Review 3: Ngữ pháp
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose from the best answer to complete each sentence.
If I had had enough money, I ______ a dictionary.
Dấu hiệu: động từ tỏng mệnh đề chứa “if” chia thì quá khứ hoàn thành (had had).
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
If I had had enough money, I would have bought a dictionary.
Tạm dịch: Nếu trước đây tôi có đủ tiền, thì tôi sẽ đã mua một cuốn từ điển rồi.
Choose the best answer to each of the following questions.
“How can I lose weight, Doctor?” -“_________________________”
A. Vui lòng điền thông tin vào.
B. Làm ơn đừng mở cửa sổ.
C. Đừng ăn kẹo, và tập thể dục nhiều hơn.
D. Đi thẳng khoảng hai dãy phố.
“How can I lose weight, Doctor?” -“ Don’t eat candy and, get more exercise.”
Tạm dịch: "Làm thế nào để tôi có thể giảm cân, thưa bác sĩ?" - "Đừng ăn kẹo và hãy tập thể dục nhiều hơn."
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose from the best answer to complete each sentence.
I ______ to parties very often.
Động từ invite là ngoại động từ nên sau nó luôn phải có tân ngữ (O). Trong khi đó, câu văn này không có tân ngữ theo sau nên ta xác định đó là câu bị động
Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are Ved/V3.
=> I am not invited to parties very often.
Tạm dịch: Tôi không được mời đến các bữa tiệc thường xuyên lắm.
Choose the best answer to each of the following questions.
“Where’s Dad?” – “ He’s taking a nap._______________”
A. Đừng dọn dẹp phòng của tôi.
B. Làm ơn đừng đánh thức ông ấy dậy.
C. Làm ơn mang cho tôi ly nước.
D. Hãy gọi điện cho tôi trong hai mươi phút nữa.
“Where’s Dad?” – “ He’s taking a nap. Please don’t wake him up.”
Tạm dịch: "Bố đâu rồi?" - "Bố đang nghỉ trưa. Đừng đánh thức bố dậy nhé."
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose from the best answer to complete each sentence.
I think you ______ apologize for your bad behaviour
A. ought to V: nên làm gì
B. shall + V: sẽ làm gì
C. should + V: nên làm gì
D. have to V: phải làm gì
Sau chỗ trống là động từ nguyên thể “apologize” => loại A, D
=> I think you should apologize for your bad behaviour.
Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên xin lỗi vì hành vi xấu của mình.
Choose the best answer to each of the following questions.
Is Tokyo one of the ___________cities in the world?
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + THE MOST + adj
=> the most expensive
Is Tokyo one of the most expensive cities in the world?
Tạm dịch: Tokyo có phải là một trong những thành phố đắt đỏ nhất trên thế giới không?
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences.
Contamination is threatening the park and many species of animals living in it.
Contamination (n): sự ô nhiễm
A. distribution (n): sự phân bố
B. pollution (n): sự ô nhiễm
C. elimination (n): sự loại bỏ
D. population (n): dân số
=> Contamination (n) = pollution (n): sự ô nhiễm
Tạm dịch: Sự ô nhiễm đang đe dọa công viên và nhiều loài động vật sống trong đó.
Choose the best answer to each of the following questions.
Quang is a good badminton player. I cannot _______him.
win (v): chiến thắng (Sau win không dùng tân ngữ)
defeat sb (v): đánh bại
control (v): kiểm soát
hit (v): đánh, đập
Quang is a good badminton player. I cannot defeat him.
Tạm dịch: Quang là một người chơi cầu lông giỏi. Tôi không thể đánh bại anh ấy.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences.
The society was set up to preserve endangered species from extinction.
set up: thành lập
find – found – found: tìm
establish – established – established: thành lập
distinguish – distinguished – distinguished: phân biệt
prevent – prevented – prevented: ngăn chặn
=> set up = establish (v): thành lập
Tạm dịch: Hội được thành lập để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Choose the best answer to each of the following questions.
You must learn the __________ of the game before playing.
rule (n): quy định
law (n): pháp luật
agreeent (n): sự thỏa thuận/ hiệp định
sayings (n): châm ngôn
You must learn the rules of the game before playing.
Tạm dịch: Bạn phải nghiên cứu luật chơi trước khi chơi.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined part in the following sentence
cultivate (v): cày cấy, trồng trọt
A. destroy (v): phá hủy
B. develop (v): phát triển
C. grow (v): làm cho mọc lên, phát triển
D. support (v): ủng hộ
=> cultivate = grow
Tạm dịch: Người dân vùng này trồng lúa và hoa màu là chủ yếu.
Choose the best answer to each of the following questions.
She is not very__________. She never plays games.
Sau động từ “is” và trạng từ “very” cần dùng tính từ.
sport (n): thể thao
sports (n): các môn thể thao
sporty (a): yêu thể thao/giỏi thể thao
sporting (a): liên quan đến thể thao
She is not very sporty. She never plays games.
Tạm dịch: Cô ấy không thích thể thao lắm. Cô ấy chưa bao giờ chơi trò chơi.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase OPPOSITE in
meaning to the underlined part in the following sentence
The floor was covered with tiny pieces of paper.
tiny (adj): rất nhỏ, nhỏ xíu
A. unimportant (adj): không quan trọng
B. many: nhiều
C. extremely small: cực nhỏ
D. very large: rất to
=> tiny (adj): rất nhỏ, nhỏ xíu >< very large: rất to
Tạm dịch: Sàn nhà được bao phủ bởi những mảnh giấy nhỏ.
Choose the best answer to each of the following questions.
We can not__________skiing because there is no snow here.
Ta có: go skiing (đi trượt tuyết)
We can not go skiing because there is no snow here.
Tạm dịch: Chúng tôi không thể đi trượt tuyết vì ở đây không có tuyết.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase OPPOSITE in
meaning to the underlined part in the following sentence
We had an accidental meeting with an old friend at the party last night.
accidental (adj): tình cờ, ngẫu nhiên
expected (adj): trông mong, mong đợi
unacceptable (adj): không thể chấp nhận
unpleasant (adj): khó chịu
unlucky (adj): không may mắn
=> accidental (adj): tình cờ, ngẫu nhiên >< expected (adj): trông mong, mong đợi
Tạm dịch: Chúng tôi có một cuộc gặp tình cờ với một người bạn cũ trong bữa tiệc tối qua.
Choose the best answer to each of the following questions.
This is a____________film and it makes me cry a lot.
funny (a): buồn cười
moving (a): cảm động
comedy (n): hài kịch
excited (a): thú vị
This is a moving film and it makes me cry a lot.
Tạm dịch: Đây là một phim cảm động và làm tôi khóc nhiều.
Find out the mistake and correct them.
You mustn’t (A) fill in this section if (B) you don’t want to (C). It’s (D) optional.
mustn’t + V: không được phép làm gì
needn’t + V: không cần làm gì
Sửa: mustn’t => needn’t
You needn’t fill in this section if you don’t want to. It’s optional.
Tạm dịch: Bạn không cần điền vào phần này nếu bạn không muốn. Nó là tùy chọn.
Choose the best answer to each of the following questions.
Swimming is a_____________sport in the summer because people want to be in the water in the hot weather.
popular (a): phổ biến
unpopular (a): không phổ biến
unhealthy (a): không khỏe mạnh
bad (a): kém, tệ
Swimming is a popular sport in the summer because people want to be in the water in the hot weather.
Tạm dịch: Bơi lội là một môn thể thao phổ biến trong mùa hè vì mọi người muốn được ngâm mình trong nước trong thời tiết nóng bức.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
We _______ to Ho Chi Minh city for our last summer vacation.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: last summer vacation (kỳ nghỉ hè vừa rồi)
Cấu trúc thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2
go (v) => went (V2): đi
We went to Ho Chi Minh city for our last summer vocation.
Tạm dịch: Kỳ nghỉ hè vừa rồi chúng tôi đã đến thành phố Hồ Chí Minh.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
My father ___________Japan three times.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: three times (ba lần)
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành dạng khẳng định: S + have/ has Ved/PP
My father has visited Japan three times.
Tạm dịch: Bố tôi đã đến Nhật ba lần rồi.