Từ vựng – Family Life
Choose the best answer
When a couple can _______chores in a way that both spouses feel satisfied with the outcome, they are showing mutual respect for one another.
A. cut (v) cắt giảm
B. run (v) chạy, vận hành
C. take (v) lấy
D. divide (v) phân chia
=> When a couple can divide chores in a way that both spouses feel satisfied with the outcome, they are showing mutual respect for one another.
Tạm dịch: Khi một cặp vợ chồng có thể phân chia công việc theo cách mà cả hai vợ chồng đều cảm thấy hài lòng với kết quả, thì họ đang thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Choose the best answer
Our parents ________hands to provide for the family and make it happy.
Ta thấy 2 động từ trong câu được liệt kế bằng từ nối “and” và động từ vế sau chia ở thì hiện tại đơn nên động từ vế trước cũng phải chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ “Our parents” số nhiều nên động từ giữ nguyên
Cụm từ join hand: chung tay, cùng nhau
=> Our parents join hands to provide for the family and make it happy.
Tạm dịch: Bố mẹ của chúng tôi chung tay để cung cấp cho gia đình và làm cho nó hạnh phúc.
Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.
One recent survey found that men’s
in the home had
increased almost threefold in the last four decades. (contribute)
One recent survey found that men’s
in the home had
increased almost threefold in the last four decades. (contribute)
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có sở hữu cách (men’s N)
contribute (v) cống hiến, đóng góp – contribution (n) sự đóng góp
=> One recent survey found that men’s contribution in the home had increased almost threefold in the last four decades.
Tạm dịch: Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy rằng sự đóng góp của nam giới trong gia đình đã tăng gần gấp ba lần trong bốn thập kỷ qua.
Đáp án: contribution
Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.
A mother’s love can be as
as breastfeeding. (benefit)
A mother’s love can be as
as breastfeeding. (benefit)
Vị trí cần điền là một tính từ vì câu sử dụng cấu trúc so sánh bằng
Cấu trúc: S + be + as + adj + as + N (…như…)
benefit (n) lợi ích – beneficial (n) có lợi ích, có ích
=> A mother’s love can be as beneficial as breastfeeding.
Tạm dịch: Tình yêu của một người mẹ có thể có lợi như việc cho con bú.
Đáp án: beneficial
Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.
In the traditional Japanese family system, the entire estate of the family,
and the
assets are transferred from the father to
the eldest son. (finance)
In the traditional Japanese family system, the entire estate of the family,
and the
assets are transferred from the father to
the eldest son. (finance)
Vị trí cần điền là tính từ vì nó đứng trước bổ nghĩa cho danh từ assets
finance (n) tài chính – financial (adj) thuộc về tài chính
=> In the traditional Japanese family system, the entire estate of the family, and the financial assets are transferred from the father to the eldest son.
Tạm dịch: Trong hệ thống gia đình truyền thống của Nhật Bản, toàn bộ tài sản của gia đình và tài sản tài chính được chuyển từ người cha sang người con trai cả.
Đáp án: financial
Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.
Mrs. White spoke
of her husband because he didn’t share
anything with household chores. (criticize)
Mrs. White spoke
of her husband because he didn’t share
anything with household chores. (criticize)
Vị trí cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ spoke đứng trước đó
criticize (v) chỉ trích – critically (adv) một cách gay gắt, chỉ trích
=> Mrs. White spoke critically of her husband because he didn’t share anything with household chores.
Tạm dịch: Bà White đã lên tiếng chỉ trích chồng mình vì ông không chia sẻ bất cứ việc gì trong nhà.
Đáp án: critically
Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.
My aunt works
hard to support her family because her
husband died in a car accident a year ago. (enormous)
My aunt works
hard to support her family because her
husband died in a car accident a year ago. (enormous)
Vị trí cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ works đứng trước đó
enormous (adj) khổng lồ, to lớn – enormously (adv) vô cùng, hết sức
=> My aunt works enormously hard to support her family because her husband died in a car accident a year ago.
Tạm dịch: Dì của tôi làm việc rất vất vả để nuôi gia đình vì chồng bà mất trong một vụ tai nạn xe hơi cách đây một năm.
Đáp án: enormously
Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.
When we have some trouble in our family, we should have family
meetings to work out a
. (solve)
When we have some trouble in our family, we should have family
meetings to work out a
. (solve)
Vị trí cần điền là một danh từ số ít vì nó đúng sau mạo từ “a”
solve (v) giải quyết – solution (n) giải pháp, phương án
=> When we have some trouble in our family, we should have family meetings to work out a solution.
Tạm dịch: Khi gặp rắc rối nào đó trong gia đình, chúng ta nên họp gia đình để tìm cách giải quyết.
Đáp án: solution
Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.
The husband is responsible for the family’s economic well-being
and takes pride in his role as a
. (provide)
The husband is responsible for the family’s economic well-being
and takes pride in his role as a
. (provide)
Vị trí cần điền là một danh từ số ít vì nó đúng sau mạo từ “a”. Danh từ này định nghĩa cho “the husband” (người) nên đó phải là danh từ chỉ người
provide (v) cung cấp - provider (n) người cung cấp, chu cấp
=> The husband is responsible for the family’s economic well-being and takes pride in his role as a provider.
Tạm dịch: Người chồng chịu trách nhiệm về sự ổn định kinh tế của gia đình và tự hào về vai trò của mình với tư cách là người chu cấp.
Đáp án: provider
Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.
Parenting
can offer children good opportunities
for their future. (collaborate)
Parenting
can offer children good opportunities
for their future. (collaborate)
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có tính từ parenting
collaborate (v) hợp tác – collaboration (n) sự hợp tác
=> Parenting collaboration can offer children good opportunities for their future.
Tạm dịch: Sự hợp tác của cha mẹ có thể mang lại cho trẻ những cơ hội tốt cho tương lai của chúng.
Đáp án: collaboration
Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.
We do our share of housework willingly so that we can follow
interests in our free time. (recreation)
We do our share of housework willingly so that we can follow
interests in our free time. (recreation)
Vị trí cần điền là một tính từ vì nó đứng trước bổ nghĩa cho danh từ interests
recreation (n) giải trí – recreational (adj) thuộc về giải trí
=> We do our share of housework willingly so that we can follow recreational interests in our free time.
Tạm dịch: Chúng tôi sẵn lòng chia sẻ công việc nhà để chúng tôi có thể theo đuổi sở thích giải trí khi rảnh rỗi.
Đáp án: recreational
Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.
Researchers found that an unequal
of household chores
negatively affected wives’ marital
. (divide – satisfy)
Researchers found that an unequal
of household chores
negatively affected wives’ marital
. (divide – satisfy)
Vị trí cần điền là danh từ vì phía trước là tính từ unequal và marital
divide (v) phân chia – division (n) sự phân chia
satisfy (v) làm hài lòng – satisfaction (n) sự hài lòng
=> Researchers found that an unequal division of household chores negatively affected wives’ marital satisfaction.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng sự phân chia công việc gia đình không đồng đều ảnh hưởng tiêu cực đến sự hài lòng trong hôn nhân của các bà vợ.
Đáp án: division - satisfaction
Fill in the blanks with the correct forms of verb phrases below.
wash up
cook meals
set the table
1. The kids
meals with chef Paul now.
2. It's 2pm. My sister will
the dishes after lunch.
3. Today is my parents’ anniversary. My father
. He's having dinner with mum.
1. The kids
meals with chef Paul now.
2. It's 2pm. My sister will
the dishes after lunch.
3. Today is my parents’ anniversary. My father
. He's having dinner with mum.
wash up (v) rửa
cook meals (v) nấu cơm
set the table (v) dọn bàn
1. The kids are cooking meals with chef Paul now.
Dấu hiệu: now (bây giờ) -> chia động từ thì hiện tại tiếp diễn (is/ am/ are + Ving)
2. It's 2pm. My sister will wash up the dishes after lunch.
Dấu hiệu: will (sẽ) -> chia động từ thì tương lai đơn (will + V nguyên thể)
3. Today is my parents’ anniversary. My father is setting the table. He's having dinner with mum.
Dấu hiệu: Today is my parents’ anniversary. -> chia động từ thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ xảy ra, có kế hoạch trước.
Tạm dịch:
1. Những đứa trẻ đang nấu bữa ăn với đầu bếp Paul.
2. Bây giờ là 2 giờ chiều. Em gái tôi sẽ rửa bát sau bữa trưa.
3. Hôm nay là ngày kỷ niệm của bố mẹ tôi. Bố sẽ dọn bàn ăn. Bố sẽ ăn tối với mẹ.
Fill in the blanks with the correct forms of verb phrases below.
take out
mop the floor
vacuum the floor
1. My father hates bad smells but he
the rubbish now.
2. I spilt sugar on the floor. My mum
because the floor is sticky.
3. My sister
1. My father hates bad smells but he
the rubbish now.
2. I spilt sugar on the floor. My mum
because the floor is sticky.
3. My sister
take out (v) vứt, bỏ
mop the floor (v) lau sàn
vacuum the floor (v) hút bụi sàn
1. My father hates bad smells but he is taking out the rubbish now.
Dấu hiệu: now (bây giờ) -> chia động từ thì hiện tại tiếp diễn (is/ am/ are + Ving)
2. I have spilt sugar on the floor. My mum is mopping the floor because the floor is sticky.
Dấu hiệu: because the floor is sticky (bởi vì sàn nhà dính) -> chia động từ thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả đang xảy ra (is/ am/ are + Ving)
3. My sister has vacuumed the floor for 1 hour because there are lots of crumbs on it.
Dấu hiệu: for 1 hour -> chia động từ thì hiện tại hoàn thành (have/ has + Vp2)
Tạm dịch:
1. Bố tôi ghét mùi hôi nhưng ông ấy đang đi đổ rác bây giờ.
2. Tôi đã làm đổ đường trên sàn nhà. Mẹ tôi đang lau sàn nhà vì sàn nhà bị dính.
3. Em gái tôi đã hút bụi sàn nhà trong 1 giờ vì có rất nhiều mảnh vụn trên đó.
Fill in the blanks with the correct forms of verb phrases below.
sweep
iron
wash
1. I'm wearing my new clothes for the disco tonight
but right now I
them.
2. John says the floor is dusty and dirty. He will
the floor.
3. Dad really hates wrinkled clothes. He has to
the clothes but he can't do it very well.
1. I'm wearing my new clothes for the disco tonight
but right now I
them.
2. John says the floor is dusty and dirty. He will
the floor.
3. Dad really hates wrinkled clothes. He has to
the clothes but he can't do it very well.
sweep (v) quét
iron (v) là, ủi
wash (v) giặt, rửa
1. I'm wearing my new clothes for the disco tonight but now I am washing them.
Dấu hiệu: right now (bây giờ) -> chia động từ thì hiện tại tiếp diễn (is/ am/ are + Ving)
2. John says the floor is dusty and dirty. He will sweep the floor.
Dấu hiệu: will (sẽ) -> chia động từ thì tương lai đơn (will + V nguyên thể)
3. Dad really hates wrinkled clothes. He has to iron the clothes but he can't do it very well.
Cấu trúc: has/ have + to + V nguyên thể (phải làm gì)
Tạm dịch:
1. Tôi đang mặc quần áo mới cho buổi khiêu vũ tối nay nhưng bây giờ tôi đang giặt chúng.
2. John nói rằng sàn nhà rất bụi và bẩn. Anh ấy sẽ quét sàn.
3. Bố rất ghét quần áo nhăn nhúm. Bố phải ủi quần áo nhưng bố không thể làm tốt lắm.
Fill in the blanks with the correct forms of verb phrases below.
mop
clean
cook
1. Once a year I thoroughly clean everything at home and this year
Mrs. Pringle came to give me a hand with the
.
2. I've spent all morning
the floors.
3. Boys are just as keen on
meals as girls are.
1. Once a year I thoroughly clean everything at home and this year
Mrs. Pringle came to give me a hand with the
.
2. I've spent all morning
the floors.
3. Boys are just as keen on
meals as girls are.
1. Once a year I thoroughly clean everything at home and this year Mrs. Pringle came to give me a hand with the cleaning.
Dấu hiệu: mạo từ “the” -> cần một danh động từ : clean – cleaning (n) việc dọn dẹp
2. I've spent all morning mopping the floors.
Cấu trúc: spend time (on) Ving (dành thời gian làm gì)
3. Boys are just as keen on cooking meals as girls are.
Cấu trúc: be keen on Ving (quan tâm, thích làm gì)
Tạm dịch:
1. Mỗi năm một lần, tôi dọn dẹp kỹ lưỡng mọi thứ ở nhà và năm nay bà Pringle đã đến giúp tôi một tay dọn dẹp.
2. Tôi đã dành cả buổi sáng để lau sàn nhà.
3. Con trai cũng quan tâm đến việc nấu ăn không kém gì con gái.
Fill in the blanks with the correct forms of verb phrases below.
make
sweep
dust
1. He
all the furniture and then polished it.
2. He found a broom and a dustpan and he
away the broken glass.
3. You can't tidy a room before you've
the beds!
1. He
all the furniture and then polished it.
2. He found a broom and a dustpan and he
away the broken glass.
3. You can't tidy a room before you've
the beds!
make (v) làm
sweep (v) quét
dust (v) phủi bụi
1. He dusted all the furniture and then polished it.
Dấu hiệu: polished (quá khứ đơn) -> vế trước cũng chia quá khứ đơn
2. He found a broom and a dustpan and he swept away the broken glass.
Dấu hiệu: found (quá khứ đơn) -> vế sau cũng chia quá khứ đơn
3. You can't tidy a room before you've made the beds!
Dấu hiệu: have -> chia động từ thì hiện tại hoàn thành (have/ has + Vp2)
Tạm dịch:
1. Anh ấy phủi bụi tất cả đồ đạc và sau đó đánh bóng nó.
2. Anh ấy tìm thấy một cái chổi và một cái gạt bụi và anh ấy đã quét sạch mảnh kính vỡ.
3. Bạn không thể dọn phòng trước khi dọn giường!
Fill in the blanks with the correct forms of verb phrases below.
clean
iron
fold
1. My husband tries his best to wash and
the clothes.
2. It won't take me more than an hour
the house.
3. The clothes are dry now. My sister is
neatly and putting them in a basket.
1. My husband tries his best to wash and
the clothes.
2. It won't take me more than an hour
the house.
3. The clothes are dry now. My sister is
neatly and putting them in a basket.
clean (v) làm sạch
iron (v) là ủi
fold (v) gấp
1. My husband tries his best to wash and iron the clothes.
Cấu trúc: try one’s best to V (cố gắng làm gì)
2. It won't take me more than an hour to clean the house.
Cấu trúc: It takes + time + to V (tốn bao nhiêu thời gian để làm gì
3. The clothes are dry now. My sister is folding neatly and putting them in a basket.
Dấu hiệu: now (bây giờ) -> chia động từ thì hiện tại tiếp diễn (is/ am/ are + Ving)
Tạm dịch:
1. Chồng tôi cố gắng hết sức để giặt và ủi quần áo.
2. Tôi sẽ không mất hơn một giờ để dọn dẹp.
3. Bây giờ quần áo đã khô. Em gái tôi đang gấp gọn gàng và để chúng vào giỏ.