Kiểm tra – Unit 9
but by continuing tourist activities and ____ changes in local economies and ecologies.
long-time (adj): lâu đời
long-term (adj): dài hạn
long-life (n): sống lâu/ (nói về đồ ăn thức uống) có thể để lâu mà không hư
long- range (adj): có tầm xa
=> but by continuing tourist activities and long–term changes in local economies and ecologies.
Tạm dịch: mà còn bằng cách tiếp tục các hoạt động du lịch và những thay đổi lâu dài trong nền kinh tế và sinh thái địa phương.
Physical ____ are caused not only by clearing and construction of tourism-related land,
actions (n): hành động
acts (n): việc làm
impacts (n): ảnh hưởng
forces (n): thúc ép
=> Physical impacts are caused not only by clearing and construction of tourism-related land,
Tạm dịch: Tác động vật lý không chỉ gây ra bởi việc thanh toán bù trừ và xây dựng đất liên quan đến du lịch,
Physical ____ are caused not only by clearing and construction of tourism-related land,
actions (n): hành động
acts (n): việc làm
impacts (n): ảnh hưởng
forces (n): thúc ép
=> Physical impacts are caused not only by clearing and construction of tourism-related land,
Tạm dịch: Tác động vật lý không chỉ gây ra bởi việc thanh toán bù trừ và xây dựng đất liên quan đến du lịch,
All of the following sentences are true except ________.
Tất cả các câu sau đây đều đúng ngoại trừ ________.
A. chất thải tái chế cũng giúp chúng ta hạn chế các khí độc hại
B. có nhiều cách chúng ta có thể làm để giúp môi trường
C. ngay cả những điều nhỏ nhất chúng tôi làm có thể có kết quả đáng kể trong việc bảo vệ môi trường
D. có được sự tham gia của người lớn vào tái chế có thể giúp có một môi trường tốt hơn
Thông tin: Getting everyone involved, from children to adults, can help produce a better environment for many generations to come.
Tạm dịch: có được sự tham gia của mọi người, từ trẻ em đến người lớn, có thể giúp tạo ra một môi trường tốt hơn cho nhiều thế hệ tới.
=> All of the following statements are true EXCEPT that getting adults involved in recycling can help to have a better environment.
Có nhiều cách tái chế giúp môi trường, và thậm chí bước nhỏ nhất cũng có thể có kết quả đáng kể.
Vấn đề môi trường của bãi chôn lấp là một vấn đề khó giải quyết. Khi có nhiều chất thải được đưa vào bãi chôn lấp thì vấn đề càng lớn. Chất thải không phân huỷ sinh học hoặc phân hủy chậm có thể vẫn còn tồn tại ở các bãi chôn lấp trong nhiều thế kỷ, thường phát ra các loại khí có thể gây hại cho môi trường. Giữ giấy ra khỏi bãi chôn lấp chỉ là một cách để tái chế giúp môi trường.
Các mặt hàng tái chế thường sử dụng ít năng lượng hơn so với các sản phẩm chế tạo từ các nguồn tự nhiên. Ví dụ, việc làm giấy sử dụng bột giấy tái chế ít tốn nhiều năng lượng hơn là sử dụng gỗ mới. Mặc dù có lợi ích cho việc trồng cây vì carbon dioxide mà chúng tiêu thụ, nó sẽ là thiệt hại được thực hiện cho môi trường bằng cách đưa giấy vào các bãi chôn lấp và sử dụng năng lượng để sản xuất các vật phẩm mới.
Chất thải trong các bãi chôn lấp phát ra khí khi nó bị thối rữa. Điều này có thể gây ô nhiễm môi trường. Bất cứ ai đã vượt qua một bãi chôn lấp trong thời tiết nóng sẽ quen thuộc với mùi khó chịu và ruồi có thể được tìm thấy gần một bãi rác. Giảm các vật dụng trong bãi chôn lấp sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm gây ra. Tái chế chất thải cũng thường phát thải ít carbon dioxide và carbon monoxide, do đó làm giảm lượng khí thải carbon của một sản phẩm.
Một lợi ích khác của tái chế là thường có một khoản tiết kiệm chi phí đáng kể được thực hiện khi sử dụng hàng hóa tái chế. Ví dụ như tái chế lá và cỏ là một cách tuyệt vời để làm phân ủ. Sử dụng phân hữu cơ tự chế rõ ràng là rẻ hơn rất nhiều so với mua phân hữu cơ và đây là một cách hữu ích để tiết kiệm tiền. Tiết kiệm tiền thông qua tái chế cuối cùng sẽ giúp môi trường.
Tái chế chỉ là một trong nhiều cách mà chúng ta có thể giúp môi trường. Mỗi bước mà chúng tôi thực hiện, tuy nhiên nhỏ bé, là một bước hướng tới giúp đỡ và hỗ trợ môi trường mà chúng ta đang sống. Có được sự tham gia của mọi người, từ trẻ em đến người lớn, có thể giúp tạo ra một môi trường tốt hơn cho nhiều thế hệ tới.
Using homemade compost is cost – effective as ________.
Sử dụng phân hữu cơ tự chế có hiệu quả về chi phí bởi vì ________.
A. nó là một cách tốt để làm phân hữu cơ ở nhà
B. chúng ta có thể tái chế lá và cỏ
C. nó vừa tiết kiệm vừa tốt cho môi trường
D. nó có thể ngăn chặn mùi khó chịu hoặc ruồi
Thông tin: Another benefit of recycling is that there is often a significant cost saving to be made when using recycle goods.
Using homemade compost is obviously a lot cheaper than buying compost and this is a useful way to save money.
Tạm dịch: Một lợi ích khác của tái chế là thường có một khoản tiết kiệm chi phí đáng kể được thực hiện khi sử dụng hàng hóa tái chế.
Sử dụng phân hữu cơ tự chế rõ ràng là rẻ hơn rất nhiều so với mua phân hữu cơ và đây là một cách hữu ích để tiết kiệm tiền.
=> Using homemade compost is cost – effective as it is both economical and good for environment.
Recycling can help to solve the problem of pollution because________.
Tái chế có thể giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm bởi vì _________.
A. nó làm giảm lượng khí thải carbon của sản phẩm
B. nó giúp mọi người ở cách xa các bãi rác
C. nó giúp mọi người quên đi mùi khó chịu và ruồi
D. nó làm giảm chất thải phân hủy sinh học tại các hộ gia đình
Thông tin: Recycling wastes also typically emits less carbon dioxide and carbon monoxide, thus reducing the carbon footprint of a product.
Tạm dịch: Tái chế chất thải cũng thường phát thải ít carbon dioxide và carbon monoxide, do đó làm giảm lượng khí thải carbon của một sản phẩm.
=> Recycling can help to solve the problem of pollution because it reduces the carbon footprint of products.
The following statements are the benefits of recycling paper EXCEPT that ________.
Các câu sau đây là những lợi ích của việc tái chế giấy ngoại trừ mà ________.
A. tái chế sử dụng ít năng lượng hơn so với sản xuất sản phẩm mới
B. tái chế giúp sử dụng nhiều năng lượng hơn để sản xuất các mặt hàng mới
C. tái chế giúp bảo vệ cây có thể tiêu thụ carbon dioxide
D. tái chế giúp giảm lãng phí tại các bãi rác
Thông tin: While there are benefits to growing trees because of the carbon dioxide that they consume, it will be the damage that is done to the environment by putting paper in landfills and using energy to produce new items.
Tạm dịch: Mặc dù có lợi ích cho việc trồng cây vì carbon dioxide mà chúng tiêu thụ, nó sẽ là thiệt hại được thực hiện cho môi trường bằng cách đưa giấy vào các bãi chôn lấp và sử dụng năng lượng để sản xuất các vật phẩm mới.
=> The following statements are the benefits of recycling paper EXCEPT that recycling helps use more energy to produce new items.
The environmental problem of landfills is a difficult issue to fix because________.
Vấn đề môi trường của bãi rác là một vấn đề khó khăn để sửa chữa bởi vì _________.
A. chất thải có thể làm cho đất phân hủy sinh học hoặc chậm để phân hủy
B. chúng tôi gặp khó khăn trong việc giữ giấy ra khỏi bãi rác để tái chế
C. vấn đề ngày càng lớn và chất thải được đưa vào bãi rác
D. chất thải có thể tồn tại ở các bãi rác trong hàng thế kỷ, thường phát ra các khí độc hại
Thông tin: As more waste is put into landfills, the bigger the problem gets. Wastes that are not biodegradable or are slow to decompose can remain in landfill sites for centuries, often emitting gases that could be harmful to the environment.
Tạm dịch: Chất thải không phân huỷ sinh học hoặc phân hủy chậm có thể vẫn còn tồn tại ở các bãi chôn lấp trong nhiều thế kỷ, thường phát ra các loại khí có thể gây hại cho môi trường
=> The environmental problem of landfills is a difficult issue to fix because wastes can remain in landfill sites for centuries, often emitting harmful gases.
The environmental problem of landfills is a difficult issue to fix because________.
Vấn đề môi trường của bãi rác là một vấn đề khó khăn để sửa chữa bởi vì _________.
A. chất thải có thể làm cho đất phân hủy sinh học hoặc chậm để phân hủy
B. chúng tôi gặp khó khăn trong việc giữ giấy ra khỏi bãi rác để tái chế
C. vấn đề ngày càng lớn và chất thải được đưa vào bãi rác
D. chất thải có thể tồn tại ở các bãi rác trong hàng thế kỷ, thường phát ra các khí độc hại
Thông tin: As more waste is put into landfills, the bigger the problem gets. Wastes that are not biodegradable or are slow to decompose can remain in landfill sites for centuries, often emitting gases that could be harmful to the environment.
Tạm dịch: Chất thải không phân huỷ sinh học hoặc phân hủy chậm có thể vẫn còn tồn tại ở các bãi chôn lấp trong nhiều thế kỷ, thường phát ra các loại khí có thể gây hại cho môi trường
=> The environmental problem of landfills is a difficult issue to fix because wastes can remain in landfill sites for centuries, often emitting harmful gases.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
People have used coal and oil to ____ electricity for a long time.
generate
generate
generate
generation (n): thế hệ
generated (v): phát ra
generate (v): phát ra
generates (v): phát ra
Chỗ cần điền cần 1 động từ dạng nguyên thể đứng sau “to” để chỉ mục đích.
=> People have used coal and oil to generate electricity for a long time.
Tạm dịch: Con người sử dụng than và dầu để phát điện cho 1 thời gian dài.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Solar energy, air and water are _____ resources because there is unlimited supply.
renewable
renewable
renewable
limited (adj): giới hạn
renewable (adj): có thể tái tạo
available (adj): sẵn có
non-renewable (adj): không thể tái tạo
=> Solar energy, air and water are renewable resources because there is unlimited supply.
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời, không khí và nước là nguồn tài nguyên có thể tái tạo được vì nguồn cung cấp không giới hạn.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Coal and oil are non-renewable ____ sources.
energy
energy
energy
engineer (n): kỹ sư
energy (n): năng lượng
engineering (n): công việc kỹ sư
energetic (adj): đầy nghị lực
Cụm từ: non – renewable energy source (nguồn năng lượng không tái tạo được)
=> Coal and oil are non-renewable energy sources.
Tạm dịch: Than và dầu là nguồn năng lượng không tái tạo được.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Trees not only bring nature to urban areas, but they also help clean the air by absorbing pollutants, ______ oxygen, ______ water, and grow food.
providing - saving
providing - saving
providing - saving
Ta thấy động từ “absorb” đang được để ở dạng “V-ing” nên các động từ theo sau cũng phải để ở dạng V-ing
=> cấu trúc song song
Động từ “grow” sở dĩ để ở “V-inf” vì theo cấu trúc song song với động từ “clean”
=> Trees not only bring nature to urban areas, but they also help clean the air by absorbing pollutants, providing oxygen, saving water, and grow food.
Tạm dịch: Cây cối không chỉ mang thiên nhiên đến các khu vực đô thị, mà còn giúp làm sạch không khí bằng cách hấp thụ các chất gây ô nhiễm, cung cấp oxy, tiết kiệm nước và trồng thực phẩm.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Oil, coal and natural gas are ____ fuels made from decayed material.
fossil
fossil
fossil
unleaded (adj): không chứa chì
smokeless (adj): không khói thuốc
solid (adj): rắn
fossil (adj): hóa thạch
=> Oil, coal and natural gas are fossil fuels made from decayed material.
Tạm dịch: Dầu mỏ, than đá và khí đốt thiên nhiên là những nguồn năng lượng hóa thạch được sinh từ sự mục rữa của động thực vật
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
All fossil fuels are ____ resources that cannot be replaced after use.
non-renewable
non-renewable
non-renewable
unlimited (adj): không giới hạn
renewable (adj): có thể tái tạo
available (adj): sẵn có
non-renewable (adj): không thể tái tạo
=> All fossil fuels are non-renewable resources that cannot be replaced after use.
Tạm dịch: Tất cả các loại nhiên liệu hóa thạch là những nguồn năng lượng không thể tái tạo mà không thể thay thế sau khi sử dụng.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
We should develop such ____ sources of energy as solar energy and nuclear energy.
alternative
alternative
alternative
traditional (adj): truyền thống
alternative (adj): có thể thay thế
revolutionary (adj): cách mạng
surprising (adj): ngạc nhiên
Ở đây từ cần điền đứng trước danh từ nên cần là một tính từ.
=> We should develop such alternative sources of energy as solar energy and nuclear energy.
Tạm dịch: Chúng ta nên phát triển các nguồn năng lượng thay thế như năng lượng mặt trời và năng lượng hạt nhân.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Increased consumption will lead to faster ____ of our natural resources.
exhaustion
exhaustion
exhaustion
exhaust (n): khói, khí thải
exhausting (v): làm cạn kiệt
exhaustion (n): sự cạn kiệt
exhaustive (adj): thấu đáo, mọi khía cạnh
Chỗ cần điền đứng sau tính từ và trước giới từ nên cần 1 danh từ
=> Increased consumption will lead to faster exhaustion of our natural resources.
Tạm dịch: Tăng tiêu thụ sẽ dẫn đến cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên của chúng ta nhanh hơn
III. Choose A, B, C, or D that has the same meaning to the underlined part below.
Many organizations have been set up and funds have been raised.
established
established
established
established (v): thành lập
collapsed (v): sụp đổ
delayed (v): trì hoãn
decreased (v): giảm
set up = establish
=> Many organizations have been established and funds have been raised.
Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã được thành lập và các quỹ đã được gây dựng
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Many national parks have been established to protect ____animals.
endangered
endangered
endangered
endanger (v): gây nguy hiểm
endangered (adj): bị nguy hiểm
danger (n): nguy hiểm
dangerous (adj): nguy hiểm
Chỗ cần điền đứng trước một danh từ nên là một tính từ.
=> Many national parks have been established to protect endangered animals.
Tạm dịch: Nhiều công viên quốc gia đã được thành lập để bảo vệ động vật đang bị đe dọa.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Many rare____of animals are in danger of extinction.
species
species
species
species (n): loài (luôn ở dạng số nhiều)
classes (n): tầng, lớp
being (n): sự tồn tại, sinh vật
pairs (n): cặp
=> Many rare species of animals are in danger of extinction
Tạm dịch: Nhiều loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.