Kiểm tra – Unit 10
Which word in the reading means “living or growing in, or relating to water” ?
living or growing in, or relating to water: sống hoặc phát triển trong hoặc liên quan đến nước
agricultural (n): (thuộc) nông nghiệp
major (adj): quan trọng
fresh (adj): tươi sạch
aquatic (adj): sống hoặc phát triển trong hoặc liên quan đến nước
=> aquatic = living or growing in, or relating to water
What does “supply” in line 3 mean?
supply (v): cung cấp
cover (v): bao phủ
provide (v): cung cấp
make up for = compensate for: đền bù
=> provide = supply
What does “supply” in line 3 mean?
supply (v): cung cấp
cover (v): bao phủ
provide (v): cung cấp
make up for = compensate for: đền bù
=> provide = supply
longevity /lɒnˈdʒevəti/
immune /ɪˈmjuːn/
nutrition /njuˈtrɪʃn/
prescription /prɪˈskrɪpʃn/
Phần gạch chân ở câu A đọc là /ə/, còn lại là /ɪ/.
acne /ˈækni/
happy /ˈhæpi/
natural /ˈnætʃrəl/
dietary /ˈdaɪətəri/
Phần gạch chân ở câu D đọc là /ə/, còn lại là /æ/.
vision /ˈvɪʒn/
boost /buːst/
cholesterol /kəˈlestərɒl/
support /səˈpɔːt/
Phần gạch chân ở câu A đọc là /ʒ/, còn lại là /s/.
yoga /ˈjəʊɡə/
expectancy /ɪkˈspektənsi/
dramatic /drəˈmætɪk/
massage /ˈmæsɑːʒ/
Phần gạch chân ở câu D đọc là /æː/, còn lại là /ə/.
obesity /əʊˈbiːsəti/
overweight /ˌəʊvəˈweɪt/
consume /kənˈsjuːm/
focus /ˈfəʊkəs/
Phần gạch chân ở câu C đọc là /ə/, còn lại là /əʊ/.
boost /ˈbu:st/
leisure /ˈleʒə(r)/
physics /ˈfɪzɪks/
preserve /prɪˈzɜːv/
Trọng âm ở câu D rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm 1.
dietary /ˈdaɪətəri/
variety /vəˈraɪəti/
obesity /əʊˈbiːsəti/
bacteria /bækˈtɪəriə/
Trọng âm ở câu A rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2.
acupuncture /ˈækjupʌŋktʃə(r)/
supermarket /ˈsuːpəmɑːkɪt/
necessary /ˈnesəsəri/
simultaneous /ˌsɪmlˈteɪniəs/
Trọng âm ở câu D rơi vào âm thứ 3, còn lại là âm 1.
essential /ɪˈsenʃl/
survival /səˈvaɪvl/
nutrition /njuˈtrɪʃn/
vegetables /ˈvedʒtəbl/
Trọng âm ở câu D rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2.
meditation /ˌmedɪˈteɪʃn/
longevity /lɒnˈdʒevəti/
expectancy /ɪkˈspektənsi/
cholesterol /kəˈlestərɒl/
Trọng âm ở câu A rơi vào âm thứ 3, còn lại là âm 2.
It helps stimulate the muscles around your feet, lessens stiffness and even (10)____pain in the ankles or the heels.
kills (v): giết
cures (v): chữa trị
rejects (v): loại bỏ
reduces (v): giảm
=> It helps stimulate the muscles around your feet, lessens stiffness and even reduces pain in the ankles or the heels.
Tạm dịch: Nó giúp kích thích các cơ xung quanh bàn chân của bạn, làm giảm độ cứng và thậm chí làm giảm đau ở mắt cá chân hoặc gót chân.
Mát – xa chân đã được thực hành trong các nền văn hóa khác nhau trong nhiều năm để thúc đẩy sức khỏe và hạnh phúc. Ngoài ra, nó đã là một phần có giá trị của thuốc bổ sung và thay thế. Thư giãn là một thực hành chữa bệnh cổ xưa dựa trên nguyên tắc có các điểm phản xạ trên bàn chân tương ứng với các cơ quan và các tuyến khác nhau của cơ thể. Những điểm này nằm trên lòng bàn chân, mắt cá chân, ngón chân và phần trên của bàn chân. Trong bấm huyệt, áp lực được áp dụng cho các khu vực đặc biệt trên bàn chân với ngón tay cái, ngón tay hoặc kỹ thuật cụ thể.
Kích thích và áp dụng áp lực cho những phản xạ trên bàn chân chắc chắn là thú vị, nhưng đồng thời nó giúp thúc đẩy sức khỏe tốt. Do lối sống đô thị, hầu hết chúng ta không sử dụng các cơ bắp của bàn chân của chúng tôi đúng cách. Ngoài ra, giày dép không đúng như giày chặt chẽ cản trở lưu thông bình thường ở bàn chân. Bạn có thể cải thiện lưu thông máu của bạn với 10 phút massage chân hàng ngày. Điều này sẽ giúp vận chuyển oxy đến các tế bào của cơ thể, đó là điều cần thiết cho sức khỏe tổng thể.
Một số điểm trên bàn chân là hữu ích trong việc làm giảm các triệu chứng trầm cảm. Ví dụ, tại vị trí trung tâm của ngón chân cái, vị trí ở giữa quả bóng bàn chân của bạn có liên quan đến sự ổn định về cảm xúc và sức khỏe tâm thần.
Một cách dễ dàng để giữ cho bàn chân của bạn khỏe mạnh và miễn phí từ tất cả các loại vấn đề về chân là massage chân thường xuyên. Nó giúp kích thích các cơ xung quanh bàn chân của bạn, làm giảm độ cứng và thậm chí làm giảm đau ở mắt cá chân hoặc gót chân.
For instance, the spot in the center of the big toe, the spot at the center of the ball of your foot are associated with emotional (9)______and mental health.
quality (n): chất lượng
stability (n): sự ổn định
need (n): nhu cầu
change (n): thay đổi
=> For instance, the spot in the center of the big toe, the spot at the center of the ball of your foot are associated with emotional stability and mental health.
Tạm dịch: Ví dụ, tại vị trí trung tâm của ngón chân cái, vị trí ở giữa mu bàn chân của bạn có liên quan đến sự ổn định về cảm xúc và sức khỏe tâm thần.
which is (8)______for overall health.
essential (adj): cần thiết
available (adj): sẵn sàng
careful (adj): cẩn thận
suitable (adj): phù hợp
=> which is essential for overall health.
Tạm dịch: đó là điều cần thiết cho sức khỏe tổng thể.
This in turn will help (7)_____oxygen to the body’s cells,…
transform (v): biến đổi
transfer (v): chuyển, di chuyển
transport (v): vận tải
transmit (v): truyền phát tín hiệu
=> This in turn will help transport oxygen to the body’s cells,…
Tạm dịch: Điều này sẽ giúp vận chuyển oxy đến các tế bào của cơ thể,…
Due to urban (6)_____, most of us do not use the muscles of our feet properly.
lifetime (n): cuộc đời
lifestyles (n): lối sống
life expectancy (n): tuổi thọ
life story (n): câu chuyện cuộc sống
=> Due to urban lifestyles, most of us do not use the muscles of our feet properly.
Tạm dịch: Do lối sống đô thị, hầu hết chúng ta không sử dụng các cơ bắp của bàn chân của chúng ta đúng cách.
Stimulating and applying pressure to these reflexes on the feet is definitely pleasurable, but at the same time it helps (5)______good health.
raise (v): tăng
upgrade (v): nâng cao
stimulate (v): khuyến khích
promote (v): thúc đẩy
=> Stimulating and applying pressure to these reflexes on the feet is definitely pleasurable, but at the same time it helps promote good health.
Tạm dịch: Kích thích và áp dụng áp lực cho những phản xạ trên bàn chân chắc chắn là thú vị, nhưng đồng thời nó giúp thúc đẩy sức khỏe tốt.
In reflexology, pressure is applied (4)_______special areas on the feet with specific thumb, finger or hand techniques.
apply sth to sth: đặt hoặc phết cái gì vào cái gì
=> In reflexology, pressure is applied to special areas on the feet with specific thumb, finger or hand techniques.
Tạm dịch: Trong bấm huyệt, áp lực được áp dụng cho các khu vực đặc biệt trên bàn chân với ngón tay cái, ngón tay hoặc kỹ thuật cụ thể.