Kiểm tra – Unit 10
Choose the best answer to complete each sentence.
There has been a ______ increase in the number of tourists visiting the city since the museum was opend.
rapid
rapid
rapid
fast (adj): nhanh (tốc độ di chuyển/vận tốc)
rapid (adj): nhanh (mức độ thay đổi)
quick (adj): nhanh (tiến độ thực hiện/hoàn thành)
large (adj): lớn
=> There has been a rapid increase in the number of tourists visiting the city since the museum was opend.
Tạm dịch: Đã có một sự gia tăng nhanh chóng số lượng khách du lịch đến thăm thành phố kể từ khi bảo tàng được mở.
Choose the best answer to complete each sentence.
The show Captain Bob's Adventure Children is available now. If children of all ages ______ it, they part in an airboat ride and an interactive reptile show.
enjoy - will take
enjoy - will take
enjoy - will take
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai, còn câu điều kiện loại 2 diễn ra giả thiết, không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
- Trong ngữ cảnh này, giả thiết đưa ra có thật ở hiện tại hoặc tương lai => sử dụng câu điều kiện loại 1.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
=> The show Captain Bob's Adventure Children is available now. If children of all ages enjoy it, they will take part in an airboat ride and an interactive reptile show.
Tạm dịch: Chương trình Thiếu nhi phiêu lưu cùng thuyền trưởng Bob hiện đã có. Nếu trẻ em ở mọi lứa tuổi thích nó, chúng sẽ được tham gia vào chuyến đi bằng máy bay và một chương trình tương tác với các loài bò sát.
Choose the best answer to complete each sentence.
According to the weather forecast, it will be fine at the weekend. If the weather ______ fine, we______ on camping at the weekend.
is - will go
is - will go
is - will go
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai, còn câu điều kiện loại 2 diễn ra giả thiết, không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
- Trong ngữ cảnh này, giả thiết đưa ra có thật ở hiện tại hoặc tương lai => sử dụng câu điều kiện loại 1.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
=> According to the weather forecast, it will be fine at the weekend. If the weather is fine, we will go on camping at the weekend.
Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, cuối tuần này trời đẹp. Nếu thời tiết tốt, chúng tôi sẽ đi cắm trại vào cuối tuần.
Choose the best answer to complete each sentence.
After lunch, we take a short walk to the elephant camp______ you will enjoy an exciting elephant riding.
where
where
where
Ở đây cụm từ cần thay thế là “the elephant camp” (trại voi)
=> Sử dụng trạng từ quan hệ “where” để thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn, đóng vai trò trạng ngữ trong mệnh đề quan hệ: where you will enjoy an exciting elephant riding
=> After lunch, we take a short walk to the elephant camp where you will enjoy an exciting elephant riding.
Tạm dịch: Sau bữa trưa, chúng tôi đi bộ một đoạn ngắn đến trại voi, nơi bạn sẽ được tham gia những cuộc cưỡi voi thú vị.
Choose the best answer to complete each sentence.
If you ______ to Pak Ou Caves in Laos, you ______ thousands of Buddha images and statues which have been deposited here over centuries.
go - will see
go - will see
go - will see
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai, còn câu điều kiện loại 2 diễn ra giả thiết, không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
- Trong ngữ cảnh này, giả thiết đưa ra có thật ở hiện tại hoặc tương lai => sử dụng câu điều kiện loại 1.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
=> If you go to Pak Ou Caves in Laos, you will see thousands of Buddha images and statues which have been deposited here over centuries.
Tạm dịch: Nếu bạn đi đến Hang Pak Ou ở Lào, bạn sẽ thấy hàng ngàn bức tranh và tượng Phật đã được lưu giữ ở đây qua nhiều thế kỷ.
Choose the best answer to complete each sentence.
Local people can't see the benefits of ecotourism in their region. If ecotourism ______ their lives by creating new job opportunities, they ______ a more active role in the conservation.
improves - will play
improves - will play
improves - will play
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai, còn câu điều kiện loại 2 diễn ra giả thiết, không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
- Trong ngữ cảnh này, giả thiết đưa ra có thật ở hiện tại hoặc tương lai => sử dụng câu điều kiện loại 1.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
=> Local people can't see the benefits of ecotourism in their region. If ecotourism improves their lives by creating new job opportunities, they will play a more active role in the conservation.
Tạm dịch: Người dân địa phương không thể thấy được lợi ích của du lịch sinh thái trong khu vực của họ. Nếu du lịch sinh thái cải thiện cuộc sống của họ bằng cách tạo ra cơ hội việc làm mới, họ sẽ đóng một vai trò tích cực hơn trong việc bảo tồn.
Choose the best answer to complete each sentence.
If visitors______ their holiday in Hawaii, they ______ in typical ecotourism activities, such as whale watching, kayaking, surfing, snorkelling, scuba diving, and boating.
spend - will participate
spend - will participate
spend - will participate
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai, còn câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết, không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
- Trong ngữ cảnh này, giả thiết đưa ra có thật ở hiện tại hoặc tương lai => sử dụng câu điều kiện loại 1.
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
=> If visitors spend their holiday in Hawaii, they will participate in typical ecotourism activities, such as whale watching, kayaking, surfing, snorkelling, scuba diving, and boating.
Tạm dịch: Nếu du khách dành kỳ nghỉ ở Hawaii, họ sẽ tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái điển hình, chẳng hạn như ngắm cá voi, chèo thuyền kayak, lướt sóng, lặn với ống thở, lặn với bình dưỡng khí và chèo thuyền.
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
I don’t have enough money with me now; otherwise I would buy that coat.
If I had enough money with me now, I would buy that coat.
If I had enough money with me now, I would buy that coat.
If I had enough money with me now, I would buy that coat.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
(Thực tế: Tôi không có đủ tiền >< Giả định: Nếu tôi có đủ tiền)
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Tạm dịch: Bây giờ tôi không có đủ tiền; bằng không tôi sẽ mua cái áo đó.
A. Nếu bây giờ tôi không có đủ tiền, tôi sẽ mua cái áo đó.
B. Nếu bây giờ tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua cái áo đó.
C. Nếu bây giờ tôi có đủ tiền, tôi sẽ không mua cái áo đó.
D. Nếu bây giờ tôi không có đủ tiền, tôi sẽ không mua cái áo đó.
=> Câu A, C, D sai về nghĩa.
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
If you are not careful, you will cut yourself with that knife.
Unless you are careful, you will cut yourself with that knife.
Unless you are careful, you will cut yourself with that knife.
Unless you are careful, you will cut yourself with that knife.
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
(Điều kiện có thật: Cẩn thận => không bị đứt tay)
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
- Unless = If … not: trừ khi => mệnh đề đi sau “unless” phải ở dạng khẳng định
=> Câu C, D sai về nghữ pháp.
Tạm dịch: If you are not careful, you will cut yourself with that knife.
A. Nếu bạn không cẩn thận, bạn sẽ bị đứt tay bởi con dao đó.
B. Nếu bạn cẩn thận, bạn sẽ bị đứt tay bởi con dao đó.
=> Câu B sai về nghĩa.
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
Because he doesn’t leave immediately, I call a policeman.
If he left immediately, I wouldn’t call a policeman.
If he left immediately, I wouldn’t call a policeman.
If he left immediately, I wouldn’t call a policeman.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
(Thực tế: Anh ấy không rời khỏi ngay lập tức >< Giả định: Nếu anh ấy rời khỏi ngay lập tức)
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
=> Câu B, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Bởi vì anh ta không rời đi ngay lập tức, tôi gọi một cảnh sát.
A. Nếu anh ta rời đi ngay lập tức, tôi đã không gọi cảnh sát.
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
Today isn’t Sunday, so the pupils can’t go swimming.
If today were Sunday, the pupils could go swimming.
If today were Sunday, the pupils could go swimming.
If today were Sunday, the pupils could go swimming.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
(Thực tế: Hôm nay không phải là Chủ nhật >< Giả định: Nếu hôm nay là Chủ nhật)
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
=> Câu B, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Hôm nay không phải là Chủ nhật, vì vậy học sinh không thể đi bơi.
A. Nếu hôm nay là Chủ nhật, học sinh có thể đi bơi.
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
Stop talking or you won’t understand the lesson.
If you don’t stop talking, you won’t understand the lesson.
If you don’t stop talking, you won’t understand the lesson.
If you don’t stop talking, you won’t understand the lesson.
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
(Điều kiện có thật: Nếu không dừng nói chuyện => sẽ không hiểu bài)
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
=> Câu B, C, D sai về nghữ pháp.
Tạm dịch: Ngừng nói chuyện nếu không bạn sẽ không hiểu bài học.
A. Nếu bạn không ngừng nói chuyện, bạn sẽ không hiểu bài.
VII. Error identifications.
The development of (A) transistors made possible it (B) to reduce the size of many (C) electronic devices (D).
possible it
possible it
possible it
Cấu trúc: make it + adj + to V: làm cho việc gì đó trở nên có tính chất nào đó
possible (adj): có thể
make it possible: làm cái gì đó trở nên có thể
possible it => it possible
=> The development of transistors made it possible to reduce the size of many electronic devices.
Tạm dịch: Sự phát triển của chất bán dẫn làm cho nó có thể làm giảm kích thước của nhiều thiết bị điện tử.
VII. Error identifications.
My father is a good (A) family man, completely (B) devoted (C) for (D) his wife and kids.
for
for
for
devoted (to somebody/something): yêu thương, hết lòng
for => to
=> My father is a good family man, completely devoted to his wife and kids.
Tạm dịch: Cha tôi là một người đàn ông của gia đình, toàn tâm toàn ý yêu thương vợ và con.
VII. Error identifications.
The bus was plenty (A) of people who had spent many a happy hour (B) in the stores doing (C) their (D) Christmas shopping.
plenty
plenty
plenty
plenty (of something) (đại từ): số lượng lớn (Eg: plenty of eggs/money/time)
Lưu ý: many + a/an + N(số ít) + V(chia ở ngôi số ít) = many + N(số nhiều) + V(chia ở ngôi số nhiều)
plenty => full
=> The bus was full of people who had spent many a happy hour in the stores doing their Christmas shopping.
Tạm dịch: Xe buýt chở đầy những người đã dành khoảng thời gian vui vẻ trong các cửa hàng mua sắm cho dịp Giáng sinh.
VII. Error identifications.
Weather (A) and geography (B) conditions may determine the type (C) of transportation used (D) in a region.
geography
geography
geography
geography (n): địa lý
geographical (adj): liên quan đến địa lý
geography => geographical
=> Weather and geographical conditions may determine the type of transportation used in a region.
Tạm dịch: Điều kiện thời tiết và địa lý có thể xác định loại phương tiện được sử dụng trong một khu vực.
VII. Error identifications.
When you talk to (A) the old man, please remember to speak out (B) as (C) he's hard of (D) hearing.
to speak out
to speak out
to speak out
speak out: tuyên bố, bày tỏ quan điểm một cách công khai
speak up = speak more loudly: nói to hơn
speak out => to speak up / to speak more loudly
=> When you talk to the old man, please remember to speak up as he's hard of hearing.
Tạm dịch: Khi bạn nói chuyện với ông lão, hãy nhớ nói to lên vì ông ấy bị lãng tai.
II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
cultural /ˈkʌltʃərəl/
national /ˈnæʃnəl/
numerous /ˈnjuːmərəs/
fantastic /fænˈtæstɪk/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
sustainable /səˈsteɪnəbl/
beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/
environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
traditional /trəˈdɪʃənl/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2
II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
diversity /daɪˈvɜːsəti/
ecology /iˈkɒlədʒi/
eco-friendly /ˌiːkəʊˈfrendli/
remarkable /rɪˈmɑːkəbl/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2