Review 3: Ngữ pháp
Choose and circle the best answer A, B, C or D.
__________ aren't you going to Peter's party?
what: cái gì (hỏi về đồ vật, sự việc)
why: tại sao (hỏi về lý do)
how: như thế nào, bằng cách nào (hỏi về cách thức, phương tiện)
where: ở đâu (hỏi về địa điểm)
Why aren't you going to Peter's party?
Tạm dịch: Tại sao bạn không đến bữa tiệc của Peter?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each the following question
Many peasants find it difficult to make ends meet.
make ends meet: kiếm đủ tiền sống
get plenty of food: kiếm được nhiều thức ăn
better their life: cuộc sống của họ tốt hơn
earn enough money for living: kiếm đủ tiền cho cuộc sống
apply new farming methods: áp dụng các phương pháp canh tác mới
=> make ends meet = earn enough money for living: kiếm đủ tiền cho cuộc sống
Tạm dịch: Nhiều nông dân gặp khó khăn trong cuộc sống mưu sinh.
Choose and circle the best answer A, B, C or D.
We didn't go to the beach yesterday__________it was raining.
and: và
but: nhưng
because: bởi vì
so: vì vậy
We didn't go to the beach yesterday because it was raining.
Tạm dịch: Hôm qua chúng tôi không đi biển bì trời mưa.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each the following question
Today’s scientists have overcome many challenges of the depth by using modern devices.
modern (adj): hiện đại
traditional (adj): truyền thống
long established: thành lập lâu đời
old fashioned: cổ hủ
new (adj): mới
=> modern (adj): hiện đại = new (adj): mới
Tạm dịch: Ngày nay, các nhà khoa học đã vượt qua nhiều thách thức về độ sâu bằng cách sử dụng các thiết bị hiện đại.
Choose and circle the best answer A, B, C or D.
__________is that book?
How much + danh từ không đếm được: Bao nhiêu;
How much: Bao nhiêu (hỏi về giá tiền)
How many + danh từ số nhiều: Bao nhiêu
Who: Ai
Why: Tại sao
=> How much is that book?
Tạm dịch: Quyến sách đó bao nhiêu tiền?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question:
The floor was covered with tiny pieces of paper.
tiny (adj): nhỏ
A. extremely small: rất nhỏ
B. very large: rất lớn
C. unimportant (adj): không quan trọng
D. many: nhiều
=> tiny (adj): nhỏ >< very large: rất lớn
Tạm dịch: Sàn nhà bị bao phủ bởi những mảnh giấy nhỏ.
Choose and circle the best answer A, B, C or D.
__________ is the continent next to Asia in the east, the Atlantic Ocean in the west, and the Mediterranean Sea in the south.
Asia: châu Á
Africa: châu Phi
Europe: châu Âu
North America: Bắc Mỹ
Europe is the continent next to Asia in the east, the Atlantic Ocean in the west, and the Mediterranean Sea in the south.
Tạm dịch: Châu Âu là lục địa bên cạnh châu Á ở phía đông, Đại Tây Dương ở phía tây và biển Địa Trung Hải ở phía nam.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question:
The students became more anxious as their exams drew nearer.
anxious (adj): lo lắng
excited (adj): vui mừng, thú vị
worried (adj): lo lắng
delighted (adj): vui mừng
calm (adj): bình tĩnh
=> anxious (adj): lo lắng >< calm (adj): bình tĩnh
Tạm dịch: Các học sinh trở nên lo lắng hơn khi kỳ thi của chúng đến gần.
Choose and circle the best answer A, B, C or D.
The river has been__________with toxic waste from local factories.
modern (a): hiện đại
expensive (a): đắt tiền
noisy (a): ồn ào
polluted (a): ô nhiễm
The river has been polluted with toxic waste from local factories.
Tạm dịch: Con sông này bị ô nhiễm với chất thải độc hại từ các nhà máy địa phương.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose from the best answer to complete
each sentence.
______, he kept on smoking.
in spite of + N/Ving: mặc dù => chỉ sự nhượng bộ (tương phản)
as S + V: bởi vì => chỉ nguyên nhân
because of + N/Ving: bởi vì => chỉ nguyên nhân
=> In spite of his bad cough, he kept on smoking.
Tạm dịch: Mặc dù bị ho nặng, nhưng anh ta vẫn tiếp tục hút thuốc.
Choose and circle the best answer A, B, C or D.
Don’t go there – it’s_________shop in the town.
expensive (a): đắt tiền => tính từ dài (có nhiều hơn 2 âm tiết)
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + THE MOST + adj
Don’t go there – it’s the most expensive shop in the town.
Tạm dịch: Đừng đến đó – nó là cửa hàng đắt nhất ở thị trấn này đấy.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose from the best answer to complete
each sentence.
These flowers are fresh. They ______ from the garden.
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/ has + Ved/V3.
Dạng bị động: S + have/ has (just/already/never…) been + Ved/V3.
=> These flowers are fresh. They have just been picked from the garden.
Tạm dịch: Những bông hoa thật tươi. Chúng vừa được hái từ vườn.
Choose and circle the best answer A, B, C or D.
Someone__________my CD player.
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không biết thời gian chính xác.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành thể khẳng định: S + have/ has + Ved/ V3 (cột thứ 3 bảng động từ bất quy tắc)
someone (pro): ai đó, người nào đó => chủ ngữ số ít => chọn has
steal (v) => stole (V2) => stolen (V3): ăn cắp
Someone has stolen my CD player.
Tạm dịch: Ai đó đã ăn cắp máy phát CD của tôi.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose from the best answer to complete
each sentence.
John: I’m really tired. ______ resting before we go out? - Claire: That’s good idea. I’m tired too.
Lời mời, lời đề nghị:
- How about/ What about + Ving…?
- Why don’t we + V(nguyên thể)?
- Let’s + V(nguyên thể).
- Shall we + V(nguyên thể)?
Sau chỗ trống là V-ing => loại B, C, D
=> John: I’m really tired. How about resting before we go out? - Claire: That’s good idea. I’m tired too.
Tạm dịch: John: Tôi thực sự mệt mỏi. Chúng ta nghỉ ngơi trước khi ra ngoài nhỉ? - Claire: Đó là ý kiến hay. Tôi cũng mệt.
Choose and circle the best answer A, B, C or D.
Mozart_________more than 600 pieces of music.
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ hiện tại không còn nữa.
Trên thực tế nhạc sĩ Mozart đã mất nên câu chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc thì quá khứ đơn thể khẳng định: S + Ved/V2 (cột thứ 2 bảng động từ bất quy tắc)
write (v) => wrote (V2): viết
=> Mozart wrote more than 600 pieces of music.
Tạm dịch: Mozart đã viết hơn 600 tác phẩm âm nhạc.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose from the best answer to complete each sentence.
She sometimes does not have enough time to take care _______her old parents.
take care of: chăm sóc
=> She sometimes does not have enough time to take care of her old parents.
Tạm dịch: Đôi khi, cô ấy không có đủ thời gian để chăm sóc cha mẹ già của mình.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose from the best answer to complete each sentence.
Nearly 1,000 of the world's bird species are threatened with ________.
destruction (n): sự phá hủy, sự tàn phá
appearance (n): sự xuất hiện
protection (n): sự bảo vệ
extinction (n): sự tuyệt chủng
=> Nearly 1,000 of the world's bird species are threatened with extinction
Tạm dịch: Gần 1.000 loài chim trên thế giới đang bị đe dọa là sẽ tuyệt chủng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose from the best answer to complete each sentence.
At the weekend, the beach is often crowded ______ people.
crowded with sb: đông đúc với những ai
=> At the weekend, the beach is often crowded with people.
Tạm dịch: Vào cuối tuần, bãi biển thường đông người.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose from the best answer to complete each sentence.
Ann: “Would you like to have lunch with us?” - Beck: “______.”
Ann: "Bạn có muốn ăn trưa với chúng tôi không?" - Beck: "______."
A. Không có gì
B. Ừ, tôi rất thích
C. Không có gì
D. Cảm ơn bạn
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
=> Ann: “Would you like to have lunch with us?” - Beck: Yes, I'd love to”
Choose the correct answer to complete each of the following sentences.
We _________David in town a few days ago.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: a few days ago (cách đây vài ngày)
Cấu trúc thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/ V2 (cột thứ 2 bảng động từ bất quy tắc)
see (v): nhìn thấy => saw (V2)
We saw David in town a few days ago.
Tạm dịch: Chúng tôi đã không thấy David cách đây vài ngày.