Reading – For A Better Community

Câu 41 Trắc nghiệm

Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and (3) ______ his Association two years later.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

establish (v): thành lập                   

get (v): có được                      

put up (v): chịu đựng                         

open (v): mở

=>Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and  established his Association two years later.

Tạm dịch: Ông Nghiệp, cựu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, đã nghỉ hưu vào năm 1992, và thành lập Hiệp hội của ông hai năm sau đó.

Câu 42 Trắc nghiệm

These are part of the (2)  _______  of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

acts (v): hành động                             

acting (v): hành động             

actions (n): hành động                        

activities (n): hoạt động

Chỗ cần điền đứng sau mạo từ nên cần 1 danh từ

=>These are part of the activities  of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep.

Tạm dịch: Đây là một phần trong các hoạt động của Hiệp hội hỗ trợ bệnh nhân nghèo thành phố Hồ Chí Minh, do ông Nguyễn Vĩnh Nghiệp phát động và điều hành.

Câu 43 Trắc nghiệm

More than 26,000 children now have bright (1) _____ faces after receiving free operations.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

smile (n): nụ cười                               

smiles (v): mỉm cười               

smiling (adj): cười hớn hở                 

smiley (n): biểu tượng mặt cười

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ

=>More than 26,000 children now have bright smiling faces after receiving free operations.

Tạm dịch: Hơn 26.000 trẻ em bây giờ có khuôn mặt tươi cười sau khi nhận được phẫu thuật miễn phí.

Câu 44 Trắc nghiệm

More than 26,000 children now have bright (1) _____ faces after receiving free operations.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

smile (n): nụ cười                               

smiles (v): mỉm cười               

smiling (adj): cười hớn hở                 

smiley (n): biểu tượng mặt cười

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ

=>More than 26,000 children now have bright smiling faces after receiving free operations.

Tạm dịch: Hơn 26.000 trẻ em bây giờ có khuôn mặt tươi cười sau khi nhận được phẫu thuật miễn phí.

Câu 45 Trắc nghiệm

A  The Buddha of the Poor

More than 26,000 children now have bright (1) _____ faces after receiving free operations. About 173,000 poor people received free treatment to regain their vision, and nearly 3,400 deaf children were given hearing aids. These are part of the (2)  _______  of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep.

Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and (3) ______ his Association two years later. Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (4) _____  billions of VND from individual (5)  _______  and organizations to support more than a million poor people nationwide through seven major (6) _____  programmes, such as “For the children’s smile”, “Bringing light to poor blind people and blind children from birth”, “Sound and Voice for Deaf and Dumb Children”, “Wheelchairs for people with disabilities and paralysed children”.

The “Free meals for patients and their relatives” programme has offered over 2.6 million free meals to poor people in 10 hospitals. Mr Nghiep said, “Helping one person to gain their (7)_______ means bringing happiness to him or herself, freeing two or three more people from (8) _____ of the patient, and more importantly, building (9) ________ for poor patients in society.”

In 2002, Mr Nghiep, (10) _______ “The Buddha of the Poor”, was given the national title of Labor Hero in the Renewal Process, and his Association received the title in 2005.

More than 26,000 children now have bright (1) _____ faces after receiving free operations.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

smile (n): nụ cười                               

smiles (v): mỉm cười               

smiling (adj): cười hớn hở                 

smiley (n): biểu tượng mặt cười

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ

=>More than 26,000 children now have bright smiling faces after receiving free operations.

Tạm dịch: Hơn 26.000 trẻ em bây giờ có khuôn mặt tươi cười sau khi nhận được phẫu thuật miễn phí.

Câu 46 Trắc nghiệm

A  The Buddha of the Poor

More than 26,000 children now have bright (1) _____ faces after receiving free operations. About 173,000 poor people received free treatment to regain their vision, and nearly 3,400 deaf children were given hearing aids. These are part of the (2)  _______  of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep.

Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and (3) ______ his Association two years later. Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (4) _____  billions of VND from individual (5)  _______  and organizations to support more than a million poor people nationwide through seven major (6) _____  programmes, such as “For the children’s smile”, “Bringing light to poor blind people and blind children from birth”, “Sound and Voice for Deaf and Dumb Children”, “Wheelchairs for people with disabilities and paralysed children”.

The “Free meals for patients and their relatives” programme has offered over 2.6 million free meals to poor people in 10 hospitals. Mr Nghiep said, “Helping one person to gain their (7)_______ means bringing happiness to him or herself, freeing two or three more people from (8) _____ of the patient, and more importantly, building (9) ________ for poor patients in society.”

In 2002, Mr Nghiep, (10) _______ “The Buddha of the Poor”, was given the national title of Labor Hero in the Renewal Process, and his Association received the title in 2005.

These are part of the (2)  _______  of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

acts (v): hành động                             

acting (v): hành động             

actions (n): hành động                        

activities (n): hoạt động

Chỗ cần điền đứng sau mạo từ nên cần 1 danh từ

=>These are part of the activities  of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep.

Tạm dịch: Đây là một phần trong các hoạt động của Hiệp hội hỗ trợ bệnh nhân nghèo thành phố Hồ Chí Minh, do ông Nguyễn Vĩnh Nghiệp phát động và điều hành.

Câu 47 Trắc nghiệm

A  The Buddha of the Poor

More than 26,000 children now have bright (1) _____ faces after receiving free operations. About 173,000 poor people received free treatment to regain their vision, and nearly 3,400 deaf children were given hearing aids. These are part of the (2)  _______  of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep.

Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and (3) ______ his Association two years later. Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (4) _____  billions of VND from individual (5)  _______  and organizations to support more than a million poor people nationwide through seven major (6) _____  programmes, such as “For the children’s smile”, “Bringing light to poor blind people and blind children from birth”, “Sound and Voice for Deaf and Dumb Children”, “Wheelchairs for people with disabilities and paralysed children”.

The “Free meals for patients and their relatives” programme has offered over 2.6 million free meals to poor people in 10 hospitals. Mr Nghiep said, “Helping one person to gain their (7)_______ means bringing happiness to him or herself, freeing two or three more people from (8) _____ of the patient, and more importantly, building (9) ________ for poor patients in society.”

In 2002, Mr Nghiep, (10) _______ “The Buddha of the Poor”, was given the national title of Labor Hero in the Renewal Process, and his Association received the title in 2005.

Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and (3) ______ his Association two years later.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

established (v): thành lập                   

get (v): có được                      

put up (v): chịu đựng                         

opened (v): mở

=>Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and  established his Association two years later.

Tạm dịch: Ông Nghiệp, cựu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, đã nghỉ hưu vào năm 1992, và thành lập Hiệp hội của ông hai năm sau đó.

Câu 48 Trắc nghiệm

A  The Buddha of the Poor

More than 26,000 children now have bright (1) _____ faces after receiving free operations. About 173,000 poor people received free treatment to regain their vision, and nearly 3,400 deaf children were given hearing aids. These are part of the (2)  _______  of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep.

Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and (3) ______ his Association two years later. Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (4) _____  billions of VND from individual (5)  _______  and organizations to support more than a million poor people nationwide through seven major (6) _____  programmes, such as “For the children’s smile”, “Bringing light to poor blind people and blind children from birth”, “Sound and Voice for Deaf and Dumb Children”, “Wheelchairs for people with disabilities and paralysed children”.

The “Free meals for patients and their relatives” programme has offered over 2.6 million free meals to poor people in 10 hospitals. Mr Nghiep said, “Helping one person to gain their (7)_______ means bringing happiness to him or herself, freeing two or three more people from (8) _____ of the patient, and more importantly, building (9) ________ for poor patients in society.”

In 2002, Mr Nghiep, (10) _______ “The Buddha of the Poor”, was given the national title of Labor Hero in the Renewal Process, and his Association received the title in 2005.

Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (4) _____  billions of VND …

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

raised (v): nâng, tăng (phải có tân ngữ theo sau)                               

got (v): có được                     

risen (v): nâng (không cần tân ngữ theo sau)

requested (v): yêu cầu

=>Together with his former colleagues, Mr Nghiep has raised   billions of VND …

Tạm dịch: Cùng với các đồng nghiệp cũ của mình, ông Nghiệp đã huy động hàng tỷ đồng …

Câu 49 Trắc nghiệm

A  The Buddha of the Poor

More than 26,000 children now have bright (1) _____ faces after receiving free operations. About 173,000 poor people received free treatment to regain their vision, and nearly 3,400 deaf children were given hearing aids. These are part of the (2)  _______  of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep.

Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and (3) ______ his Association two years later. Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (4) _____  billions of VND from individual (5)  _______  and organizations to support more than a million poor people nationwide through seven major (6) _____  programmes, such as “For the children’s smile”, “Bringing light to poor blind people and blind children from birth”, “Sound and Voice for Deaf and Dumb Children”, “Wheelchairs for people with disabilities and paralysed children”.

The “Free meals for patients and their relatives” programme has offered over 2.6 million free meals to poor people in 10 hospitals. Mr Nghiep said, “Helping one person to gain their (7)_______ means bringing happiness to him or herself, freeing two or three more people from (8) _____ of the patient, and more importantly, building (9) ________ for poor patients in society.”

In 2002, Mr Nghiep, (10) _______ “The Buddha of the Poor”, was given the national title of Labor Hero in the Renewal Process, and his Association received the title in 2005.

from individual (5)  _______  and organizations to support more than a million poor people nationwide …

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

 

donating (v): cho tặng                                    

donors (n): người cho tặng                

donations (n): sựu cho tặng                           

donate (v): cho tặng

=>from individual donors  and organizations to support more than a million poor people nationwide …

Tạm dịch: từ các nhà tài trợ và tổ chức cá nhân để hỗ trợ hơn một triệu người nghèo trên toàn quốc …

Câu 50 Trắc nghiệm

A  The Buddha of the Poor

More than 26,000 children now have bright (1) _____ faces after receiving free operations. About 173,000 poor people received free treatment to regain their vision, and nearly 3,400 deaf children were given hearing aids. These are part of the (2)  _______  of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep.

Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and (3) ______ his Association two years later. Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (4) _____  billions of VND from individual (5)  _______  and organizations to support more than a million poor people nationwide through seven major (6) _____  programmes, such as “For the children’s smile”, “Bringing light to poor blind people and blind children from birth”, “Sound and Voice for Deaf and Dumb Children”, “Wheelchairs for people with disabilities and paralysed children”.

The “Free meals for patients and their relatives” programme has offered over 2.6 million free meals to poor people in 10 hospitals. Mr Nghiep said, “Helping one person to gain their (7)_______ means bringing happiness to him or herself, freeing two or three more people from (8) _____ of the patient, and more importantly, building (9) ________ for poor patients in society.”

In 2002, Mr Nghiep, (10) _______ “The Buddha of the Poor”, was given the national title of Labor Hero in the Renewal Process, and his Association received the title in 2005.

through seven major (6) _____  programmes …

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

human (n): con người                                    

humanity (n): nhân loại          

humanities (n): nhân loại                                

humanitarian (adj): nhân đạo

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ

=>through seven major humantitarian  programmes …

Tạm dịch: 7 chương trình nhân đạo lớn …

Câu 51 Trắc nghiệm

A  The Buddha of the Poor

More than 26,000 children now have bright (1) _____ faces after receiving free operations. About 173,000 poor people received free treatment to regain their vision, and nearly 3,400 deaf children were given hearing aids. These are part of the (2)  _______  of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep.

Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and (3) ______ his Association two years later. Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (4) _____  billions of VND from individual (5)  _______  and organizations to support more than a million poor people nationwide through seven major (6) _____  programmes, such as “For the children’s smile”, “Bringing light to poor blind people and blind children from birth”, “Sound and Voice for Deaf and Dumb Children”, “Wheelchairs for people with disabilities and paralysed children”.

The “Free meals for patients and their relatives” programme has offered over 2.6 million free meals to poor people in 10 hospitals. Mr Nghiep said, “Helping one person to gain their (7)_______ means bringing happiness to him or herself, freeing two or three more people from (8) _____ of the patient, and more importantly, building (9) ________ for poor patients in society.”

In 2002, Mr Nghiep, (10) _______ “The Buddha of the Poor”, was given the national title of Labor Hero in the Renewal Process, and his Association received the title in 2005.

“Helping one person to gain their (7)_______ means bringing happiness to him or herself,

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

eyes (n): mắt                                       

eyesight (n): thị lực                

views (n): tầm nhìn                            

ability (n): khả năng

=>“Helping one person to gain their eyesight means bringing happiness to him or herself,

Tạm dịch: Giúp một người đạt được thị lực của họ có nghĩa là mang lại hạnh phúc cho chính họ …

Câu 52 Trắc nghiệm

A  The Buddha of the Poor

More than 26,000 children now have bright (1) _____ faces after receiving free operations. About 173,000 poor people received free treatment to regain their vision, and nearly 3,400 deaf children were given hearing aids. These are part of the (2)  _______  of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep.

Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and (3) ______ his Association two years later. Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (4) _____  billions of VND from individual (5)  _______  and organizations to support more than a million poor people nationwide through seven major (6) _____  programmes, such as “For the children’s smile”, “Bringing light to poor blind people and blind children from birth”, “Sound and Voice for Deaf and Dumb Children”, “Wheelchairs for people with disabilities and paralysed children”.

The “Free meals for patients and their relatives” programme has offered over 2.6 million free meals to poor people in 10 hospitals. Mr Nghiep said, “Helping one person to gain their (7)_______ means bringing happiness to him or herself, freeing two or three more people from (8) _____ of the patient, and more importantly, building (9) ________ for poor patients in society.”

In 2002, Mr Nghiep, (10) _______ “The Buddha of the Poor”, was given the national title of Labor Hero in the Renewal Process, and his Association received the title in 2005.

freeing two or three more people from (8) _____ of the patient,

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

looking after (v): chăm sóc                

dealing with (v): giải quyết    

taking care (v): chăm sóc                   

taking place (v): diễn ra

Cụm động từ: take care of (chăm sóc)

=>freeing two or three more people from taking care of the patient,

Tạm dịch: giải thoát hai hay ba người khác khỏi chăm sóc bệnh nhân,

Câu 53 Trắc nghiệm

A  The Buddha of the Poor

More than 26,000 children now have bright (1) _____ faces after receiving free operations. About 173,000 poor people received free treatment to regain their vision, and nearly 3,400 deaf children were given hearing aids. These are part of the (2)  _______  of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep.

Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and (3) ______ his Association two years later. Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (4) _____  billions of VND from individual (5)  _______  and organizations to support more than a million poor people nationwide through seven major (6) _____  programmes, such as “For the children’s smile”, “Bringing light to poor blind people and blind children from birth”, “Sound and Voice for Deaf and Dumb Children”, “Wheelchairs for people with disabilities and paralysed children”.

The “Free meals for patients and their relatives” programme has offered over 2.6 million free meals to poor people in 10 hospitals. Mr Nghiep said, “Helping one person to gain their (7)_______ means bringing happiness to him or herself, freeing two or three more people from (8) _____ of the patient, and more importantly, building (9) ________ for poor patients in society.”

In 2002, Mr Nghiep, (10) _______ “The Buddha of the Poor”, was given the national title of Labor Hero in the Renewal Process, and his Association received the title in 2005.

and more importantly, building (9) ________ for poor patients in society.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

trust (n): sự tin tưởng                         

hope (n): niềm hy vọng                      

future (n): tương lai                           

dream (n): giấc mơ

=>and more importantly, building trust for poor patients in society.”

Tạm dịch: và quan trọng hơn là xây dựng niềm tin cho những bệnh nhân nghèo trong xã hội.”

Câu 54 Trắc nghiệm

A  The Buddha of the Poor

More than 26,000 children now have bright (1) _____ faces after receiving free operations. About 173,000 poor people received free treatment to regain their vision, and nearly 3,400 deaf children were given hearing aids. These are part of the (2)  _______  of the Ho Chi Minh Association for Support of Poor Patients, launched and run by Mr. Nguyen Vinh Nghiep.

Mr Nghiep, the former Chairman of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, retired in 1992, and (3) ______ his Association two years later. Together with his former colleagues, Mr Nghiep has (4) _____  billions of VND from individual (5)  _______  and organizations to support more than a million poor people nationwide through seven major (6) _____  programmes, such as “For the children’s smile”, “Bringing light to poor blind people and blind children from birth”, “Sound and Voice for Deaf and Dumb Children”, “Wheelchairs for people with disabilities and paralysed children”.

The “Free meals for patients and their relatives” programme has offered over 2.6 million free meals to poor people in 10 hospitals. Mr Nghiep said, “Helping one person to gain their (7)_______ means bringing happiness to him or herself, freeing two or three more people from (8) _____ of the patient, and more importantly, building (9) ________ for poor patients in society.”

In 2002, Mr Nghiep, (10) _______ “The Buddha of the Poor”, was given the national title of Labor Hero in the Renewal Process, and his Association received the title in 2005.

In 2002, Mr Nghiep, (10) _______ “The Buddha of the Poor”, was given the national title of Labor Hero in the Renewal Process, and his Association received the title in 2005.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

-Chủ ngữ là “Mr Nghiep” không thực hiện được hành động “know as” (biết đến như là) nên ta rút gọn động từ về dạng Ved/ V3

-Dạng đầy đủ: Mr Nghiep, who was known as …

=>In 2002, Mr Nghiep, known as “The Buddha of the Poor”, was given the national title of Labor Hero in the Renewal Process, and his Association received the title in 2005.

Tạm dịch: Năm 2002, ông Nghiệp, được biết đến như là "Đức Phật của Người Nghèo", được trao danh hiệu Anh hùng Lao động Quốc gia trong Tiến trình Gia hạn, và Hiệp hội của ông đã nhận danh hiệu năm 2005.

     Hơn 26.000 trẻ em bây giờ có khuôn mặt tươi cười sau khi nhận được phẫu thuật miễn phí. Khoảng 173.000 người nghèo được điều trị miễn phí để lấy lại tầm nhìn của họ, và gần 3.400 trẻ em điếc đã được cung cấp máy trợ thính. Đây là một phần trong các hoạt động của Hiệp hội hỗ trợ bệnh nhân nghèo thành phố Hồ Chí Minh, do ông Nguyễn Vĩnh Nghiệp phát động và điều hành.

     Ông Nghiệp, cựu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, đã nghỉ hưu vào năm 1992, và thành lập Hiệp hội của ông hai năm sau đó. Cùng với các đồng nghiệp cũ của mình, ông Nghiệp đã huy động hàng tỷ đồng từ các nhà tài trợ và tổ chức cá nhân để hỗ trợ hơn một triệu người nghèo trên toàn quốc thông qua 7 chương trình nhân đạo lớn như “Vì nụ cười của trẻ em”. trẻ em mù từ khi sinh ra, “Âm thanh và tiếng nói cho trẻ em điếc và câm”, “Xe lăn cho người khuyết tật và trẻ em bị liệt”.

     Chương trình “Bữa ăn miễn phí cho bệnh nhân và người thân của họ” đã cung cấp hơn 2,6 triệu bữa ăn miễn phí cho người nghèo tại 10 bệnh viện. Ông Nghiệp nói: “Giúp một người đạt được thị lực của họ có nghĩa là mang lại hạnh phúc cho chính mình, giải thoát hai hay ba người nữa khỏi chăm sóc bệnh nhân, và quan trọng hơn là xây dựng niềm tin cho những bệnh nhân nghèo trong xã hội.”

     Năm 2002, ông Nghiệp, được biết đến như là "Đức Phật của Người Nghèo", được trao danh hiệu Anh hùng Lao động Quốc gia trong Tiến trình Gia hạn, và Hiệp hội của ông đã nhận danh hiệu năm 2005.

 

Câu 55 Trắc nghiệm

Street Children Volunteer Programme in Delhi

There are about 100 million street children in India who do not attend any school and spend most of their time on the streets. In Delhi, the capital city, it is estimated that there are about 175,000 street children of which 10% are runaways. In fact, there are more than 25,000 children who live in and around railway stations in Delhi. They can be seen searching the rubbish heap for a meal, sleeping between the tracks, often beaten and sexually abused.

Volunteer Work in the Street Children Programme in Delhi, India consists of taking informal education classes with the children, playing games with the children and introducing them to different new activities. Volunteers can teach the children good habits such as cleanliness, hygiene and greetings. On some of the days, volunteers can plan a trip with the children to a museum or zoo in Delhi. Such educational trips arc very useful for the children where they love spending time and playing with the volunteers.

Volunteers work at the various contact points or shelter homes, being run by various organizations, which serve as day care centers for these street children. They can assist in providing love, care, basic literacy, recreation and most importantly spend time and shower affection on them.

Street children in Delhi ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trẻ em đường phố ở Delhi ________.

A.dành hầu hết thời gian của họ trong và xung quanh các ga đường sắt

B.sống trong điều kiện vật chất và tinh thần rất tồi tệ

C.chiếm 100 triệu từ tất cả các vùng của Ấn Độ

D.có thể tìm kiếm đống thức ăn cho bữa ăn

Thông tin: They can be seen searching the rubbish heap for a meal, sleeping between the tracks, often beaten and sexually abused.

Tạm dịch: Họ có thể được nhìn thấy tìm kiếm đống rác cho một bữa ăn, ngủ giữa đường, thường bị đánh đập và lạm dụng tình dục.

=>Street children in Delhi live in very badly physical and mental conditions.

Câu 56 Trắc nghiệm

Street Children Volunteer Programme in Delhi

There are about 100 million street children in India who do not attend any school and spend most of their time on the streets. In Delhi, the capital city, it is estimated that there are about 175,000 street children of which 10% are runaways. In fact, there are more than 25,000 children who live in and around railway stations in Delhi. They can be seen searching the rubbish heap for a meal, sleeping between the tracks, often beaten and sexually abused.

Volunteer Work in the Street Children Programme in Delhi, India consists of taking informal education classes with the children, playing games with the children and introducing them to different new activities. Volunteers can teach the children good habits such as cleanliness, hygiene and greetings. On some of the days, volunteers can plan a trip with the children to a museum or zoo in Delhi. Such educational trips arc very useful for the children where they love spending time and playing with the volunteers.

Volunteers work at the various contact points or shelter homes, being run by various organizations, which serve as day care centers for these street children. They can assist in providing love, care, basic literacy, recreation and most importantly spend time and shower affection on them.

Volunteers may do all of the following activities EXCEPT ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Các tình nguyện viên có thể làm tất cả các hoạt động sau đây TRỪ ________.

A.cho các bài học không chính thức cho trẻ em

B.chơi trò chơi với trẻ em

C.dạy trẻ em thói quen tốt

D.đưa trẻ em đến lớp học buổi tối

Thông tin: Volunteer Work in the Street Children Programme in Delhi, India consists of taking informal education classes with the children, playing games with the children and introducing them to different new activities. Volunteers can teach the children good habits such as cleanliness, hygiene and greetings.

Tạm dịch: Công việc tình nguyện trong Chương trình trẻ em đường phố ở Delhi, Ấn Độ bao gồm các lớp học giáo dục không chính thức với trẻ em, chơi trò chơi với trẻ em và giới thiệu chúng với các hoạt động mới khác nhau. Các tình nguyện viên có thể dạy cho trẻ những thói quen tốt như sự sạch sẽ, vệ sinh và lời chào.

=>Volunteers may do all of the following activities EXCEPT taking children to evening classes

Câu 57 Trắc nghiệm

Street Children Volunteer Programme in Delhi

There are about 100 million street children in India who do not attend any school and spend most of their time on the streets. In Delhi, the capital city, it is estimated that there are about 175,000 street children of which 10% are runaways. In fact, there are more than 25,000 children who live in and around railway stations in Delhi. They can be seen searching the rubbish heap for a meal, sleeping between the tracks, often beaten and sexually abused.

Volunteer Work in the Street Children Programme in Delhi, India consists of taking informal education classes with the children, playing games with the children and introducing them to different new activities. Volunteers can teach the children good habits such as cleanliness, hygiene and greetings. On some of the days, volunteers can plan a trip with the children to a museum or zoo in Delhi. Such educational trips arc very useful for the children where they love spending time and playing with the volunteers.

Volunteers work at the various contact points or shelter homes, being run by various organizations, which serve as day care centers for these street children. They can assist in providing love, care, basic literacy, recreation and most importantly spend time and shower affection on them.

Educational trips are very useful for the children because _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các chuyến đi giáo dục rất hữu ích cho trẻ em vì _______.

A.có rất nhiều bảo tàng và vườn thú ở Delhi

B.họ có thể học những thói quen tốt như sự sạch sẽ, vệ sinh và lời chào

C.họ có một thời gian vui vẻ và rất nhiều niềm vui với các tình nguyện viên

D.họ có thể chơi nhiều trò chơi giáo dục với các tình nguyện viên ở đó

Thông tin: Such educational trips are very useful for the children where they love spending time and playing with the volunteers.

Tạm dịch: Những chuyến đi giáo dục như vậy rất hữu ích cho trẻ em nơi chúng thích dành thời gian và chơi với các tình nguyện viên.

=>Educational trips are very useful for the children because they have a good time and lots of fun with volunteers.

Câu 58 Trắc nghiệm

Street Children Volunteer Programme in Delhi

There are about 100 million street children in India who do not attend any school and spend most of their time on the streets. In Delhi, the capital city, it is estimated that there are about 175,000 street children of which 10% are runaways. In fact, there are more than 25,000 children who live in and around railway stations in Delhi. They can be seen searching the rubbish heap for a meal, sleeping between the tracks, often beaten and sexually abused.

Volunteer Work in the Street Children Programme in Delhi, India consists of taking informal education classes with the children, playing games with the children and introducing them to different new activities. Volunteers can teach the children good habits such as cleanliness, hygiene and greetings. On some of the days, volunteers can plan a trip with the children to a museum or zoo in Delhi. Such educational trips arc very useful for the children where they love spending time and playing with the volunteers.

Volunteers work at the various contact points or shelter homes, being run by various organizations, which serve as day care centers for these street children. They can assist in providing love, care, basic literacy, recreation and most importantly spend time and shower affection on them.

Day care centers for street children offer _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 

Các trung tâm chăm sóc ban ngày cho trẻ em đường phố cung cấp _______.

A.chăm sóc, giáo dục và giải trí

B.thời gian, vòi hoa sen và tình cảm

C.cung cấp tình nguyện viên cho các tổ chức khác nhau

D.điểm tiếp xúc hoặc nhà tạm trú tại ga đường sắt

Thông tin: They can assist in providing love, care, basic literacy, recreation and most importantly spend time and shower affection on them.

Tạm dịch: Họ có thể hỗ trợ trong việc cung cấp tình yêu, sự chăm sóc, đọc viết, giải trí cơ bản và quan trọng nhất là dành thời gian và tình cảm với họ.

=>Day care centers for street children offer care, education and recreation.

Câu 59 Trắc nghiệm

Street Children Volunteer Programme in Delhi

There are about 100 million street children in India who do not attend any school and spend most of their time on the streets. In Delhi, the capital city, it is estimated that there are about 175,000 street children of which 10% are runaways. In fact, there are more than 25,000 children who live in and around railway stations in Delhi. They can be seen searching the rubbish heap for a meal, sleeping between the tracks, often beaten and sexually abused.

Volunteer Work in the Street Children Programme in Delhi, India consists of taking informal education classes with the children, playing games with the children and introducing them to different new activities. Volunteers can teach the children good habits such as cleanliness, hygiene and greetings. On some of the days, volunteers can plan a trip with the children to a museum or zoo in Delhi. Such educational trips arc very useful for the children where they love spending time and playing with the volunteers.

Volunteers work at the various contact points or shelter homes, being run by various organizations, which serve as day care centers for these street children. They can assist in providing love, care, basic literacy, recreation and most importantly spend time and shower affection on them.

The word “They” in the last paragraph refers to _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ “Họ” trong đoạn cuối đề cập đến _______.

A.tình nguyện viên

B. tổ chức '

C. trung tâm chăm sóc ban ngày        

D. trẻ em đường phố

They = volunteers      

=>The word “They” in the last paragraph refers to volunteers

      Có khoảng 100 triệu trẻ em đường phố ở Ấn Độ không đi học và dành hầu hết thời gian trên đường phố. Tại Delhi, thủ đô, ước tính có khoảng 175.000 trẻ em đường phố, trong đó 10% là trẻ em. Trên thực tế, có hơn 25.000 trẻ em sống trong và xung quanh các ga đường sắt ở Delhi. Họ có thể được nhìn thấy tìm kiếm đống rác cho một bữa ăn, ngủ giữa các bài hát, thường bị đánh đập và lạm dụng tình dục.  

     Công việc tình nguyện trong Chương trình trẻ em đường phố ở Delhi, Ấn Độ bao gồm các lớp học giáo dục không chính thức với trẻ em, chơi trò chơi với trẻ em và giới thiệu chúng với các hoạt động mới khác nhau. Các tình nguyện viên có thể dạy cho trẻ những thói quen tốt như sự sạch sẽ, vệ sinh và lời chào. Vào một số ngày, các tình nguyện viên có thể lập kế hoạch một chuyến đi với trẻ em đến một bảo tàng hoặc sở thú ở Delhi. Những chuyến đi giáo dục như vậy rất hữu ích cho trẻ em nơi chúng thích dành thời gian và chơi với các tình nguyện viên.

     Các tình nguyện viên làm việc tại các điểm tiếp xúc khác nhau hoặc nhà tạm trú, được điều hành bởi các tổ chức khác nhau, là trung tâm chăm sóc ban ngày cho những trẻ em đường phố này. Họ có thể hỗ trợ trong việc cung cấp tình yêu, sự chăm sóc, đọc viết, giải trí cơ bản và quan trọng nhất là dành thời gian và tình cảm với họ.

Câu 60 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answer.

Nowadays, amid the storming development of high-tech devices such as smartphones or e-book readers, people seem to neglect the existence of certain inventions that date back thousands of years. One of those is the mirror.

People grew a desire to see themselves as they saw their reflections in the surface of water. Around the 600s BC, the first mirrors were made from natural materials such as polished stones. After a while, people started to use bronze, gold and silver to make mirrors. These metals were heavy, so mirrors had very modest sizes. Ruling-class people, especially ladies, used them as a fashionable accessory. Hardly did they go out without a mirror. In the 1st century, the first glass mirrors were invented by the Romans and were made bigger to allow people to look at the whole body. However, not everyone cherished the mirror. Some people were irritated to find themselves ugly looking at the mirror, and there were rumors that what they saw in the mirror were reflections of sins and demons.

Nowadays, despite technological advancement, mirrors still play important roles in various modern-day fields, such as surgery, transport, architecture and so on. In fact, mirrors are utilised in technology and have inspired the inventions of several devices such as cameras or satellites.

When were the first mirrors made?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Những chiếc gương đầu tiên được làm khi nào?

A. Vào thế kỷ thứ nhất

B. Vào những năm 600 trước Công nguyên.

C. Bốn nghìn năm trước

Thông tin: Around the 600s BC, the first mirrors were made from natural materials such as polished stones.

Tạm dịch: Vào khoảng những năm 600 trước Công nguyên, những chiếc gương đầu tiên được làm từ vật liệu tự nhiên như đá mài nhẵn.