sàn nhảy yên tĩnh, nơi mọi người đều đeo tai nghe. Có sáu giai đoạn. Sân khấu chính ở bên ngoài và năm sân khác nằm trong những căn lều lớn. Đôi khi, nó cảm thấy một chút đông đúc trong lều, nhưng những tên tuổi lớn thường chơi trên sân khấu chính. Đôi khi rất khó để chọn ban nhạc để xem vì họ chỉ chơi trong ba mươi phút. Nhưng nói chung, âm nhạc là tuyệt vời và các thanh thiếu niên đang hạnh phúc
Which of the following can’t you have at the Underage Festival?
Bạn không thể có điều nào sau đây tại Lễ hội tuổi vị thành niên?
A.một bữa ăn Trung Quốc
B. một pizza
C.một burger và khoai tây chiên
D. thực phẩm của riêng bạn
Thông tin: You can’t bring food or drink into the festival …
Tạm dịch: Bạn không thể mang thức ăn hoặc đồ uống vào lễ hội …
=>your own food
Where can parents find information about the festival?
Cha mẹ có thể tìm thông tin về lễ hội ở đâu?
A.bên ngoài cổng
B. từ Sam Kilcoyne, người tổ chức
C.từ trẻ em thiếu niên
D. trên trang web lễ hội
Thông tin: On the festival website, there's a page for parents with all the information they need.
Tạm dịch: Trên trang web lễ hội, có một trang dành cho phụ huynh có tất cả thông tin họ cần.
=>on the festival website
Why is the Underage Festival different from other festivals?
Tại sao Lễ hội thiếu niên khác với các lễ hội khác?
A.Dành cho những người yêu âm nhạc.
B. Đó là dành cho thanh thiếu niên và người lớn.
C.Nó chỉ dành cho thanh thiếu niên.
D. Nó chỉ dành cho người lớn.
Thông tin: You must be between fourteen and eighteen.
Tạm dịch: Bạn phải từ mười bốn đến mười tám tuổi.
=> It’s just for teenagers.
What is the author of the article trying to do?
Tác giả của bài viết đang cố gắng làm gì?
A.cung cấp thông tin thực tế về du lịch và chi phí
B.giới thiệu lễ hội
C.xem lại âm nhạc
D.mô tả trải nghiệm của họ
=> recommend the festival
What is the author of the article trying to do?
Tác giả của bài viết đang cố gắng làm gì?
A.cung cấp thông tin thực tế về du lịch và chi phí
B.giới thiệu lễ hội
C.xem lại âm nhạc
D.mô tả trải nghiệm của họ
=> recommend the festival
Choose the best answer
“Don ca tai tu Nam bo” is a practice that helps ______ people together ______ on the land and rivers of the Mekong Delta region.
B. to bring - to work
B. to bring - to work
B. to bring - to work
-help + to –V: giúp
-to + V: để mà (chỉ mục đích) => to work
=>“Don ca tai tu Nam bo” is a practice that helps to bring people together to work on the land and rivers of the Mekong Delta region.
Tạm dịch: “Đờn ca tài tử Nam bộ” là một thực tế giúp đưa mọi người lại với nhau để làm việc trên đất liền và các con sông của khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Choose the best answer
To celebrate 60 years of the Eurovision Song Contest, Australia has been given a place in the______.
C. final
C. final
C. final
end (n): kết thúc
stop (n): ngưng lại
final (n): cuối cùng
bottom (n): đáy
=>To celebrate 60 years of the Eurovision Song Contest, Australia has been given a place in the final.
Tạm dịch: Để kỷ niệm 60 năm thi Eurovision Song Contest, Úc đã được trao một vị trí trong trận chung kết.
Choose the best answer
Indonesians really enjoy Dangdut, a kind of Indonesian popular music, because the ______ beat compels listeners to dance together in the Ghoomar style.
B. powerful
B. powerful
B. powerful
power (n): sức mạnh
powerful (adj): lớn mạnh
powerless (adj): không có quyền hành
powerfully(adv): 1 cách lớn mạnh
-Chỗ cần điền đứng sau danh từ nên cần 1 tính từ.
=>Indonesians really enjoy Dangdut, a kind of Indonesian popular music, because the powerful beat compels listeners to dance together in the Ghoomar style.
Tạm dịch: Người Indonesia thực sự thích Dangdut, một loại nhạc phổ biến của Indonesia, bởi vì nhịp điệu mạnh mẽ buộc người nghe phải nhảy theo phong cách Ghoomar.
Choose the best answer
The first ever Junior Eurovision Song Contest (JESC) ______ in Denmark, in 2003.
B. took place
B. took place
B. took place
take part in: tham gia
take place: diễn ra
take advantage: lợi dụng
take care: quan tâm, chăm sóc
=>The first ever Junior Eurovision Song Contest (JESC) took place in Denmark, in 2003.
Tạm dịch: Cuộc thi song ca đầu tiên của Junior Eurovision (JESC) diễn ra tại Đan Mạch, năm 2003.
Choose the best answer
Vietnam Idol, a music reality show, is becoming popular among young ______ who love to watch their generation on TV.
D. viewers
D. viewers
D. viewers
=>Vietnam Idol, a music reality show, is becoming popular among young viewers who love to watch their generation on TV.
Tạm dịch: Vietnam Idol, một chương trình âm nhạc thực tế, đang trở nên phổ biến trong giới trẻ, những người thích xem thế hệ của họ trên TV.
Choose the best answer
Some contestants manage ______ the fame from the TV game shows.
D. to gain
D. to gain
D. to gain
cụm từ gain the fame: tăng danh tiếng
=>Some contestants manage to gain the fame from the TV game shows.
Tạm dịch: Một số thí sinh quản lý để đạt được danh tiếng từ các trò chơi truyền hình cho thấy.
Choose the best answer
The local authorities will cooperate with the Department of Education and Training ______ the traditional music in the schools next year.
A. to teach
A. to teach
A. to teach
to + V: để mà
=>The local authorities will cooperate with the Department of Education and Training to teach the traditional music in the schools next year.
Tạm dịch: Các chính quyền địa phương đã kết hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để dạy nhạc truyền thống tại các trường vào năm tới.