Kiểm tra – Unit 6

Câu 61 Trắc nghiệm

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

       Tawakkol Karman was awarded the Nobel Peace Prize in 2011 in recognition of her work in non-violent struggle for the safety of women and for women’s rights to full participation in Yemen.

      Tawakkol was born  in 1979 in Taiz, Yemen’s third largest city. She studied a degree in Commerce from the University of Science and Technology in Sana’a before completing another degree in Political Science from the University of Sana.

      Growing up in a country with political uncertainty, Tawakkol witnessed the unification of North and South Yemen in 1990, followed by a civil war in 1994 in which the North gained victory over the South.

      As a journalist and human rights activist, Tawakkol responded to the political instability and human rights abuses in Yemen by organizing others and reporting injustices. In 2005, she founded the organization Women Journalists Without Chains (WJWC) which supports rights and freedoms and provides media skills to journalists. In addition, the organization releases regular reports in human rights abuses in Yemen, recording more than 50 cases of attacks and unfair sentences against newspapers and writers so far.

      In 2007, Tawakkol began organizing weekly protests in Yemen’s capital, Sana’a, aiming at calling for inquiries into social and legal injustice. Tawakkol’s weekly protests continued until 2011 when she redirected protesters to support the Arab Spring. Tawakkol even brought Yemen’s revolution to New York speaking directly with UN Secretary General Ban Ki-Moon and organizing public meetings at the UN headquarters.

       Brave and outspoken, Tawakkol has been imprisoned on a number of occasions for her opposition movement for human rights. She is known as “Mother of the Revolution”, and “The Iron Woman”.

       Since receiving the Nobel Peace Prize, she has continued to support female journalists and encouraged people in Yemen to ask for social justice and human rights. Fiercely committed to change, Tawakkol spends the majority of her time in a tent in Change Square, where she continues her peaceful protest for justice and freedom.

The organization WJWC produces regular reports on _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tổ chức WJWC tạo báo cáo thường xuyên về _______.

A.câu xấu trong các bài báo được phát hành tại Yemen

B.cuộc biểu tình hàng tuần tại thủ đô của Yemen và sự đàn áp của chính phủ

C.phương pháp điều trị bạo lực và bất công chống lại con người, đặc biệt là các nhà báo

D.tổ chức các cuộc họp công khai tại trụ sở Liên Hiệp Quốc

Thông tin: In addition, the organization releases regular reports in human rights abuses in Yemen, recording more than 50 cases of attacks and unfair sentences against newspapers and writers so far.

=>The organization WJWC produces regular reports on violent and unfair treatments against humans especially journalists.

Tạm dịch: Ngoài ra, tổ chức phát hành các báo cáo thường xuyên về lạm dụng nhân quyền ở Yemen, ghi nhận hơn 50 vụ tấn công và những câu không công bằng chống lại các tờ báo và nhà văn cho đến nay.

Câu 62 Trắc nghiệm

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

       Tawakkol Karman was awarded the Nobel Peace Prize in 2011 in recognition of her work in non-violent struggle for the safety of women and for women’s rights to full participation in Yemen.

      Tawakkol was born  in 1979 in Taiz, Yemen’s third largest city. She studied a degree in Commerce from the University of Science and Technology in Sana’a before completing another degree in Political Science from the University of Sana.

      Growing up in a country with political uncertainty, Tawakkol witnessed the unification of North and South Yemen in 1990, followed by a civil war in 1994 in which the North gained victory over the South.

      As a journalist and human rights activist, Tawakkol responded to the political instability and human rights abuses in Yemen by organizing others and reporting injustices. In 2005, she founded the organization Women Journalists Without Chains (WJWC) which supports rights and freedoms and provides media skills to journalists. In addition, the organization releases regular reports in human rights abuses in Yemen, recording more than 50 cases of attacks and unfair sentences against newspapers and writers so far.

      In 2007, Tawakkol began organizing weekly protests in Yemen’s capital, Sana’a, aiming at calling for inquiries into social and legal injustice. Tawakkol’s weekly protests continued until 2011 when she redirected protesters to support the Arab Spring. Tawakkol even brought Yemen’s revolution to New York speaking directly with UN Secretary General Ban Ki-Moon and organizing public meetings at the UN headquarters.

       Brave and outspoken, Tawakkol has been imprisoned on a number of occasions for her opposition movement for human rights. She is known as “Mother of the Revolution”, and “The Iron Woman”.

       Since receiving the Nobel Peace Prize, she has continued to support female journalists and encouraged people in Yemen to ask for social justice and human rights. Fiercely committed to change, Tawakkol spends the majority of her time in a tent in Change Square, where she continues her peaceful protest for justice and freedom.

The purpose of weekly protests in Yemen’s capital led by Tawakkol from 2007 to 2011 was ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Mục đích của các cuộc biểu tình hàng tuần tại thủ phủ của Yemen do Tawakkol dẫn đầu từ năm 2007 đến năm 2011 là ______.

A.để yêu cầu phát Inbiểu tại trụ sở Liên Hợp Quốc

B.mang cuộc cách mạng của Yemen đến New York và nói chuyện với Tổng thư ký LHQ

C.để có được nhiều phụ nữ thoát khỏi nhà tù trong một số trường hợp

D.phản đối sự bất công về mặt xã hội và pháp lý và những hành vi sai trái của chính phủ

Thông tin:  2007, Tawakkol began organizing weekly protests in Yemen’s capital, Sana’a, aiming at calling for inquiries into social and legal injustice.

=>The purpose of weekly protests in Yemen’s capital led by Tawakkol from 2007 to 2011 was to oppose to social and legal injustice and wrongdoings from the government.

Tạm dịch: Vào năm 2007, Tawakkol bắt đầu tổ chức các cuộc biểu tình hàng tuần tại thủ đô Sana'a của Yemen, nhằm kêu gọi các yêu cầu về bất công xã hội và pháp lý.

Câu 63 Trắc nghiệm

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

       Tawakkol Karman was awarded the Nobel Peace Prize in 2011 in recognition of her work in non-violent struggle for the safety of women and for women’s rights to full participation in Yemen.

      Tawakkol was born  in 1979 in Taiz, Yemen’s third largest city. She studied a degree in Commerce from the University of Science and Technology in Sana’a before completing another degree in Political Science from the University of Sana.

      Growing up in a country with political uncertainty, Tawakkol witnessed the unification of North and South Yemen in 1990, followed by a civil war in 1994 in which the North gained victory over the South.

      As a journalist and human rights activist, Tawakkol responded to the political instability and human rights abuses in Yemen by organizing others and reporting injustices. In 2005, she founded the organization Women Journalists Without Chains (WJWC) which supports rights and freedoms and provides media skills to journalists. In addition, the organization releases regular reports in human rights abuses in Yemen, recording more than 50 cases of attacks and unfair sentences against newspapers and writers so far.

      In 2007, Tawakkol began organizing weekly protests in Yemen’s capital, Sana’a, aiming at calling for inquiries into social and legal injustice. Tawakkol’s weekly protests continued until 2011 when she redirected protesters to support the Arab Spring. Tawakkol even brought Yemen’s revolution to New York speaking directly with UN Secretary General Ban Ki-Moon and organizing public meetings at the UN headquarters.

       Brave and outspoken, Tawakkol has been imprisoned on a number of occasions for her opposition movement for human rights. She is known as “Mother of the Revolution”, and “The Iron Woman”.

       Since receiving the Nobel Peace Prize, she has continued to support female journalists and encouraged people in Yemen to ask for social justice and human rights. Fiercely committed to change, Tawakkol spends the majority of her time in a tent in Change Square, where she continues her peaceful protest for justice and freedom.

All of the following are true about Tawakkol EXCEPT that _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tất cả những điều sau đây là đúng về Tawakkol ngoại trừ _______.

A.cô ấy đã bắt đầu hỗ trợ các nhà báo nữ từ năm 2011

B.cô đã được trao giải Nobel Hòa bình năm 2011

C.cô bắt đầu hỗ trợ Mùa xuân Ả Rập năm 2011

D.cô ấy đã bị bỏ tù nhiều lần

Thông tin: Tawakkol Karman was awarded the Nobel Peace Prize in 2011

Tawakkol’s weekly protests continued until 2011 when she redirected protesters to support the Arab Spring.

Brave and outspoken, Tawakkol has been imprisoned on a number of occasions for her opposition movement for human rights.

=>All of the following are true about Tawakkol EXCEPT that she has started supporting female journalists since 2011

Tạm dịch: Tawakkol Karman được trao giải Nobel Hòa bình năm 2011

Cuộc biểu tình hàng tuần của Tawakkol tiếp tục cho đến năm 2011 khi bà chuyển hướng những người biểu tình ủng hộ Mùa xuân Ả Rập.

Dũng cảm và thẳng thắn, Tawakkol đã bị cầm tù nhiều lần vì phong trào chống đối nhân quyền của cô.

Câu 64 Trắc nghiệm

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

       Tawakkol Karman was awarded the Nobel Peace Prize in 2011 in recognition of her work in non-violent struggle for the safety of women and for women’s rights to full participation in Yemen.

      Tawakkol was born  in 1979 in Taiz, Yemen’s third largest city. She studied a degree in Commerce from the University of Science and Technology in Sana’a before completing another degree in Political Science from the University of Sana.

      Growing up in a country with political uncertainty, Tawakkol witnessed the unification of North and South Yemen in 1990, followed by a civil war in 1994 in which the North gained victory over the South.

      As a journalist and human rights activist, Tawakkol responded to the political instability and human rights abuses in Yemen by organizing others and reporting injustices. In 2005, she founded the organization Women Journalists Without Chains (WJWC) which supports rights and freedoms and provides media skills to journalists. In addition, the organization releases regular reports in human rights abuses in Yemen, recording more than 50 cases of attacks and unfair sentences against newspapers and writers so far.

      In 2007, Tawakkol began organizing weekly protests in Yemen’s capital, Sana’a, aiming at calling for inquiries into social and legal injustice. Tawakkol’s weekly protests continued until 2011 when she redirected protesters to support the Arab Spring. Tawakkol even brought Yemen’s revolution to New York speaking directly with UN Secretary General Ban Ki-Moon and organizing public meetings at the UN headquarters.

       Brave and outspoken, Tawakkol has been imprisoned on a number of occasions for her opposition movement for human rights. She is known as “Mother of the Revolution”, and “The Iron Woman”.

       Since receiving the Nobel Peace Prize, she has continued to support female journalists and encouraged people in Yemen to ask for social justice and human rights. Fiercely committed to change, Tawakkol spends the majority of her time in a tent in Change Square, where she continues her peaceful protest for justice and freedom.

The word committed" in the last paragraph is closest in meaning to ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ "committed" trong đoạn cuối cùng gần nhất có nghĩa là ________.

A.làm điều gì đó bất hợp pháp hoặc cái gì đó được coi là sai

B.xác định để cung cấp cho lòng trung thành của bạn, thời gian cho một nguyên tắc cụ thể

C.gửi chính thức đến nhà tù hoặc bệnh viện

D.dũng cảm và thẳng thắn để sống trong điều kiện rất xấu

-committed = determined to give your loyalty, time to a particular principle

=>The word committed" in the last paragraph is closest in meaning to determined to give your loyalty, time to a particular principle

 

Câu 65 Trắc nghiệm

 Choose the best sentence that can be made from the cues given.  

I / happy / help / you / prepare / birthday party / your brother. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A.  I am happy to help you to prepare the birthday party for your brother.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A.  I am happy to help you to prepare the birthday party for your brother.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A.  I am happy to help you to prepare the birthday party for your brother.

A. Đúng vì:

Đúng ngữ pháp : S+ be+ adj + to V(inf)

Đúng nghĩa: Tôi rất vui được giúp đỡ bạn…

B.Sai ngữ pháp:  “such” không đi với tính từ, cấu trúc với such: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V (quá...đến nỗi mà…)

C. Sai nghĩa: tôi quá hạnh phúc để giúp đỡ bạn… (too...to: quá để làm gì)

D. Sai nghĩa: tôi rất hạnh phúc rằng tôi sẽ giúp đỡ bạn…

=>I am happy to help you to prepare the birthday party for your brother.

Câu 66 Trắc nghiệm

Choose the best sentence that can be made from the cues given

I / nothing / important / do / weekend / help / everything / you want 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D.  I have nothing important to do at the weekend so I will help you with everything you want

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D.  I have nothing important to do at the weekend so I will help you with everything you want

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D.  I have nothing important to do at the weekend so I will help you with everything you want

A. Sai nghĩa: Tôi không có việc gì quan trọng vào cuối tuần để mà tôi sẽ giúp bạn…(so that: để mà)

B. Sai ngữ pháp: “Due to” không đi với mệnh đề, due to +N/V-ing

C. Sai nghĩa: Chỉ bởi vì tôi chẳng có gì để làm vào cuối tuần nên tôi sẽ giúp bạn....(just because: chỉ bởi vì)

D. Đúng vì: đúng ngữ pháp

đúng nghĩa:  Tôi không có gì để làm vào cuối tuần nên tôi sẽ giúp bạn... (so: cho nên, vì thế)

=>I have nothing important to do at the weekend so I will help you with everything you want.

Câu 67 Trắc nghiệm

Choose the best sentence that can be made from the cues given

I / suggest / buy / English dictionary / your brother / continue his study/ England 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B.  I suggest buying an English dictionary for your brother because he will continue his study in England

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B.  I suggest buying an English dictionary for your brother because he will continue his study in England

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B.  I suggest buying an English dictionary for your brother because he will continue his study in England

-Cấu trúc với “suggest”: đề nghị điều gì

Suggest+ V-ing

Suggest (that) sb do sth

=> A, D sai ngữ pháp, còn B và C:

B.Đúng nghĩa: Tớ đề nghị mua một cuốn từ điển vì em trai cậu sẽ tiếp tục việc học ở nước Anh.

C.Sai nghĩa: Trên thực tế tớ đề nghị rằng cậu nên mua một cuốn từ điển cho em trai  giá như nó tiếp tục việc học ở nước Anh (if only: giá như)

=>I suggest buying an English dictionary for your brother because he will continue his study in England.

Câu 68 Trắc nghiệm

Choose the best sentence that can be made from the cues given

We / talk / food / later.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. We will talk about the food later

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. We will talk about the food later

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. We will talk about the food later

A. không logic: “have talked” (đã nói chuyện) - “later” (sau đó) 

B.không logic: “at first” (đầu tiên) - “later” (sau đó)

C.sai ngữ pháp, as soon as ( ngay khi) được dùng trong câu có 2 mệnh đề

D.đúng ngữ pháp, đúng nghĩa: “chúng ta sẽ nói về món ăn sau.” 

=>We will talk about the food later

Câu 69 Trắc nghiệm

Choose the best sentence that can be made from the cues given

I / wait / you / this afternoon.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. I have waited for you this afternoon

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. I have waited for you this afternoon

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. I have waited for you this afternoon

A.Sai thì

B. sai ngữ pháp: When + mệnh đề 

C. đúng ngữ pháp

D.thiếu động từ, “that +clause” = chủ ngữ

-Trong câu có các trạng từ như this afternoon, this morning, today,… => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả khoảng thời gian chưa kết thúc vào thời điểm nói:

=> I have waited for you this afternoon.

Câu 70 Tự luận

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Ky Lua market,

is in the center

of the town of Lang Son, has been open for

hundreds of 

years

as a busy trading center

for local people

and foreigners

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ky Lua market,

is in the center

of the town of Lang Son, has been open for

hundreds of 

years

as a busy trading center

for local people

and foreigners

“is in the center..” và “has been open..” có cùng chủ ngữ là “Ky Lua market”=> thiếu đại từ quan hệ

Sửa: is in the center => which is in the center

=> Ky Lua market, which is in the center of the town of Lang Son, has been open for hundreds of  years as a busy trading center for local people  and foreigners.

Tạm dịch: Kỳ Lừa, một khu chợ nằm trong trung tâm thành phố Lạng Sơn, đã tồn tại hàng trăm năm như là một trung tâm mua sắm đông đúc của người dân địa phương và du khách nước ngoài.

Câu 71 Tự luận

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Explore Hanoi,

the capital of Vietnam,

tourists can

get a better

understanding of the country and

its inhabitants

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Explore Hanoi,

the capital of Vietnam,

tourists can

get a better

understanding of the country and

its inhabitants

-Sử dụng phân từ hiện tại (V-ing) khi phân từ (đứng đầu câu) và động từ chính chỉ về cùng một chủ ngữ, với phân từ mang nghĩa chủ động.

-Trong câu, phân từ “Explore Hanoi...” và động từ chính  “get a better understanding…” có cùng chủ ngữ là “tourists”.

-Sửa:  Explore Hanoi => Exploring Hanoi

=> Exploring Hanoi, the capital of Vietnam, tourists can get a better understanding of the country and its inhabitants.

Tạm dịch: Khám phá Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, du khách có thể mở mang hiểu biết về đất nước và con người nơi đây.

Câu 72 Tự luận

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

The ancient name

of Hanoi

was Thang long

which is meaning

"Ascending Dragon".   

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The ancient name

of Hanoi

was Thang long

which is meaning

"Ascending Dragon".   

-Từ “mean” (có nghĩa) không được dùng ở dạng tiếp diễn, “mean” trong câu dùng để chỉ sự thật hiển nhiên=> dùng thì hiện tại đơn.

-Sửa: Which is meaning => which means

=> The ancient name of Hanoi was Thang long,  which means"Ascending Dragon".

Tạm dịch: Tên từ thời xa xưa của thủ đô Hà Nội là Thăng Long, nghĩa là “rồng bay”

Câu 73 Tự luận

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

In Hanoi capital,  

Dong Xuan is

one

of

the biggest market

which

was  founded

in 1889

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

In Hanoi capital,  

Dong Xuan is

one

of

the biggest market

which

was  founded

in 1889

Cấu trúc : one of + danh từ số nhiều: một trong những ...

Sửa: the biggest market=> the biggest markets

=> In Hanoi capital,  Dong Xuan is one of the biggest markets, which was  founded in 1889.

Tạm dịch: Ở Hà Nội, Đồng Xuân là một trong những khu chợ lớn nhất, tồn tại từ năm 1889 đến nay.

Câu 74 Tự luận

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Along with

the Perfume River, Ngu Binh Mountain is a significant symbol of Hue.

Seeing from a distance

, it

looks like

a screen

protecting Hue

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Along with

the Perfume River, Ngu Binh Mountain is a significant symbol of Hue.

Seeing from a distance

, it

looks like

a screen

protecting Hue

(*) Sử dụng phân từ hiện tại (V-ing) khi phân từ (đứng đầu câu) và động từ chính chỉ về cùng một chủ ngữ, với phân từ mang nghĩa chủ động.

(*) Sử dụng phân từ quá khứ (Ved/V3)  khi phân từ (đứng đầu câu) và động từ chính chỉ về cùng một chủ ngữ, với phân từ mang nghĩa bị động.

-Trong câu đã cho, “See from a distance” và “looks like…” có cùng chủ ngữ là “it”, chủ ngữ “it” bị tác động bởi hành động “see from a distance” => dùng phân từ quá khứ.

-Sửa: Seeing from a distance=> seen from a distance.

=>Along with the Perfume River, Ngu Binh Mountain is a significant symbol of Hue. Seen from a distance, it looks like a screen protecting Hue .

Tạm dịch: Cùng với sông Hương, sông Ngũ Bình cũng là một trong nhưng nét đặc trưng tiêu bi của Huế. Nhìn từ xa, dòng sông tựa như một bức chắn bao bọc lấy Huế.

Câu 75 Trắc nghiệm

Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)

The development of the boiler is closely related to those of the steam engine, to which it is a necessary adjunct.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Giải thích:

- Đại từ chỉ định “those” dùng để thay thế cho danh từ số nhiều đếm được đã đề cập trước để tránh sự lặp lại.

- Đại từ chỉ định “that” dùng để thay thế cho danh từ số ít, danh từ không đếm được đã đề cập trước để tránh sự lặp lại.

“development” là danh từ số ít không đếm được

that = the development

Sửa: those => that

=> The development of the boiler is closely related to that of the steam engine, to which it is a necessary adjunct.

Tạm dịch: Sự phát triển của nồi hơi thì liên quan mật thiết đến sự phát triển của động cơ hơi nước, cái mà là một sự bổ sung cần thiết.