Kiểm tra – unit 3

Câu 21 Trắc nghiệm

Quan Ho performances today are accompanied by some (31) _______ instruments, such as monochord or bamboo flute, etc.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

music (n): ca sỹ                                              

musical (adj): thuộc âm nhạc             

musically (adv): 1 cách âm nhạc                    

musician (n): nhạc sỹ

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ

=>Quan Ho performances today are accompanied by some  musical instruments, such as monochord or bamboo flute, etc.

Tạm dịch: Buổi biểu diễn của Quán Hồ ngày nay được đi kèm với một số nhạc cụ, chẳng hạn như monochord hoặc sáo tre, vv

Câu 22 Trắc nghiệm

but only (30)  _______ of singers to compose rhythm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

voices (n): giọng nói                           

songs (n): bài hát                    

music (n): âm nhạc                             

volumes (n): âm lượng

=>but only voices of singers to compose rhythm.

Tạm dịch: mà chỉ có tiếng nói của các ca sĩ để sáng tác nhịp điệu.

Câu 23 Trắc nghiệm

29) _______ Quan Ho was unaccompanied by instruments …

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tradition (n): truyền thống                                        

Traditional (adj): thuộc truyền thống             

Traditionally (adv): 1 cách truyền thống                   

Tradition of: truyền thống

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ

=>Traditional Quan Ho was unaccompanied by instruments …

Tạm dịch: Truyền thống Quan Hồ không được đi kèm với các nhạc cụ …

Câu 24 Trắc nghiệm

The order will be (28) _______ in the next time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

changed (v): thay đổi                         

turned (v): xoay, chuyển       

varied (v): đa dạng                           

reversed (v): trái lại, lộn ngược

=>The order will be  reversed in the next time.

Tạm dịch: Thứ tự sẽ được đảo ngược trong thời gian tới.

Câu 25 Trắc nghiệm

Quan Ho is a singing battle where “lien chi” (female singers) sing “cau ra” (a challenge phrase), then “lien anh” (male singers) will (27) _______ by selecting and singing “cau doi” (a matching phrase).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

answer (v): trả lời                               

say (v): nói                             

respond (v): đáp lại                            

tell (v): kể

=>Quan Ho is a singing battle where “lien chi” (female singers) sing “cau ra” (a challenge phrase), then “lien anh” (male singers) will respond by selecting and singing “cau doi” (a matching phrase).

Tạm dịch: Quan Họ là một trận chiến ca hát mà "liền chị" (nữ ca sĩ) hát "câu ra" (một cụm từ thách thức), sau đó "liền anh" (nam ca sĩ) sẽ trả lời bằng cách chọn và hát "câu đối" (một cụm từ phù hợp)

Câu 26 Trắc nghiệm

It is hard to talk about the origin of Quan Ho singing, but it was first (26)   _______ in the 13rd century.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

recorded (v): ghi chép                        

broadcast (v): phát thanh                   

performed (v): trình diễn                   

written (v): viết

=>It is hard to talk about the origin of Quan Ho singing, but it was first recorded in the 13rd century.

Tạm dịch: Thật khó để nói về nguồn gốc của ca hát Quan Họ, nhưng nó được ghi nhận lần đầu tiên vào thế kỷ 13.

Câu 27 Trắc nghiệm

It is hard to talk about the origin of Quan Ho singing, but it was first (26)   _______ in the 13rd century.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

recorded (v): ghi chép                        

broadcast (v): phát thanh                   

performed (v): trình diễn                   

written (v): viết

=>It is hard to talk about the origin of Quan Ho singing, but it was first recorded in the 13rd century.

Tạm dịch: Thật khó để nói về nguồn gốc của ca hát Quan Họ, nhưng nó được ghi nhận lần đầu tiên vào thế kỷ 13.

Câu 28 Trắc nghiệm

Why is it difficult to choose which band to watch?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tại sao khó chọn ban nhạc nào để xem?

A.Có sáu giai đoạn.

B. Các ban nhạc chỉ chơi trong một thời gian ngắn.

C.Có rất nhiều loại âm nhạc.

D. Âm nhạc rất thú vị.

Thông tin: Sometimes it’s difficult to choose which band to watch because they only play for thirty minutes.

Tạm dịch: Đôi khi rất khó để chọn ban nhạc để xem vì họ chỉ chơi trong ba mươi phút.

=>The bands only play for a short time.

         Bạn có phải là người yêu âm nhạc trong độ tuổi từ mười bốn đến mười tám không? Bạn có muốn đi đến một lễ hội với bạn bè cùng tuổi với bạn không? Sau đó, lễ hội âm nhạc này là dành cho bạn! Đối với hầu hết các lễ hội âm nhạc, bạn phải mười tám tuổi trước khi bạn có thể đi mà không có người lớn, nhưng Lễ hội thiếu niên là khác nhau. Bạn phải từ mười bốn đến mười tám tuổi.

        The Underage Festival là một ngày âm nhạc và niềm vui cho thanh thiếu niên. Nó diễn ra tại Victoria Park, London, vào tháng Tám. Đó là lễ hội một ngày - lễ hội bắt đầu lúc 11 giờ 30 sáng và âm nhạc tiếp tục đến 8 giờ tối.

          Sam Kilcoyne là người tổ chức chính của lễ hội. Ông bắt đầu lễ hội tuổi thiếu niên vào năm 2007 khi ông mới mười lăm tuổi. Đó là một lễ hội nhỏ với 10.000 người nhưng điều tốt nhất về nó là không có người lớn! Cha mẹ có thể chờ đợi con cái của họ bên ngoài cổng, nhưng họ không thể đến lễ hội.

       Nhưng cha mẹ không cần phải lo lắng! Tổ chức này rất tuyệt và đó là một lễ hội an toàn và yên bình. Bạn không thể mang thức ăn hoặc đồ uống vào lễ hội, nhưng có rất nhiều lều nhà hàng với nhiều loại thức ăn và đồ uống - từ bánh pizza đến bánh mì kẹp thịt và từ Trung Quốc đến Mexico. Chúng tôi giới thiệu lều bánh pizza. Trên trang web lễ hội, có một trang dành cho phụ huynh có tất cả thông tin họ cần.

      Có rất nhiều loại nhạc, mọi thứ từ indie đến hip hop, điện tử đến kim loại nặng. Thậm chí còn có một sàn nhảy yên tĩnh, nơi mọi người đều đeo tai nghe. Có sáu giai đoạn. Sân khấu chính ở bên ngoài và năm sân khác nằm trong những căn lều lớn. Đôi khi, nó cảm thấy một chút đông đúc trong lều, nhưng những tên tuổi lớn thường chơi trên sân khấu chính. Đôi khi rất khó để chọn ban nhạc để xem vì họ chỉ chơi trong ba mươi phút. Nhưng nói chung, âm nhạc là tuyệt vời và các thanh thiếu niên đang hạnh phúc

Câu 29 Trắc nghiệm

Which of the following can’t you have at the Underage Festival?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bạn không thể có điều nào sau đây tại Lễ hội tuổi vị thành niên?

A.một bữa ăn Trung Quốc

B. một pizza

C.một burger và khoai tây chiên

D. thực phẩm của riêng bạn

Thông tin: You can’t bring food or drink into the festival …

Tạm dịch: Bạn không thể mang thức ăn hoặc đồ uống vào lễ hội …

=>your own food

Câu 30 Trắc nghiệm

Where can parents find information about the festival?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cha mẹ có thể tìm thông tin về lễ hội ở đâu?

A.bên ngoài cổng

B. từ Sam Kilcoyne, người tổ chức

C.từ trẻ em thiếu niên

D. trên trang web lễ hội

Thông tin: On the festival website, there's a page for parents with all the information they need.

Tạm dịch: Trên trang web lễ hội, có một trang dành cho phụ huynh có tất cả thông tin họ cần.

=>on the festival website

Câu 31 Trắc nghiệm

Why is the Underage Festival different from other festivals?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tại sao Lễ hội thiếu niên khác với các lễ hội khác?

A.Dành cho những người yêu âm nhạc.

B. Đó là dành cho thanh thiếu niên và người lớn.

C.Nó chỉ dành cho thanh thiếu niên.

D. Nó chỉ dành cho người lớn.

Thông tin: You must be between fourteen and eighteen.

Tạm dịch: Bạn phải từ mười bốn đến mười tám tuổi.

=> It’s just for teenagers.

Câu 32 Trắc nghiệm

What is the author of the article trying to do?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tác giả của bài viết đang cố gắng làm gì?

A.cung cấp thông tin thực tế về du lịch và chi phí

B.giới thiệu lễ hội

C.xem lại âm nhạc

D.mô tả trải nghiệm của họ

=> recommend the festival

Câu 33 Trắc nghiệm

What is the author of the article trying to do?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tác giả của bài viết đang cố gắng làm gì?

A.cung cấp thông tin thực tế về du lịch và chi phí

B.giới thiệu lễ hội

C.xem lại âm nhạc

D.mô tả trải nghiệm của họ

=> recommend the festival

Câu 34 Trắc nghiệm

Choose the best answer

“Don ca tai tu Nam bo” is a practice that helps ______ people together ______ on the land and rivers of the Mekong Delta region.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. to bring - to work

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. to bring - to work

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. to bring - to work

-help + to –V: giúp

-to + V: để mà (chỉ mục đích) => to work

=>“Don ca tai tu Nam bo” is a practice that helps to bring people together to work on the land and rivers of the Mekong Delta region.

Tạm dịch: “Đờn ca tài tử Nam bộ” là một thực tế giúp đưa mọi người lại với nhau để làm việc trên đất liền và các con sông của khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 35 Trắc nghiệm

Choose the best answer

To celebrate 60 years of the Eurovision Song Contest, Australia has been given a place in the______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. final

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. final

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. final

end (n): kết thúc                                 

stop (n): ngưng lại                              

final (n): cuối cùng                             

bottom (n): đáy

=>To celebrate 60 years of the Eurovision Song Contest, Australia has been given a place in the final.

Tạm dịch: Để kỷ niệm 60 năm thi Eurovision Song Contest, Úc đã được trao một vị trí trong trận chung kết.

Câu 36 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Indonesians really enjoy Dangdut, a kind of Indonesian popular music, because the  ______ beat compels listeners to dance together in the Ghoomar style.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. powerful    

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. powerful    

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. powerful    

power (n): sức mạnh                                                    

powerful (adj): lớn mạnh                   

powerless (adj): không có quyền hành                       

powerfully(adv): 1 cách lớn mạnh

-Chỗ cần điền đứng sau danh từ nên cần 1 tính từ.

=>Indonesians really enjoy Dangdut, a kind of Indonesian popular music, because the powerful  beat compels listeners to dance together in the Ghoomar style.

Tạm dịch: Người Indonesia thực sự thích Dangdut, một loại nhạc phổ biến của Indonesia, bởi vì nhịp điệu mạnh mẽ buộc người nghe phải nhảy theo phong cách Ghoomar.

Câu 37 Trắc nghiệm

Choose the best answer

The first ever Junior Eurovision Song Contest (JESC) ______ in Denmark, in 2003.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. took place

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. took place

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. took place

take part in: tham gia                 

take place: diễn ra                  

take advantage: lợi dụng                   

take care: quan tâm, chăm sóc

=>The first ever Junior Eurovision Song Contest (JESC) took place in Denmark, in 2003.

Tạm dịch: Cuộc thi song ca đầu tiên của Junior Eurovision (JESC) diễn ra tại Đan Mạch, năm 2003.

Câu 38 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Vietnam Idol, a music reality show, is becoming popular among young ______ who love to watch their generation on TV.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. viewers

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. viewers

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. viewers

=>Vietnam Idol, a music reality show, is becoming popular among young viewers who love to watch their generation on TV.

Tạm dịch: Vietnam Idol, một chương trình âm nhạc thực tế, đang trở nên phổ biến trong giới trẻ, những người thích xem thế hệ của họ trên TV.

Câu 39 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Some contestants manage ______ the fame from the TV game shows.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. to gain

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. to gain

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. to gain

cụm từ gain the fame: tăng danh tiếng

=>Some contestants manage to gain the fame from the TV game shows.

Tạm dịch: Một số thí sinh quản lý để đạt được danh tiếng từ các trò chơi truyền hình cho thấy.

Câu 40 Trắc nghiệm

 Choose the best answer

The local authorities will cooperate with the Department of Education and Training  ______ the traditional music in the schools next year.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. to teach

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. to teach

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. to teach

to + V: để mà

=>The local authorities will cooperate with the Department of Education and Training to teach the traditional music in the schools next year.

Tạm dịch: Các chính quyền địa phương đã kết hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để dạy nhạc truyền thống tại các trường vào năm tới.