Kiểm tra – Unit 10

Câu 21 Trắc nghiệm

Which word in the reading means “living or growing in, or relating to water” ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

living or growing in, or relating to water: sống hoặc phát triển trong hoặc liên quan đến nước

agricultural (n): (thuộc) nông nghiệp

major (adj): quan trọng

fresh (adj): tươi sạch

aquatic (adj): sống hoặc phát triển trong hoặc liên quan đến nước

=> aquatic = living or growing in, or relating to water

Câu 22 Trắc nghiệm

What does “supply” in line 3 mean?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

supply (v): cung cấp

cover (v): bao phủ

provide (v): cung cấp

make up for = compensate for: đền bù

=> provide = supply

Câu 23 Trắc nghiệm

What does “supply” in line 3 mean?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

supply (v): cung cấp

cover (v): bao phủ

provide (v): cung cấp

make up for = compensate for: đền bù

=> provide = supply

Câu 24 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

longevity /lɒnˈdʒevəti/           

immune /ɪˈmjuːn/        

nutrition /njuˈtrɪʃn/     

prescription /prɪˈskrɪpʃn/

Phần gạch chân ở câu A đọc là /ə/, còn lại là /ɪ/.

Câu 25 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

acne /ˈækni/

happy /ˈhæpi/

natural /ˈnætʃrəl/

dietary /ˈdaɪətəri/

Phần gạch chân ở câu D đọc là /ə/, còn lại là /æ/.

Câu 26 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

vision /ˈvɪʒn/

boost /buːst/

cholesterol /kəˈlestərɒl/

support /səˈpɔːt/

Phần gạch chân ở câu A đọc là /ʒ/, còn lại là /s/.

Câu 27 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

yoga /ˈjəʊɡə/

expectancy /ɪkˈspektənsi/

dramatic /drəˈmætɪk/

massage /ˈmæsɑːʒ/

Phần gạch chân ở câu D đọc là /æː/, còn lại là /ə/.

Câu 28 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

obesity /əʊˈbiːsəti/      

overweight /ˌəʊvəˈweɪt/         

consume /kənˈsjuːm/  

focus /ˈfəʊkəs/

Phần gạch chân ở câu C đọc là /ə/, còn lại là /əʊ/.

Câu 29 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

boost /ˈbu:st/

leisure /ˈleʒə(r)/

physics /ˈfɪzɪks/

preserve /prɪˈzɜːv/

Trọng âm ở câu D rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm 1.

Câu 30 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

dietary /ˈdaɪətəri/        

variety /vəˈraɪəti/

obesity /əʊˈbiːsəti/

bacteria /bækˈtɪəriə/

Trọng âm ở câu A rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2.

Câu 31 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

acupuncture /ˈækjupʌŋktʃə(r)/

supermarket /ˈsuːpəmɑːkɪt/

necessary /ˈnesəsəri/

simultaneous /ˌsɪmlˈteɪniəs/

Trọng âm ở câu D rơi vào âm thứ 3, còn lại là âm 1.

Câu 32 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

essential /ɪˈsenʃl/

survival /səˈvaɪvl/

nutrition /njuˈtrɪʃn/

vegetables /ˈvedʒtəbl/

Trọng âm ở câu D rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2.

Câu 33 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

meditation /ˌmedɪˈteɪʃn/

longevity /lɒnˈdʒevəti/

expectancy /ɪkˈspektənsi/

cholesterol /kəˈlestərɒl/

Trọng âm ở câu A rơi vào âm thứ 3, còn lại là âm 2.

Câu 34 Trắc nghiệm

It helps stimulate the muscles around your feet, lessens stiffness and even (10)____pain in the ankles or the heels.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

kills (v): giết

cures (v): chữa trị                   

rejects (v): loại bỏ

reduces (v): giảm

=> It helps stimulate the muscles around your feet, lessens stiffness and even reduces pain in the ankles or the heels.

Tạm dịch: Nó giúp kích thích các cơ xung quanh bàn chân của bạn, làm giảm độ cứng và thậm chí làm giảm đau ở mắt cá chân hoặc gót chân.

Mát – xa chân đã được thực hành trong các nền văn hóa khác nhau trong nhiều năm để thúc đẩy sức khỏe và hạnh phúc. Ngoài ra, nó đã là một phần có giá trị của thuốc bổ sung và thay thế. Thư giãn là một thực hành chữa bệnh cổ xưa dựa trên nguyên tắc có các điểm phản xạ trên bàn chân tương ứng với các cơ quan và các tuyến khác nhau của cơ thể. Những điểm này nằm trên lòng bàn chân, mắt cá chân, ngón chân và phần trên của bàn chân. Trong bấm huyệt, áp lực được áp dụng cho các khu vực đặc biệt trên bàn chân với ngón tay cái, ngón tay hoặc kỹ thuật cụ thể.

            Kích thích và áp dụng áp lực cho những phản xạ trên bàn chân chắc chắn là thú vị, nhưng đồng thời nó giúp thúc đẩy sức khỏe tốt. Do lối sống đô thị, hầu hết chúng ta không sử dụng các cơ bắp của bàn chân của chúng tôi đúng cách. Ngoài ra, giày dép không đúng như giày chặt chẽ cản trở lưu thông bình thường ở bàn chân. Bạn có thể cải thiện lưu thông máu của bạn với 10 phút massage chân hàng ngày. Điều này sẽ giúp vận chuyển oxy đến các tế bào của cơ thể, đó là điều cần thiết cho sức khỏe tổng thể.

Một số điểm trên bàn chân là hữu ích trong việc làm giảm các triệu chứng trầm cảm. Ví dụ, tại vị trí trung tâm của ngón chân cái, vị trí ở giữa quả bóng bàn chân của bạn có liên quan đến sự ổn định về cảm xúc và sức khỏe tâm thần.

Một cách dễ dàng để giữ cho bàn chân của bạn khỏe mạnh và miễn phí từ tất cả các loại vấn đề về chân là massage chân thường xuyên. Nó giúp kích thích các cơ xung quanh bàn chân của bạn, làm giảm độ cứng và thậm chí làm giảm đau ở mắt cá chân hoặc gót chân.

Câu 35 Trắc nghiệm

For instance, the spot in the center of the big toe, the spot at the center of the ball of your foot are associated with emotional (9)______and mental health.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

quality (n): chất lượng

stability (n): sự ổn định                      

need (n): nhu cầu

change (n): thay đổi

=> For instance, the spot in the center of the big toe, the spot at the center of the ball of your foot are associated with emotional stability and mental health.

Tạm dịch: Ví dụ, tại vị trí trung tâm của ngón chân cái, vị trí ở giữa mu bàn chân của bạn có liên quan đến sự ổn định về cảm xúc và sức khỏe tâm thần.

Câu 36 Trắc nghiệm

which is (8)______for overall health.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

essential (adj): cần thiết

available (adj): sẵn sàng                    

careful (adj): cẩn thận

suitable (adj): phù hợp

=> which is essential for overall health.

Tạm dịch: đó là điều cần thiết cho sức khỏe tổng thể.

Câu 37 Trắc nghiệm

This in turn will help (7)_____oxygen to the body’s cells,…

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

transform (v): biến đổi

transfer (v): chuyển, di chuyển                      

transport (v): vận tải

transmit (v): truyền phát tín hiệu

=> This in turn will help transport oxygen to the body’s cells,…

Tạm dịch: Điều này sẽ giúp vận chuyển oxy đến các tế bào của cơ thể,…

Câu 38 Trắc nghiệm

Due to urban (6)_____, most of us do not use the muscles of our feet properly.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

lifetime (n): cuộc đời

lifestyles (n): lối sống            

life expectancy (n): tuổi thọ

life story (n): câu chuyện cuộc sống

=> Due to urban lifestyles, most of us do not use the muscles of our feet properly.

Tạm dịch: Do lối sống đô thị, hầu hết chúng ta không sử dụng các cơ bắp của bàn chân của chúng ta đúng cách.

Câu 39 Trắc nghiệm

Stimulating and applying pressure to these reflexes on the feet is definitely pleasurable, but at the same time it helps (5)______good health.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

raise (v): tăng

upgrade (v): nâng cao                        

stimulate (v): khuyến khích

promote (v): thúc đẩy

=> Stimulating and applying pressure to these reflexes on the feet is definitely pleasurable, but at the same time it helps promote good health.

Tạm dịch: Kích thích và áp dụng áp lực cho những phản xạ trên bàn chân chắc chắn là thú vị, nhưng đồng thời nó giúp thúc đẩy sức khỏe tốt.

Câu 40 Trắc nghiệm

In reflexology, pressure is applied (4)_______special areas on the feet with specific thumb, finger or hand  techniques.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

apply sth to sth: đặt hoặc phết cái gì vào cái gì

=> In reflexology, pressure is applied to special areas on the feet with specific thumb, finger or hand  techniques.

Tạm dịch: Trong bấm huyệt, áp lực được áp dụng cho các khu vực đặc biệt trên bàn chân với ngón tay cái, ngón tay hoặc kỹ thuật cụ thể.