Kiểm tra – Unit 7
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Cultural diversity means a (26) ______ of different societies or people of different origins, religions and traditions all living and interacting together. Britain has (27) ______ from diversity throughout its long history and is currently one of the most culturally diverse countries in the world.
The food they eat, the music they listen to, and the clothes they wear have all been influenced by different (28) ______ coming into Britain. Ethnic food, for example, is part of an average British diet. One of Britain’s favourite (29) ______ is Indian curry. Britons have enjoyed curry for a surprisingly long time - the (30) ______ curry went on an English menu in 1773.
Even the English language (31) ______ from the languages spoken by Anglo-Saxons, Scandinavian Vikings and Norman French invaders. New words were (32) ______ from the languages of other immigrants over the years.
Valuing the diverse culture is all about understanding and respecting the beliefs of others and their (33) ______ of life, as we would expect someone to respect ours. It is about supporting individuals in keeping their cultural traditions (34) ______ and appreciating the fact that all these different traditions will enrich British life both today and in the future.
People from all over the world have (35) ______ to the Britain and they continue to do so.
Valuing the diverse culture is all about understanding and respecting the beliefs of others and their (33) ______ of life, as we would expect someone to respect ours.
quality (n): chất lượng
way (n): cách
design (n): thiết kế
method (n): phương pháp
=>Valuing the diverse culture is all about understanding and respecting the beliefs of others and their way of life, as we would expect someone to respect ours.
Tạm dịch: Đánh giá sự đa dạng văn hóa là tất cả về sự hiểu biết và tôn trọng niềm tin của người khác và cách sống của họ, như chúng ta mong chờ ai đó tôn trọng chúng ta.
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Cultural diversity means a (26) ______ of different societies or people of different origins, religions and traditions all living and interacting together. Britain has (27) ______ from diversity throughout its long history and is currently one of the most culturally diverse countries in the world.
The food they eat, the music they listen to, and the clothes they wear have all been influenced by different (28) ______ coming into Britain. Ethnic food, for example, is part of an average British diet. One of Britain’s favourite (29) ______ is Indian curry. Britons have enjoyed curry for a surprisingly long time - the (30) ______ curry went on an English menu in 1773.
Even the English language (31) ______ from the languages spoken by Anglo-Saxons, Scandinavian Vikings and Norman French invaders. New words were (32) ______ from the languages of other immigrants over the years.
Valuing the diverse culture is all about understanding and respecting the beliefs of others and their (33) ______ of life, as we would expect someone to respect ours. It is about supporting individuals in keeping their cultural traditions (34) ______ and appreciating the fact that all these different traditions will enrich British life both today and in the future.
People from all over the world have (35) ______ to the Britain and they continue to do so.
It is about supporting individuals in keeping their cultural traditions (34) ______ and appreciating the fact that all these different traditions will enrich British life both today and in the future.
live (v): sống
lively (adj): có thể
life (n): cuộc sống
alive (adj): sinh động
-keep + O + adj: giữ cái gì đó như thế nào
=>It is about supporting individuals in keeping their cultural traditions alive and appreciating the fact that all these different traditions will enrich British life both today and in the future.
Tạm dịch: Đó là về việc hỗ trợ các cá nhân trong việc duy trì truyền thống văn hóa của họ tồn tại và đánh giá cao thực tế rằng tất cả các truyền thống khác nhau sẽ làm phong phú thêm cuộc sống của Anh cả ngày hôm nay và trong tương lai.
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Cultural diversity means a (26) ______ of different societies or people of different origins, religions and traditions all living and interacting together. Britain has (27) ______ from diversity throughout its long history and is currently one of the most culturally diverse countries in the world.
The food they eat, the music they listen to, and the clothes they wear have all been influenced by different (28) ______ coming into Britain. Ethnic food, for example, is part of an average British diet. One of Britain’s favourite (29) ______ is Indian curry. Britons have enjoyed curry for a surprisingly long time - the (30) ______ curry went on an English menu in 1773.
Even the English language (31) ______ from the languages spoken by Anglo-Saxons, Scandinavian Vikings and Norman French invaders. New words were (32) ______ from the languages of other immigrants over the years.
Valuing the diverse culture is all about understanding and respecting the beliefs of others and their (33) ______ of life, as we would expect someone to respect ours. It is about supporting individuals in keeping their cultural traditions (34) ______ and appreciating the fact that all these different traditions will enrich British life both today and in the future.
People from all over the world have (35) ______ to the Britain and they continue to do so.
People from all over the world have (35) ______ to the Britain and they continue to do so.
achieved (v): đạt được
provided (v): cung cấp
contributed (v): đóng góp
given (v): đưa ra
=>People from all over the world have contributed to the Britain and they continue to do so.
Tạm dịch: Mọi người từ khắp nơi trên thế giới đã đóng góp cho Anh và họ tiếp tục làm như vậy.
Cultural diversity means a (26) range of different societies or people of different origins, religions and traditions all living and interacting together. Britain has (27) benefited from diversity throughout its long history and is currently one of the most culturally diverse countries in the world.
The food they eat, the music they listen to, and the clothes they wear have all been influenced by different (28) cultures coming into Britain. Ethnic food, for example, is part of an average British diet. One of Britain’s favourite (29) dishes is Indian curry. Britons have enjoyed curry for a surprisingly long time - the (30) first curry went on an English menu in 1773.
Even the English language (31) developed from the languages spoken by Anglo-Saxons, Scandinavian Vikings and Norman French invaders. New words were (32) added from the languages of other immigrants over the years.
Valuing the diverse culture is all about understanding and respecting the beliefs of others and their (33) way of life, as we would expect someone to respect ours. It is about supporting individuals in keeping their cultural traditions (34) alive and appreciating the fact that all these different traditions will enrich British life both today and in the future.
People from all over the world have (35) contributed to the Britain and they continue to do so.
Đa dạng văn hóa có nghĩa là một loạt các xã hội khác nhau hoặc những người có nguồn gốc, tôn giáo và truyền thống khác nhau đều sống và tương tác với nhau. Anh đã được hưởng lợi từ sự đa dạng trong suốt lịch sử lâu dài của mình và hiện là một trong những quốc gia đa văn hóa nhất trên thế giới.
Thức ăn họ ăn, nhạc họ nghe, và quần áo họ mặc đều bị ảnh hưởng bởi các nền văn hóa khác nhau đến Anh. Thực phẩm dân tộc, ví dụ, là một phần của chế độ ăn uống trung bình của Anh. Một trong những món ăn yêu thích của Anh là cà ri Ấn Độ. Người Anh đã thưởng thức cà ri trong một thời gian dài đáng ngạc nhiên - cà ri đầu tiên đã đi vào một thực đơn tiếng Anh vào năm 1773.
Ngay cả tiếng Anh được phát triển từ các ngôn ngữ được nói bởi Anglo-Saxons, người Viking Scandinavia và những kẻ xâm lược Norman của Pháp. Từ mới được thêm vào từ ngôn ngữ của những người nhập cư khác trong những năm qua.
Đánh giá văn hóa đa dạng là tất cả về sự hiểu biết và tôn trọng niềm tin của người khác và cách sống của họ, như chúng ta mong chờ ai đó tôn trọng chúng ta. Đó là về việc hỗ trợ các cá nhân trong việc duy trì truyền thống văn hóa của họ còn sống và đánh giá cao thực tế rằng tất cả các truyền thống khác nhau sẽ làm phong phú thêm cuộc sống của Anh cả ngày hôm nay và trong tương lai.
Mọi người từ khắp nơi trên thế giới đã đóng góp cho Anh và họ tiếp tục làm như vậy.
Choose the best sentence that can be made from the cues given.
Some people / opinions / TV / damage / human brain / TV watching / addictive.
A. Some people express their opinions that TV can damage the human brain because TV watching is addictive.
A. Some people express their opinions that TV can damage the human brain because TV watching is addictive.
A. Some people express their opinions that TV can damage the human brain because TV watching is addictive.
A.Một số người bày tỏ ý kiến của họ rằng truyền hình có thể làm hỏng bộ não con người vì xem TV có thể gây nghiện.
B.Như một số người bày tỏ ý kiến của họ rằng truyền hình có thể làm hỏng bộ não con người vì xem TV là có thể gây nghiện. => sai nghĩa
C.Một số người bày tỏ ý kiến của họ để TV có thể làm hỏng bộ não con người vì xem TV có thể gây nghiện. => sai nghĩa
D.Một số người bày tỏ ý kiến của họ rằng truyền hình có thể làm hỏng bộ não con người mặc dù xem TV có thể gây nghiện.=> sai vì “despite + N/ V –ing
=>Some people express their opinions that TV can damage the human brain because TV watching is addictive.
Choose the best sentence that can be made from the cues given.
Others / say / TV / contribute / the decline / moral values / violence
B. Others say that TV contributes to the decline of the moral values due to violence
B. Others say that TV contributes to the decline of the moral values due to violence
B. Others say that TV contributes to the decline of the moral values due to violence
A.Những người khác nói rằng truyền hình góp phần vào sự suy giảm của các giá trị đạo đức bất chấp bạo lực.=> sai vì liên từ phải là “in spite of”
B.Những người khác nói rằng truyền hình góp phần vào sự suy giảm của các giá trị đạo đức do bạo lực.
C.Những người khác nói rằng truyền hình góp phần vào sự suy giảm của các giá trị đạo đức vì bạo lực.=> sai vì “ because S + V”
D.Những người khác nói rằng truyền hình góp phần vào sự suy giảm của các giá trị đạo đức như bạo lực.=> sai nghĩa
=>Others say that TV contributes to the decline of the moral values due to violence.
Choose the best sentence that can be made from the cues given.
However / no one / deny / advantages / TV / bring / our lives.
C. However, no one can deny the advantages that TV brings to our lives
C. However, no one can deny the advantages that TV brings to our lives
C. However, no one can deny the advantages that TV brings to our lives
A. => sai vì dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ “no one” nhưng lại không có mệnh đề chính của danh từ “no one” sau mệnh đề quan hệ
B.Tuy nhiên, không ai có thể phủ nhận những lợi thế mà TV mang lại cho cuộc sống của chúng ta.
=> sai nghĩa
C.Tuy nhiên, không ai có thể phủ nhận những lợi thế mà TV mang lại cho cuộc sống của chúng ta.
D.Tuy nhiên, không ai không thể phủ nhận những lợi thế mà TV mang lại cho cuộc sống của chúng ta.
=> sai nghĩa, sai nghữ pháp vì chủ ngữ là “no one” thì động từ trong câu không được để ở dạng phủ định
=>However, no one can deny the advantages that TV brings to our lives
Choose the best sentence that can be made from the cues given.
TV / positive / negative / effects / TV viewers
A. TV has both positive and negative effects on TV viewers
A. TV has both positive and negative effects on TV viewers
A. TV has both positive and negative effects on TV viewers
A.TV có cả ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đối với người xem truyền hình.
B.TV không có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đối với người xem truyền hình. => sai nghĩa
C.TV có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đối với người xem truyền hình. => sai nghĩa
D.TV không có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đối với người xem truyền hình. => sai nghĩa
=>TV has both positive and negative effects on TV viewers.
Choose the best sentence that can be made from the cues given.
most important thing / ways / people / watch / TV
D. The most important thing is the ways in which people watch TV
D. The most important thing is the ways in which people watch TV
D. The most important thing is the ways in which people watch TV
A.Điều quan trọng nhất là rằng cách thức mà mọi người xem TV. => sai vì thừa đại từ quan hệ “that”
B.Điều quan trọng nhất đó là cách thức mà mọi người xem TV. => sai vì thừa chủ ngữ “it”
C.Điều quan trọng nhất là cách thức mọi người xem TV. => sai vì thừa đại từ quan hệ “that”
D.Điều quan trọng nhất là cách thức mà mọi người xem TV.
=>The most important thing is the ways in which people watch TV
Error identifications.
Films
have quickly come
to be use
in teaching and learning
in place of
lectures and texts.
Films
have quickly come
to be use
in teaching and learning
in place of
lectures and texts.
-Chủ ngữ “film” (phim ảnh) không thực hiện được hành động “use” (sử dụng) nên ta để ở thể bị động
to be use => to be used
=>Films have quickly come to be used in teaching and learning in place of lectures and texts.
Tạm dịch: Phim ảnh đã nhanh chóng được sử dụng trong giảng dạy và học tập thay cho bài giảng và văn bản.
Error identifications.
Guglielmo Marconi wondered if radio waves
can be used
for wireless a communications and
at last
he
succeeded in transmitting
radio signals a distance of about a mile
at the end of 1895
Guglielmo Marconi wondered if radio waves
can be used
for wireless a communications and
at last
he
succeeded in transmitting
radio signals a distance of about a mile
at the end of 1895
Trạng từ: “at the end of 1895” (vào cuối năm 1895) là thời điểm trong quá khứ nên động từ phải chia ở quá khứ đơn
-can be used => could be used
=>Guglielmo Marconi wondered if radio waves could be used for wireless a communications and at last he succeeded in transmitting radio signals a distance of about a mile at the end of 1895.
Tạm dịch: Guglielmo Marconi tự hỏi nếu sóng radio có thể được sử dụng cho truyền thông không dây và cuối cùng, ông đã thành công trong việc truyền tín hiệu vô tuyến khoảng cách khoảng một dặm vào cuối năm 1895.
Error identifications.
In the US, "USA Today" has a
daily
circulation of
approximately
2 million,
which makes
it
most widely distributed
newspaper in the US.
In the US, "USA Today" has a
daily
circulation of
approximately
2 million,
which makes
it
most widely distributed
newspaper in the US.
Công thức: the most + adj + N
most widely distributed => the most widely distributed
=>In the US, "USA Today" has a daily circulation of approximately 2 million, which makes it the most widely distributed newspaper in the US.
Tạm dịch: Tại Mỹ, tờ báo "USA Today" có một lưu thông hàng ngày khoảng 2 triệu, điều đó khiến cho nó thành tờ báo được phân phối rộng rãi nhất ở Mỹ.
Error identifications.
Some
newspapers
provide some or all of
their contents
on the Internet,
either at no cost
nor for a fee
Some
newspapers
provide some or all of
their contents
on the Internet,
either at no cost
nor for a fee
-either … or …: hoặc cái này… hoặc cái kia
nor for a fee => or for a fee
=>Some newspapers provide some or all of their contents on the Internet, either at no cost or for a fee.
Tạm dịch: Một số báo chí cung cấp một số hoặc tất cả nội dung của họ trên Internet, không mất tiền cũng không mất phí.
Error identifications.
In the late 1800s, it
has been
clear
to
many scientists
and experimenters that wireless communicaton
was possible
In the late 1800s, it
has been
clear
to
many scientists
and experimenters that wireless communicaton
was possible
Trạng từ: “In the late 1800s” (vào cuối những năm 1800) là thời điểm trong quá khứ nên động từ phải chia ở quá khứ đơn
has been => was
=>In the late 1800s, it was clear to many scientists and experimenters that wireless communicaton was possible.
Tạm dịch: Vào cuối những năm 1800, nó đã rõ ràng cho nhiều nhà khoa học và các nhà thực nghiệm rằng giao tiếp không dây là có thể.
Choose the best answer
In Russia, there is _______ belief that unmarried people should avoid sitting at _______ corner of _______ table because they will find difficulties finding their life partner and will not get married.
C. a - the - the
C. a - the - the
C. a - the - the
-Chỗ trống thứ nhất: bắt buộc dùng “a” vì nằm trong câu chỉ số lượng “there is ...”, “belief” là danh từ số ít đếm được=> there is a belief...
-Chỗ trống thứ 2 +3: Bắt buộc dùng “the” trong cụm từ chỉ vị trí “at the corner of the +N”
=>In Russia, there is a belief that unmarried people should avoid sitting at the corner of the table because they will find difficulties finding their life partner and will not get married.
Tạm dịch: Ở nước Nga, có một quan niệm rằng những người chưa kết hôn nên tránh ngồi góc bàn vì họ có thể khó có người yêu và không kết hôn được.
Choose the best answer
In Portugal, walking backwards will bring bad luck, because it paves _______ way for____Devil to enter.
B. the - the
B. the - the
B. the - the
- Chỗ trống thứ nhất: Bắt buộc dùng “the” trong cụm từ “pave the way for …”
- Chỗ trống thứ 2: danh từ riêng “the Devil”: Quỷ Sa-tăng
=>In Portugal, walking backwards will bring bad luck, because it paves the way for the Devil to enter.
Tạm dịch: Ở Bồ Đào Nha, đi lùi sẽ mang lại điều xui xẻo, bởi vì việc đó có thể mở lối cho quỷ Sa Tăng bước vào.
Choose the best answer
Cultural diversity makes our country_______ by making it a _______ place in which to live.
B. richer - more interesting
B. richer - more interesting
B. richer - more interesting
Ở chỗ trống thứ 2 có “a” nên không dùng “most interesting” ( dạng so sánh hơn nhất của tính từ: the most + Adj) => loại đáp án A, D
“richer” có nghĩa phù hợp hơn trong câu này
=> Cultural diversity makes our country richer by making it a more interesting place in which to live.
Tạm dịch: Đa dạng văn hóa làm cho đất nước giàu mạnh hơn vì nó làm cho đất nước trở thành một nơi thú vị hơn.
Choose the best answer
There are some things Americans would change, and _______ thing people would change is their education.
D. the biggest
D. the biggest
D. the biggest
Vế trước của câu có “there are …”, vế sau thường dùng để nhấn mạnh một điều gì đó nổi bật trong những cái đã được đề cập đến trước đó=> dùng dạng so sánh nhất “the + short adj-est”
=> There are some things Americans would change, and the biggest thing people would change is their education.
Tạm dịch: Có vài điều mà người Mĩ muốn thay đổi, và điều to lớn nhất mà họ muốn thay đổi là giáo dục.
Choose the best answer
Cultural diversity makes the United States a _______ interesting place in which to live for all of its inhabitants.
D. much more
D. much more
D. much more
- Interesting là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: “ more + long adj” => A sai
- Khi nhấn mạnh tính từ so sánh hơn ta dùng: much/ far + more long adj/ short adj-er, không dùng very more, so more,...
eg: much bigger, much more expensive, far more interesting,...
=> Cultural diversity makes the United States a much more interesting place in which to live for all of its inhabitants.
Tạm dịch: Đa dạng văn hóa làm cho nước Mĩ trở thành một nơi thú hơn vị để sống cho tất cả cư dân