Kiểm tra – Unit 10

Câu 41 Trắc nghiệm

there are reflex points on the feet that correspond to the body’s different (3)______and glands.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

bodies (n): cơ thể

organizations (n): tổ chức      

organs (n): cơ quan, bộ phận

regions (n): vùng, miền

=> there are reflex points on the feet that correspond to the body’s different organs and glands.

Tạm dịch: có các điểm phản xạ trên bàn chân tương ứng với các cơ quan và các tuyến khác nhau của cơ thể.

Câu 42 Trắc nghiệm

Also, it has been a valuable part of complementary and alternative (2)_______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

medicine (n): thuốc uống

medicines (pl.n):  thuốc uống

pills (n): viên thuốc

substance (n): loại chất, chất

=> Also, it has been a valuable part of complementary and alternative medicine.

Tạm dịch: Ngoài ra, nó đã là một phần có giá trị của thuốc bổ sung và thay thế.

Câu 43 Trắc nghiệm

Foot massage has (1)__________in different cultures for years to promote health and well-being.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

worked (v): làm việc

made (v): làm, tạo ra              

practised (v): thực hành

trained (v): đào tạo

=> Foot massage has practised in different cultures for years to promote health and well-being.

Tạm dịch: Mát – xa chân đã được thực hành trong các nền văn hóa khác nhau trong nhiều năm để thúc đẩy sức khỏe và hạnh phúc.

Câu 44 Trắc nghiệm

The word “triggering” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ "kích hoạt" trong đoạn 4 là gần nhất trong ý nghĩa để ______.

A. gây ra một thiết bị để bắt đầu hoạt động

B. gây ra một cái gì đó để phát nổ

C. làm một cái gì đó xảy ra đột ngột

D. làm một cái gì đó phát triển rất nhanh chóng

=> triggering = making something happen suddenly

Châm cứu liên quan đến việc chèn kim rất mỏng qua da của bệnh nhân tại các điểm cụ thể trên cơ thể, và kim được chèn vào các độ sâu khác nhau. Cộng đồng y tế không có thỏa thuận kết luận về cách châm cứu hoạt động một cách khoa học. Tuy nhiên, chúng tôi biết rằng nó có một số lợi ích điều trị, bao gồm giảm đau.

Theo WHO, châm cứu có hiệu quả trong điều trị 28 bệnh, trong khi bằng chứng cho thấy nó có thể có giá trị trị liệu hiệu quả cho nhiều điều trị hơn nữa. Những người bị căng thẳng, nhức đầu hoặc đau nửa đầu có thể thấy châm cứu rất hiệu quả trong việc làm giảm bớt các triệu chứng của họ. Một nghiên cứu khác cho thấy rằng hai lần điều trị châm cứu hàng tuần làm giảm các triệu chứng suy nhược zerostomia - miệng khô nghiêm trọng - trong số những bệnh nhân được điều trị ung thư đầu và cổ.

Y học cổ truyền Trung Quốc giải thích rằng sức khỏe là kết quả của một sự cân bằng hài hòa của các cực đại bổ sung âm và dương của lực lượng cuộc sống được gọi là chi hoặc qi. Qi được cho là chảy qua các con đường trong cơ thể con người. Thông qua 350 điểm châm cứu trong cơ thể, những con đường này và dòng năng lượng có thể được truy cập. Bệnh tật được cho là hậu quả của sự mất cân đối của lực lượng. Nếu kim tiêm được đưa vào những điểm này với các kết hợp thích hợp, người ta nói rằng dòng năng lượng có thể được đưa trở lại vào sự cân bằng thích hợp.

Trong các xã hội phương Tây và nhiều nơi khác trên thế giới, châm cứu được giải thích, bao gồm các khái niệm về khoa học thần kinh. Điểm châm cứu được nhìn thấy bởi các học viên phương Tây như những nơi mà các dây thần kinh, cơ và mô liên kết có thể được kích thích. Các học viên châm cứu nói rằng sự kích thích làm tăng lưu lượng máu trong khi đồng thời kích hoạt hoạt động của thuốc giảm đau tự nhiên của cơ thể chúng ta.

Câu 45 Trắc nghiệm

According to Western medicine, the insertion of needles through acupuncture points in the body may ____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo y học phương Tây, việc chèn kim qua các điểm châm cứu trong cơ thể có thể ____.

A. tăng lưu lượng máu và kích thích bản năng giảm đau của chúng ta

B. kích thích tác dụng của thuốc giảm đau trong cơ thể chúng ta để điều trị

C. chỉ được sử dụng ở Trung Quốc và Viễn Đông chứ không phải ở các nước phương Tây

D. giúp giải thích nơi kích thích thần kinh và cơ bắp

Thông tin: Acupuncture practitioners say that the stimulation increases blood flow while at the same time triggering the activity of our own body's natural painkillers.

Tạm dịch: Các học viên châm cứu nói rằng sự kích thích làm tăng lưu lượng máu trong khi đồng thời kích hoạt hoạt động của thuốc giảm đau tự nhiên của cơ thể chúng ta.

=> According to Western medicine, the insertion of needles through acupuncture points in the body may increase blood flow and stimulate our instinct of pain relief.

Câu 46 Trắc nghiệm

With the practice of acupuncture, it is believed that _______ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Với thực hành châm cứu, người ta tin rằng _______.

A. dòng năng lượng có thể được đưa trở lại bệnh nhân

B. năng lượng có thể đi qua các điểm châm cứu trong cơ thể

C. bệnh nhân có thể có được sự cân bằng thích hợp giữa âm và dương

D. bệnh gây ra sự mất cân bằng của qi khắp cơ thể

Thông tin: If needles are inserted into these points with appropriate combinations, it is said that the energy flow can be brought back into proper balance.

Tạm dịch: Nếu kim tiêm được đưa vào những điểm này với các kết hợp thích hợp, người ta nói rằng dòng năng lượng có thể được đưa trở lại vào sự cân bằng thích hợp.

=> With the practice of acupuncture, it is believed that patients can get proper balance between yin and yang.

Câu 47 Trắc nghiệm

It is thought that acupuncture is effective in treating all of the following symptoms EXCEPT ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Người ta cho rằng châm cứu có hiệu quả trong việc điều trị tất cả các triệu chứng sau đây NGOẠI TRỪ _______.

A. đau đầu

B. ung thư

C. chứng đau nửa đầu

D. căng thẳng

Thông tin: People with tension, headaches or migraines may find acupuncture to be very effective in alleviating their symptoms.

Tạm dịch: Những người bị căng thẳng, nhức đầu hoặc đau nửa đầu có thể thấy châm cứu rất hiệu quả trong việc làm giảm bớt các triệu chứng của họ.

=> It is thought that acupuncture is effective in treating all of the following symptoms EXCEPT cancer.

Câu 48 Trắc nghiệm

In acupuncture, the insertion of the very thin needles involve with______ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong châm cứu, việc châm kim rất mỏng liên quan đến _______.

A. sự mỏng manh của kim và da

B. điều trị lợi ích của giảm đau

C. thỏa thuận từ các nhà khoa học

D. vị trí và độ sâu

Thông tin: Acupuncture involves the insertion of very thin needles through the patient's skin at specific points on the body, and the needles are inserted to various depths.

Tạm dịch: Châm cứu liên quan đến việc chèn kim rất mỏng qua da của bệnh nhân tại các điểm cụ thể trên cơ thể, và kim được châm vào các độ sâu khác nhau.

=> In acupuncture, the insertion of the very thin needles involve with the locations, and the depths.

Câu 49 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

The vast wilderness of Alaska offers some unbelievable ecotourism opportunities, and one of the most______ tourism industries in the USA.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

sustainable

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

sustainable

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

sustainable

safe (adj): an toàn

sustainable (adj): bền vững

natural (adj): tự nhiên

environmental (adj): môi trường

=> The vast wilderness of Alaska offers some unbelievable ecotourism opportunities, and one of the most sustainable tourism industries in the USA.

Tạm dịch: Vùng hoang dã rộng lớn của Alaska mang lại nhưng cơ hội du lịch sinh thái không thể tin được, và là một trong những ngành du lịch bền vững nhất ở Mỹ.

Câu 50 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

Villagers can compete against the commercial fishing and timber companies who ______  the natural resources of the area, taking as much as they want.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

deplete

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

deplete

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

deplete

leave (v): rời khỏi

decrease (v): giảm

deplete (v): làm cạn kiệt

lower (v): làm giảm đi

=> Villagers can compete against the commercial fishing and timber companies who deplete the natural resources of the area, taking as much as they want.

Tạm dịch: Người dân có thể cạnh tranh với các công ty khai thác và đánh bắt cá thương mại, người làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên của khu vực, muốn bao nhiêu lấy bấy nhiêu.

Câu 51 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

The Mekong Delta is an extraordinary place that______ international tourism.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

attracts

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

attracts

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

attracts

attract (v): thu hút

persuade (v): thuyết phục

offer (v): cung cấp

consider (v): cân nhắc

=> The Mekong Delta is an extraordinary place that attracts international tourism.

Tạm dịch: Đồng bằng sông Cửu Long là một nơi đặc biệt thu hút du lịch quốc tế.

Câu 52 Trắc nghiệm

I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

sustainable  /səˈsteɪnəbl/

status /ˈsteɪtəs/

destruction /dɪˈstrʌkʃn/

nature /ˈneɪtʃə(r)/           

Phần được gạch chân ở câu D được phát âm thành /tʃ/, còn lại là /t/

Câu 53 Trắc nghiệm

I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

deplete /dɪˈpliːt/

device /dɪˈvaɪs/

exotic /ɪɡˈzɒtɪk/

challenge /ˈtʃælɪndʒ/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm thành /i:/, còn lại là /i/

Câu 54 Trắc nghiệm

I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

biodiversity /ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/

biogas  /ˈbaɪəʊɡæs/

biology /baɪˈɒlədʒi/

biosphere /ˈbaɪəʊsfɪə(r)/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm thành /ɒ/, còn lại là /əʊ/

Câu 55 Trắc nghiệm

I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

safari /səˈfɑːri/

camping /ˈkæmpɪŋ/

relax /rɪˈlæks/

natural /ˈnætʃrəl/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm thành / ɑː/, còn lại là /æ/

Câu 56 Trắc nghiệm

I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

understand /ˌʌndəˈstænd/

culture /ˈkʌltʃə(r)/

public /ˈpʌblɪk/

scuba-diving /ˈskuːbə daɪvɪŋ/

Phần được gạch chân ở câu D được phát âm thành / uː/, còn lại là /ʌ/

Câu 57 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

The areas are very______ for tourists who love to study and discover.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

suitable

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

suitable

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

suitable

successful (adj): thành công

aware (of something) (adj): ngạc nhiên

suitable (for something/somebody) (adj): phù hợp

available (adj): sẵn sàng để dùng

=> The areas are very suitable for tourists who love to study and discover.

Tạm dịch: Các khu vực này rất thích hợp cho những du khách thích học tập và khám phá.

Câu 58 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

The gardens and islets near the Tien and Hau River are very attractive ecotourism ______ of the region.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

destinations

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

destinations

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

destinations

sight (n): cảnh tượng (để lại ấn tượng)

destination (n): điểm đến

view (n): quang cảnh nhìn từ một vị trí

scene (n): quang cảnh

=> The gardens and islets near the Tien and Hau River are very attractive ecotourism destination of the region.

Tạm dịch: Các khu vườn và đảo nhỏ gần sông Tiền và sông Hậu là điểm đến du lịch sinh thái hấp dẫn của khu vực.

Câu 59 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

The National Park is open to all visitors who undertake______ the rules.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

to obey

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

to obey

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

to obey

obey (v): tuân theo

break (v): phá vỡ

violate (v): vi phạm

consider (v): cân nhắc

=> The National Park is open to all visitors who undertake to obey the rules.

Tạm dịch: Vườn quốc gia mở cửa cho tất cả du khách thực hiện tuân thủ các quy tắc.

Câu 60 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

If they build a five-star hotel there, the heritage population ______ from view.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

will be hidden

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

will be hidden

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

will be hidden

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

- Trong ngữ cảnh này phải dùng cấu trúc bị động của thì tương lai đơn: S + will + be + V.p.p

=> If they build a five-star hotel there, the heritage population will be hidden from view.

Tạm dịch: Nếu họ xây dựng một khách sạn năm sao ở đó, di sản sẽ được ẩn khỏi tầm nhìn.