Kiểm tra – Unit 9

Câu 21 Trắc nghiệm

but by continuing tourist activities and ____ changes in local economies and ecologies.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

long-time (adj): lâu đời

long-term (adj): dài hạn         

long-life (n): sống lâu/ (nói về đồ ăn thức uống) có thể để lâu mà không hư

long- range (adj): có tầm xa

=> but by continuing tourist activities and long–term changes in local economies and ecologies.

Tạm dịch: mà còn bằng cách tiếp tục các hoạt động du lịch và những thay đổi lâu dài trong nền kinh tế và sinh thái địa phương.

Câu 22 Trắc nghiệm

Physical ____ are caused not only by clearing and construction of tourism-related land,

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

actions (n): hành động

acts (n): việc làm                               

impacts (n): ảnh hưởng

forces (n): thúc ép

=> Physical impacts are caused not only by clearing and construction of tourism-related land,

Tạm dịch: Tác động vật lý không chỉ gây ra bởi việc thanh toán bù trừ và xây dựng đất liên quan đến du lịch,

Câu 23 Trắc nghiệm

Physical ____ are caused not only by clearing and construction of tourism-related land,

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

actions (n): hành động

acts (n): việc làm                               

impacts (n): ảnh hưởng

forces (n): thúc ép

=> Physical impacts are caused not only by clearing and construction of tourism-related land,

Tạm dịch: Tác động vật lý không chỉ gây ra bởi việc thanh toán bù trừ và xây dựng đất liên quan đến du lịch,

Câu 24 Trắc nghiệm

All of the following sentences are true except ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tất cả các câu sau đây đều đúng ngoại trừ ________.

A. chất thải tái chế cũng giúp chúng ta hạn chế các khí độc hại

B. có nhiều cách chúng ta có thể làm để giúp môi trường

C. ngay cả những điều nhỏ nhất chúng tôi làm có thể có kết quả đáng kể trong việc bảo vệ môi trường

D. có được sự tham gia của người lớn vào tái chế có thể giúp có một môi trường tốt hơn

Thông tin: Getting everyone involved, from children to adults, can help produce a better environment for many generations to come.

Tạm dịch: có được sự tham gia của mọi người, từ trẻ em đến người lớn, có thể giúp tạo ra một môi trường tốt hơn cho nhiều thế hệ tới.

=> All of the following statements are true EXCEPT that getting adults involved in recycling can help to have a better environment.

Có nhiều cách tái chế giúp môi trường, và thậm chí bước nhỏ nhất cũng có thể có kết quả đáng kể.

Vấn đề môi trường của bãi chôn lấp là một vấn đề khó giải quyết. Khi có nhiều chất thải được đưa vào bãi chôn lấp thì vấn đề càng lớn. Chất thải không phân huỷ sinh học hoặc phân hủy chậm có thể vẫn còn tồn tại ở các bãi chôn lấp trong nhiều thế kỷ, thường phát ra các loại khí có thể gây hại cho môi trường. Giữ giấy ra khỏi bãi chôn lấp chỉ là một cách để tái chế giúp môi trường.

Các mặt hàng tái chế thường sử dụng ít năng lượng hơn so với các sản phẩm chế tạo từ các nguồn tự nhiên. Ví dụ, việc làm giấy sử dụng bột giấy tái chế ít tốn nhiều năng lượng hơn là sử dụng gỗ mới. Mặc dù có lợi ích cho việc trồng cây vì carbon dioxide mà chúng tiêu thụ, nó sẽ là thiệt hại được thực hiện cho môi trường bằng cách đưa giấy vào các bãi chôn lấp và sử dụng năng lượng để sản xuất các vật phẩm mới.

Chất thải trong các bãi chôn lấp phát ra khí khi nó bị thối rữa. Điều này có thể gây ô nhiễm môi trường. Bất cứ ai đã vượt qua một bãi chôn lấp trong thời tiết nóng sẽ quen thuộc với mùi khó chịu và ruồi có thể được tìm thấy gần một bãi rác. Giảm các vật dụng trong bãi chôn lấp sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm gây ra. Tái chế chất thải cũng thường phát thải ít carbon dioxide và carbon monoxide, do đó làm giảm lượng khí thải carbon của một sản phẩm.

Một lợi ích khác của tái chế là thường có một khoản tiết kiệm chi phí đáng kể được thực hiện khi sử dụng hàng hóa tái chế. Ví dụ như tái chế lá và cỏ là một cách tuyệt vời để làm phân ủ. Sử dụng phân hữu cơ tự chế rõ ràng là rẻ hơn rất nhiều so với mua phân hữu cơ và đây là một cách hữu ích để tiết kiệm tiền. Tiết kiệm tiền thông qua tái chế cuối cùng sẽ giúp môi trường.

Tái chế chỉ là một trong nhiều cách mà chúng ta có thể giúp môi trường. Mỗi bước mà chúng tôi thực hiện, tuy nhiên nhỏ bé, là một bước hướng tới giúp đỡ và hỗ trợ môi trường mà chúng ta đang sống. Có được sự tham gia của mọi người, từ trẻ em đến người lớn, có thể giúp tạo ra một môi trường tốt hơn cho nhiều thế hệ tới.

Câu 25 Trắc nghiệm

Using homemade compost is cost – effective as ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sử dụng phân hữu cơ tự chế có hiệu quả về chi phí bởi vì ________.

A. nó là một cách tốt để làm phân hữu cơ ở nhà

B. chúng ta có thể tái chế lá và cỏ

C. nó vừa tiết kiệm vừa tốt cho môi trường

D. nó có thể ngăn chặn mùi khó chịu hoặc ruồi

Thông tin: Another benefit of recycling is that there is often a significant cost saving to be made when using recycle goods.

Using homemade compost is obviously a lot cheaper than buying compost and this is a useful way to save money.

Tạm dịch: Một lợi ích khác của tái chế là thường có một khoản tiết kiệm chi phí đáng kể được thực hiện khi sử dụng hàng hóa tái chế.

Sử dụng phân hữu cơ tự chế rõ ràng là rẻ hơn rất nhiều so với mua phân hữu cơ và đây là một cách hữu ích để tiết kiệm tiền.

=> Using homemade compost is cost – effective as it is both economical and good for environment.

Câu 26 Trắc nghiệm

Recycling can help to solve the problem of pollution because________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tái chế có thể giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm bởi vì _________.

A. nó làm giảm lượng khí thải carbon của sản phẩm

B. nó giúp mọi người ở cách xa các bãi rác

C. nó giúp mọi người quên đi mùi khó chịu và ruồi

D. nó làm giảm chất thải phân hủy sinh học tại các hộ gia đình

Thông tin: Recycling wastes also typically emits less carbon dioxide and carbon monoxide, thus reducing the carbon footprint of a product.

Tạm dịch: Tái chế chất thải cũng thường phát thải ít carbon dioxide và carbon monoxide, do đó làm giảm lượng khí thải carbon của một sản phẩm.

=> Recycling can help to solve the problem of pollution because it reduces the carbon footprint of products.

Câu 27 Trắc nghiệm

The following statements are the benefits of recycling paper EXCEPT that ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các câu sau đây là những lợi ích của việc tái chế giấy ngoại trừ mà ________.

A. tái chế sử dụng ít năng lượng hơn so với sản xuất sản phẩm mới

B. tái chế giúp sử dụng nhiều năng lượng hơn để sản xuất các mặt hàng mới

C. tái chế giúp bảo vệ cây có thể tiêu thụ carbon dioxide

D. tái chế giúp giảm lãng phí tại các bãi rác

Thông tin: While there are benefits to growing trees because of the carbon dioxide that they consume, it will be the damage that is done to the environment by putting paper in landfills and using energy to produce new items.

Tạm dịch: Mặc dù có lợi ích cho việc trồng cây vì carbon dioxide mà chúng tiêu thụ, nó sẽ là thiệt hại được thực hiện cho môi trường bằng cách đưa giấy vào các bãi chôn lấp và sử dụng năng lượng để sản xuất các vật phẩm mới.

=> The following statements are the benefits of recycling paper EXCEPT that recycling helps use more energy to produce new items.

Câu 28 Trắc nghiệm

The environmental problem of landfills is a difficult issue to fix because________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vấn đề môi trường của bãi rác là một vấn đề khó khăn để sửa chữa bởi vì _________.

A. chất thải có thể làm cho đất phân hủy sinh học hoặc chậm để phân hủy

B. chúng tôi gặp khó khăn trong việc giữ giấy ra khỏi bãi rác để tái chế

C. vấn đề ngày càng lớn và chất thải được đưa vào bãi rác

D. chất thải có thể tồn tại ở các bãi rác trong hàng thế kỷ, thường phát ra các khí độc hại

Thông tin: As more waste is put into landfills, the bigger the problem gets. Wastes that are not biodegradable or are slow to decompose can remain in landfill sites for centuries, often emitting gases that could be harmful to the environment.

Tạm dịch: Chất thải không phân huỷ sinh học hoặc phân hủy chậm có thể vẫn còn tồn tại ở các bãi chôn lấp trong nhiều thế kỷ, thường phát ra các loại khí có thể gây hại cho môi trường

=> The environmental problem of landfills is a difficult issue to fix because wastes can remain in landfill sites for centuries, often emitting harmful gases.

Câu 29 Trắc nghiệm

The environmental problem of landfills is a difficult issue to fix because________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vấn đề môi trường của bãi rác là một vấn đề khó khăn để sửa chữa bởi vì _________.

A. chất thải có thể làm cho đất phân hủy sinh học hoặc chậm để phân hủy

B. chúng tôi gặp khó khăn trong việc giữ giấy ra khỏi bãi rác để tái chế

C. vấn đề ngày càng lớn và chất thải được đưa vào bãi rác

D. chất thải có thể tồn tại ở các bãi rác trong hàng thế kỷ, thường phát ra các khí độc hại

Thông tin: As more waste is put into landfills, the bigger the problem gets. Wastes that are not biodegradable or are slow to decompose can remain in landfill sites for centuries, often emitting gases that could be harmful to the environment.

Tạm dịch: Chất thải không phân huỷ sinh học hoặc phân hủy chậm có thể vẫn còn tồn tại ở các bãi chôn lấp trong nhiều thế kỷ, thường phát ra các loại khí có thể gây hại cho môi trường

=> The environmental problem of landfills is a difficult issue to fix because wastes can remain in landfill sites for centuries, often emitting harmful gases.

Câu 30 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

People have used coal and oil to ____ electricity for a long time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

generate

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

generate

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

generate

generation (n): thế hệ

generated (v):  phát ra

generate (v): phát ra

generates (v): phát ra

Chỗ cần điền cần 1 động từ dạng nguyên thể đứng sau “to” để chỉ mục đích.

=> People have used coal and oil to generate electricity for a long time.

Tạm dịch: Con người sử dụng than và dầu để phát điện cho 1 thời gian dài.

Câu 31 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Solar energy, air and water are _____ resources because there is unlimited supply.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

renewable

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

renewable

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

renewable

limited (adj): giới hạn

renewable (adj): có thể tái tạo

available (adj): sẵn có

non-renewable (adj): không thể tái tạo

=> Solar energy, air and water are renewable resources because there is unlimited supply.

Tạm dịch: Năng lượng mặt trời, không khí và nước là nguồn tài nguyên có thể tái tạo được vì nguồn cung cấp không giới hạn.

Câu 32 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Coal and oil are non-renewable ____ sources.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

energy

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

energy

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

energy

engineer (n): kỹ sư

energy (n): năng lượng

engineering (n): công việc kỹ sư

energetic (adj): đầy nghị lực

Cụm từ: non – renewable energy source (nguồn năng lượng không tái tạo được)

=> Coal and oil are non-renewable energy sources.

Tạm dịch: Than và dầu là nguồn năng lượng không tái tạo được.

Câu 33 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Trees not only bring nature to urban areas, but they also help clean the air by absorbing pollutants, ______ oxygen, ______ water, and grow food.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

providing - saving

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

providing - saving

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

providing - saving

Ta thấy động từ  “absorb” đang được để ở dạng “V-ing” nên các động từ theo sau cũng phải để ở dạng V-ing

=> cấu trúc song song

Động từ “grow” sở dĩ để ở “V-inf” vì theo cấu trúc song song với động từ “clean”

=> Trees not only bring nature to urban areas, but they also help clean the air by absorbing pollutants, providing oxygen, saving water, and grow food.

Tạm dịch: Cây cối không chỉ mang thiên nhiên đến các khu vực đô thị, mà còn giúp làm sạch không khí bằng cách hấp thụ các chất gây ô nhiễm, cung cấp oxy, tiết kiệm nước và trồng thực phẩm.

Câu 34 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Oil, coal and natural gas are ____ fuels made from decayed material.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

fossil

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

fossil

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

fossil

unleaded (adj): không chứa chì

smokeless (adj): không khói thuốc                

solid (adj): rắn

fossil (adj): hóa thạch

=> Oil, coal and natural gas are fossil fuels made from decayed material.

Tạm dịch: Dầu mỏ, than đá và khí đốt thiên nhiên là những nguồn năng lượng hóa thạch được sinh từ sự mục rữa của động thực vật

Câu 35 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

All fossil fuels are ____ resources that cannot be replaced after use.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

non-renewable

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

non-renewable

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

non-renewable

unlimited (adj): không giới hạn

renewable (adj): có thể tái tạo

available (adj): sẵn có

non-renewable (adj): không thể tái tạo

=> All fossil fuels are non-renewable resources that cannot be replaced after use.

Tạm dịch: Tất cả các loại nhiên liệu hóa thạch là những nguồn năng lượng không thể tái tạo mà không thể thay thế sau khi sử dụng.

Câu 36 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

We should develop such ____ sources of energy as solar energy and nuclear energy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

alternative

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

alternative

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

alternative

traditional (adj): truyền thống

alternative (adj): có thể thay thế                    

revolutionary   (adj): cách mạng

surprising (adj): ngạc nhiên

Ở đây từ cần điền đứng trước danh từ nên cần là một tính từ.

=> We should develop such alternative sources of energy as solar energy and nuclear energy.

Tạm dịch: Chúng ta nên phát triển các nguồn năng lượng thay thế như năng lượng mặt trời và năng lượng hạt nhân.

Câu 37 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Increased consumption will lead to faster ____ of our natural resources.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

exhaustion

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

exhaustion

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

exhaustion

exhaust (n): khói, khí thải

exhausting (v): làm cạn kiệt

exhaustion (n): sự cạn kiệt

exhaustive (adj): thấu đáo, mọi khía cạnh

Chỗ cần điền đứng sau tính từ và trước giới từ nên cần 1 danh từ

=> Increased consumption will lead to faster exhaustion of our natural resources.

Tạm dịch: Tăng tiêu thụ sẽ dẫn đến cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên của chúng ta nhanh hơn

Câu 38 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that has the same meaning to the underlined part below.

Many organizations have been set up and funds have been raised.       

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

established

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

established

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

established

established (v): thành lập

collapsed (v): sụp đổ  

delayed (v): trì hoãn

decreased (v): giảm

set up = establish

=> Many organizations have been established and funds have been raised.

Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã được thành lập và các quỹ đã được gây dựng

Câu 39 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Many national parks have been established to protect  ____animals.    

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

endangered

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

endangered

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

endangered

endanger (v): gây nguy hiểm

endangered  (adj): bị nguy hiểm

danger (n): nguy hiểm

dangerous (adj): nguy hiểm   

Chỗ cần điền đứng trước một danh từ nên là một tính từ.

=> Many national parks have been established to protect endangered  animals.    

Tạm dịch: Nhiều công viên quốc gia đã được thành lập để bảo vệ động vật đang bị đe dọa.

Câu 40 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Many rare____of animals are in danger of extinction.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

species

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

species

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

species

species (n): loài (luôn ở dạng số nhiều)

classes (n): tầng, lớp

being (n): sự tồn tại, sinh vật

pairs (n): cặp

=> Many rare species of animals are in danger of extinction

Tạm dịch: Nhiều loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.