Kiểm tra – Unit 8
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Technology has become an essential (26) _______ in our lives. Schools should find ways of integrating new technologies into classrooms so that students find it easy to learn new subjects as well as (27) _______ teachers to explain subjects in detail using visual formats.
Using technological devices like computers will (28) _______ education more fun and interesting for the students. The past ten years (29) _______ tremendous change in educational technologies and it is time to bring these technologies to our students in the classroom so that they learn easily and efficiently. Teachers will need to leam how to use these technologies so that they (30) _______their students on how to use them.
We have seen that private business community has found ways of improving the way we learn by creating educational applications for (31) _______ computers and mobile phones. With a good use of these applications, schools can improve on how students learn and how they get (32) _______ academic information.
New applications like YouTube can be used in video and visual education. If a student can learn (33) _______ visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple. Now it is (35) _______ to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
er for each blank.
If a student can learn (33) _______ visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
Cụm động từ : learn through: học qua cái gì
=>If a student can learn through visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
Tạm dịch: Nếu một học sinh có thể học thông qua hình ảnh minh họa hoặc video, họ sẽ luôn luôn nhớ rằng chủ đề được giải thích, bởi vì bộ não có thể dễ dàng hiểu và nhớ các đối tượng trực quan.
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Technology has become an essential (26) _______ in our lives. Schools should find ways of integrating new technologies into classrooms so that students find it easy to learn new subjects as well as (27) _______ teachers to explain subjects in detail using visual formats.
Using technological devices like computers will (28) _______ education more fun and interesting for the students. The past ten years (29) _______ tremendous change in educational technologies and it is time to bring these technologies to our students in the classroom so that they learn easily and efficiently. Teachers will need to leam how to use these technologies so that they (30) _______their students on how to use them.
We have seen that private business community has found ways of improving the way we learn by creating educational applications for (31) _______ computers and mobile phones. With a good use of these applications, schools can improve on how students learn and how they get (32) _______ academic information.
New applications like YouTube can be used in video and visual education. If a student can learn (33) _______ visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple. Now it is (35) _______ to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
er for each blank.
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple.
settings (n): cơ sở
sights (n): tàm nhìn
surroundings (n): khu vực xung quanh
environments (n): môi trường
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple.
Tạm dịch: Sự phát triển của môi trường giáo dục trực tuyến và ngoại tuyến sẽ làm cho việc học trở nên đơn giản như vậy
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Technology has become an essential (26) _______ in our lives. Schools should find ways of integrating new technologies into classrooms so that students find it easy to learn new subjects as well as (27) _______ teachers to explain subjects in detail using visual formats.
Using technological devices like computers will (28) _______ education more fun and interesting for the students. The past ten years (29) _______ tremendous change in educational technologies and it is time to bring these technologies to our students in the classroom so that they learn easily and efficiently. Teachers will need to leam how to use these technologies so that they (30) _______their students on how to use them.
We have seen that private business community has found ways of improving the way we learn by creating educational applications for (31) _______ computers and mobile phones. With a good use of these applications, schools can improve on how students learn and how they get (32) _______ academic information.
New applications like YouTube can be used in video and visual education. If a student can learn (33) _______ visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple. Now it is (35) _______ to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
er for each blank.
Now it is (35) _______ to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
-up to us: tùy chúng ta
=>Now it is up to us to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
Tạm dịch: Bây giờ, chúng tôi áp dụng những công nghệ giáo dục này trong lớp học và giúp việc học dễ dàng hơn.
Công nghệ đã trở thành một công cụ thiết yếu trong cuộc sống của chúng ta. Các trường học nên tìm cách tích hợp công nghệ mới vào các lớp học để học sinh dễ dàng học các môn học mới cũng như giúp giáo viên giải thích chi tiết các môn học bằng cách sử dụng các định dạng trực quan.
Sử dụng các thiết bị công nghệ như máy tính sẽ làm cho giáo dục trở nên thú vị và thú vị hơn cho sinh viên. Mười năm qua đã thấy sự thay đổi to lớn trong các công nghệ giáo dục và đã đến lúc mang những công nghệ này đến cho học sinh của chúng ta trong lớp học để chúng học dễ dàng và hiệu quả. Giáo viên sẽ cần phải leam cách sử dụng các công nghệ này để họ dạy học sinh cách sử dụng chúng.
Chúng ta đã thấy rằng cộng đồng doanh nghiệp tư nhân đã tìm ra cách để cải thiện cách chúng ta học bằng cách tạo ra các ứng dụng giáo dục cho cả máy tính và điện thoại di động. Với việc sử dụng tốt các ứng dụng này, các trường học có thể cải thiện cách học sinh học và cách họ tiếp cận thông tin học tập.
Các ứng dụng mới như YouTube có thể được sử dụng trong giáo dục video và hình ảnh. Nếu một học sinh có thể học thông qua hình ảnh minh họa hoặc video, họ sẽ luôn luôn nhớ rằng chủ đề được giải thích, bởi vì bộ não có thể dễ dàng hiểu và nhớ các đối tượng trực quan.
Sự phát triển của môi trường giáo dục trực tuyến và ngoại tuyến sẽ làm cho việc học trở nên đơn giản như vậy. Bây giờ, chúng tôi áp dụng những công nghệ giáo dục này trong lớp học và giúp việc học dễ dàng hơn.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
A smart board is an interactive whiteboard. It can be connected to one or more laptops, PCs, tablets, or other electronic devices. Smart boards are extremely useful in a classroom because they can engage students, provide interactive opportunities that a traditional whiteboard, blackboard or flip chart can't, and can also develop students' computer skills along with their English skills.
Smart boards also have touch-screen technology so you do not actually need a computer to access the basic functionality. You can write on a smart board with special pens which are usually provided with the board, and anything written on the board can be saved for future reference, or printed out. It is great, for example, if you are doing a brainstorming session or a mind map with your classmates and you want to keep a record of it.
If you don't want to draw with the pens, you can use a keyboard and type onto a programme such as Word, and have it appear on the screen for everyone to see. This is great if you are doing an exercise with your class and you want everyone to be able to see the answers during the checking stage. You can also run PowerPoint presentations on an interactive whiteboard. These can sometimes be great for grammar or vocabulary presentations and the advantage of them is that students can make contributions.
If you have the Internet access, you can access websites and put them onto a white board. This is great in an English classroom if you have online quizzes or games you want to use. Students can actually come up to the board and select their answers. This involves them directly in the board work, which they usually love. You can also run video clips or sound files from the Internet, or some which are saved on your computer.
In short, a smart board can make the lessons more varied, and can give students a more active role in the lesson.
A smart board is more useful than a traditional board because _______.
Một bảng thông minh hữu ích hơn một bảng truyền thống vì _______.
A.nó có thể được kết nối với nhiều thiết bị điện tử
B.nó có thể được sử dụng thay vì bảng trắng, bảng đen hoặc biểu đồ lật
C.nó cung cấp nhiều cơ hội tương tác hơn
D.giáo viên có thể thu hút sinh viên vào bài học
Thông tin: Smart boards are extremely useful in a classroom because they can engage students, provide interactive opportunities that a traditional whiteboard, blackboard or flip chart can't, and can also develop students' computer skills along with their English skills.
=>A smart board is more useful than a traditional board because it provides more interactive opportunities.
Tạm dịch: Các bảng thông minh cực kỳ hữu ích trong lớp học vì chúng có thể thu hút học sinh, cung cấp các cơ hội tương tác mà bảng trắng truyền thống, bảng đen hoặc biểu đồ lật không thể, và cũng có thể phát triển các kỹ năng máy tính của sinh viên cùng với các kỹ năng tiếng Anh của họ.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
A smart board is an interactive whiteboard. It can be connected to one or more laptops, PCs, tablets, or other electronic devices. Smart boards are extremely useful in a classroom because they can engage students, provide interactive opportunities that a traditional whiteboard, blackboard or flip chart can't, and can also develop students' computer skills along with their English skills.
Smart boards also have touch-screen technology so you do not actually need a computer to access the basic functionality. You can write on a smart board with special pens which are usually provided with the board, and anything written on the board can be saved for future reference, or printed out. It is great, for example, if you are doing a brainstorming session or a mind map with your classmates and you want to keep a record of it.
If you don't want to draw with the pens, you can use a keyboard and type onto a programme such as Word, and have it appear on the screen for everyone to see. This is great if you are doing an exercise with your class and you want everyone to be able to see the answers during the checking stage. You can also run PowerPoint presentations on an interactive whiteboard. These can sometimes be great for grammar or vocabulary presentations and the advantage of them is that students can make contributions.
If you have the Internet access, you can access websites and put them onto a white board. This is great in an English classroom if you have online quizzes or games you want to use. Students can actually come up to the board and select their answers. This involves them directly in the board work, which they usually love. You can also run video clips or sound files from the Internet, or some which are saved on your computer.
In short, a smart board can make the lessons more varied, and can give students a more active role in the lesson.
Smart boards which have touch-screen technology is great because _______.
Bảng thông minh có công nghệ màn hình cảm ứng rất tuyệt vời vì _______.
A.bạn có thể viết trên đó, lưu thông tin, hoặc in nó sau
B.bạn có thể động não hoặc một bản đồ tư duy với bạn cùng lớp
C.bạn không cần bất cứ điều gì để viết vào nó
D.bạn có thể sử dụng bàn phím và nhập vào một chương trình như Word
Thông tin: You can write on a smart board with special pens which are usually provided with the board, and anything written on the board can be saved for future reference, or printed out
=>Smart boards which have touch-screen technology is great because you can write on it, save information, or print it later.
Tạm dịch: Bạn có thể viết trên một bảng thông minh với bút đặc biệt thường được cung cấp kèm với bảng, và bất cứ điều gì được viết trên bảng có thể được lưu lại để tham khảo trong tương lai, hoặc in ra.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
A smart board is an interactive whiteboard. It can be connected to one or more laptops, PCs, tablets, or other electronic devices. Smart boards are extremely useful in a classroom because they can engage students, provide interactive opportunities that a traditional whiteboard, blackboard or flip chart can't, and can also develop students' computer skills along with their English skills.
Smart boards also have touch-screen technology so you do not actually need a computer to access the basic functionality. You can write on a smart board with special pens which are usually provided with the board, and anything written on the board can be saved for future reference, or printed out. It is great, for example, if you are doing a brainstorming session or a mind map with your classmates and you want to keep a record of it.
If you don't want to draw with the pens, you can use a keyboard and type onto a programme such as Word, and have it appear on the screen for everyone to see. This is great if you are doing an exercise with your class and you want everyone to be able to see the answers during the checking stage. You can also run PowerPoint presentations on an interactive whiteboard. These can sometimes be great for grammar or vocabulary presentations and the advantage of them is that students can make contributions.
If you have the Internet access, you can access websites and put them onto a white board. This is great in an English classroom if you have online quizzes or games you want to use. Students can actually come up to the board and select their answers. This involves them directly in the board work, which they usually love. You can also run video clips or sound files from the Internet, or some which are saved on your computer.
In short, a smart board can make the lessons more varied, and can give students a more active role in the lesson.
It is great for you to run Word or PowerPoint on a smart board because _______.
Thật tuyệt vời khi bạn chạy Word hoặc PowerPoint trên bảng thông minh vì _______.
A.bạn không cần phải vẽ bằng bút
B.bạn có thể thấy câu trả lời trước giai đoạn kiểm tra
C.nó có thể được sử dụng cho các bài thuyết trình ngữ pháp hoặc từ vựng
D.mọi người đều có thể xem bản thuyết trình của bạn và tham gia vào chúng
Thông tin: These can sometimes be great for grammar or vocabulary presentations and the advantage of them is that students can make contributions.
=>It is great for you to run Word or PowerPoint on a smart board because everyone can see your presentations and take part in them.
Tạm dịch: Những điều này đôi khi có thể là tuyệt vời cho các bài thuyết trình ngữ pháp hoặc từ vựng và lợi thế của chúng là học sinh khác có thể cùng đóng góp vào đó.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
A smart board is an interactive whiteboard. It can be connected to one or more laptops, PCs, tablets, or other electronic devices. Smart boards are extremely useful in a classroom because they can engage students, provide interactive opportunities that a traditional whiteboard, blackboard or flip chart can't, and can also develop students' computer skills along with their English skills.
Smart boards also have touch-screen technology so you do not actually need a computer to access the basic functionality. You can write on a smart board with special pens which are usually provided with the board, and anything written on the board can be saved for future reference, or printed out. It is great, for example, if you are doing a brainstorming session or a mind map with your classmates and you want to keep a record of it.
If you don't want to draw with the pens, you can use a keyboard and type onto a programme such as Word, and have it appear on the screen for everyone to see. This is great if you are doing an exercise with your class and you want everyone to be able to see the answers during the checking stage. You can also run PowerPoint presentations on an interactive whiteboard. These can sometimes be great for grammar or vocabulary presentations and the advantage of them is that students can make contributions.
If you have the Internet access, you can access websites and put them onto a white board. This is great in an English classroom if you have online quizzes or games you want to use. Students can actually come up to the board and select their answers. This involves them directly in the board work, which they usually love. You can also run video clips or sound files from the Internet, or some which are saved on your computer.
In short, a smart board can make the lessons more varied, and can give students a more active role in the lesson.
With the Internet access, the smart board is a wonderful tool for education because _______.
Với truy cập Internet, bảng thông minh là một công cụ tuyệt vời cho giáo dục bởi vì _______.
A.học sinh có thể sử dụng viết trên một bảng thông minh với bút đặc biệt
B.chúng tôi có thể có các bài học đa phương tiện và nhiều đóng góp từ sinh viên
C.sinh viên có thể tải video clip hoặc các tập tin âm thanh từ Internet
D.chúng ta có thể sử dụng bất cứ thứ gì được lưu trên máy tính của mình
Thông tin: Students can actually come up to the board and select their answers. This involves them directly in the board work, which they usually love. You can also run video clips or sound files from the Internet, or some which are saved on your computer.
=>With the Internet access, the smart board is a wonderful tool for education because we can have multimedia lessons and more contributions from students.
Tạm dịch: Học sinh thực tế có thể lên bảng và chọn câu trả lời. Điều này cho phép họ tương tác trực tiếp trên đó, việc mà họ thường rất yêu thích. Bạn cũng có thể chạy các video clip hoặc các tập tin âm thanh từ Internet, hoặc một số tập tin được lưu trên máy tính của bạn.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
A smart board is an interactive whiteboard. It can be connected to one or more laptops, PCs, tablets, or other electronic devices. Smart boards are extremely useful in a classroom because they can engage students, provide interactive opportunities that a traditional whiteboard, blackboard or flip chart can't, and can also develop students' computer skills along with their English skills.
Smart boards also have touch-screen technology so you do not actually need a computer to access the basic functionality. You can write on a smart board with special pens which are usually provided with the board, and anything written on the board can be saved for future reference, or printed out. It is great, for example, if you are doing a brainstorming session or a mind map with your classmates and you want to keep a record of it.
If you don't want to draw with the pens, you can use a keyboard and type onto a programme such as Word, and have it appear on the screen for everyone to see. This is great if you are doing an exercise with your class and you want everyone to be able to see the answers during the checking stage. You can also run PowerPoint presentations on an interactive whiteboard. These can sometimes be great for grammar or vocabulary presentations and the advantage of them is that students can make contributions.
If you have the Internet access, you can access websites and put them onto a white board. This is great in an English classroom if you have online quizzes or games you want to use. Students can actually come up to the board and select their answers. This involves them directly in the board work, which they usually love. You can also run video clips or sound files from the Internet, or some which are saved on your computer.
In short, a smart board can make the lessons more varied, and can give students a more active role in the lesson.
All of the following are true about a smart board EXCEPT ______.
Tất cả những điều sau đây là đúng về một bảng thông minh ngoại trừ_______.
A.các bài học vòng cung đa dạng hơn và sinh viên tích cực hơn
B.bạn không thực sự cần một máy tính để truy cập các chức năng cơ bản
C.nó phát triển các kỹ năng tiếng Anh của học sinh nhưng không phát triển các kỹ năng máy tính
D.bất cứ điều gì được viết trên bảng có thể được lưu lại để tham khảo trong tương lai
=>All of the following are true about a smart board EXCEPT it develops students’ English skills but not computer ones.
Một bảng thông minh là một bảng trắng tương tác. Nó có thể được kết nối với một hoặc nhiều máy tính xách tay, máy tính cá nhân, máy tính bảng hoặc các thiết bị điện tử khác. Các bảng thông minh cực kỳ hữu ích trong lớp học vì chúng có thể thu hút học sinh, cung cấp các cơ hội tương tác mà bảng trắng truyền thống, bảng đen hoặc biểu đồ lật không thể, và cũng có thể phát triển các kỹ năng máy tính của sinh viên cùng với các kỹ năng tiếng Anh của họ.
Bảng thông minh cũng có công nghệ màn hình cảm ứng, do đó bạn không thực sự cần một máy tính để truy cập chức năng cơ bản. Bạn có thể viết trên một bảng thông minh với bút đặc biệt thường được cung cấp với hội đồng quản trị, và bất cứ điều gì được viết trên bảng có thể được lưu lại để tham khảo trong tương lai, hoặc in ra. Thật tuyệt vời, ví dụ, nếu bạn đang làm một phiên động não hoặc một bản đồ tư duy với bạn cùng lớp của bạn và bạn muốn giữ một bản ghi của nó.
Nếu bạn không muốn vẽ bằng bút, bạn có thể sử dụng bàn phím và nhập vào một chương trình như Word, và để nó xuất hiện trên màn hình cho mọi người xem. Điều này là tuyệt vời nếu bạn đang tập thể dục với lớp học của bạn và bạn muốn mọi người có thể nhìn thấy câu trả lời trong giai đoạn kiểm tra. Bạn cũng có thể chạy các bản trình bày PowerPoint trên bảng trắng tương tác. Những điều này đôi khi có thể là tuyệt vời cho các bài thuyết trình ngữ pháp hoặc từ vựng và lợi thế của chúng là học sinh có thể đóng góp.
Nếu bạn có truy cập Internet, bạn có thể truy cập các trang web và đặt chúng vào một bảng trắng. Điều này là rất tốt trong một lớp học tiếng Anh nếu bạn có các câu đố hoặc trò chơi trực tuyến mà bạn muốn sử dụng. Học sinh thực sự có thể lên bảng và chọn câu trả lời. Điều này liên quan đến họ trực tiếp trong công việc của ban, mà họ thường yêu thích. Bạn cũng có thể chạy các video clip hoặc các tập tin âm thanh từ Internet, hoặc một số tập tin được lưu trên máy tính của bạn.
Tóm lại, một bảng thông minh có thể làm cho bài học trở nên đa dạng hơn và có thể cung cấp cho sinh viên một vai trò tích cực hơn trong bài học.
Choose the best answer.
I am very interested in the book you lent me last week.
D. The book that you lent me last week interests me a lot.
D. The book that you lent me last week interests me a lot.
D. The book that you lent me last week interests me a lot.
Tôi rất quan tâm đến cuốn sách bạn đã cho tôi mượn tuần trước.
A. Cuốn sách đủ thú vị để bạn có thể cho tôi mượn tuần trước. => sai nghĩa
B. Đó là cuốn sách thú vị mà bạn đã cho tôi mượn tuần trước. => sai nghĩa
C. Cuốn sách mà bạn mượn tôi tuần trước không thú vị để đọc. => sai nghĩa
D. Cuốn sách mà bạn đã cho tôi mượn tuần trước đã thu hút tôi rất nhiều.
=>The book that you lent me last week interests me a lot.
Choose the best answer.
He was sentenced to six months in prison for his part in the robbery.
B. He received a six-month sentence for his part in the robbery.
B. He received a six-month sentence for his part in the robbery.
B. He received a six-month sentence for his part in the robbery.
Anh ta bị kết án sáu tháng tù vì sự tham gia của anh ta trong vụ cướp.
A.Ông đã nhận được một sáu tháng tù cho sự tham gia của mình trong vụ cướp.=> sai vì “six months” là danh từ số nhiều nên không được dùng mạo từ “a”
B.Ông đã nhận được một bản án sáu tháng cho sự tham gia của ông trong vụ cướp.
C.Đối với sự tham gia của ông trong vụ cướp, ông đã ở tù trong sáu tháng.=> sai vì hành động bị bỏ tù xảy ra sau nên không được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
D.Đối với sự tham gia của ông trong vụ cướp, một nhà tù đã được trao cho anh ta trong sáu tháng.=> sai nghĩa
=>He received a six-month sentence for his part in the robbery.
Choose the best answer.
Quang is very good at drawing. His father is a famous painter.
C. Quang, whose father is a famous painter, is very good at drawing.
C. Quang, whose father is a famous painter, is very good at drawing.
C. Quang, whose father is a famous painter, is very good at drawing.
-Ta thấy his father thay thế cho Quang's father nên ta sử dụng đại từ quan hệ “whose” và cần dấu phẩy ngăn cách giữa 2 mệnh đề.
=>Quang, whose father is a famous painter, is very good at drawing.
Tạm dịch: Quang rất giỏi vẽ. Cha anh là một họa sĩ nổi tiếng.
Choose the best answer.
That’s the man. I told you about him yesterday.
A. That’s the man about whom I told you yesterday.
A. That’s the man about whom I told you yesterday.
A. That’s the man about whom I told you yesterday.
-Ta thấy tân ngữ “him” thay thế cho chủ ngữ “the man” nên cần đại từ quan hệ “whom” đứng sau danh từ mà nó thay thế
-Xuất hiện giới từ “about” đứng trước tân ngữ nên ta lấy giới từ đó lên đứng trước đại từ quan hệ “whom”
=>That’s the man about whom I told you yesterday.
Tạm dịch: Đó là người đàn ông. Tôi đã nói với bạn về anh ta ngày hôm qua.
Choose the best answer.
Although his legs were broken, he managed to get out of the car before it exploded.
D. Despite his broken legs, he was able to get out of the car before it exploded.
D. Despite his broken legs, he was able to get out of the car before it exploded.
D. Despite his broken legs, he was able to get out of the car before it exploded.
A. sai vì “despite + N/ V-ing”
B. sai vì vế sau không đồng chủ ngữ “he” để rút về dạng V-ing sau trạng từ “before”
C. sai vì “despite + N/ V-ing”
=>Despite his broken legs, he was able to get out of the car before it exploded.
Tạm dịch: Mặc dù đôi chân của anh bị gãy, anh cố gắng ra khỏi xe trước khi nó nổ tung.
Error identifications.
Jane’s mother asked her
use
the verb search
to find
the information
that
she
needed
Jane’s mother asked her
use
the verb search
to find
the information
that
she
needed
-ask + O + to –V: yêu cầu đòi hỏi
use => to use
=>Jane's mother asked her to use the verd search to find the information that she needed.
Tạm dịch: Mẹ của Jane yêu cầu cô ấy sử dụng động từ tìm kiếm để tìm thông tin mà cô ấy cần.
Error identifications.
What was
the
name
of
the man
who
car
was stolen
?
What was
the
name
of
the man
who
car
was stolen
?
-Ta thấy danh từ “car” là sở hữu của “the man” nên dùng đại từ quan hệ là “whose”
who => whose
=>What was the name of the man whose car stolen?
Tạm dịch:Tên của người đàn ông mà xe đã bị đánh cắp là gì?
Error identifications.
He
is visiting
Hue city,
where
is in
the
centre
of
Viet Nam.
He
is visiting
Hue city,
where
is in
the
centre
of
Viet Nam.
-“Hue city” trong trường hợp trên không phải để chỉ nơi chốn nên ta không dùng được đại từ quan hệ “where”
where => which
=>He is visiting Hue city, which is in the centre of Viet Nam.
Tạm dịch: Anh ấy đang đến thăm thành phố Huế, trung tâm của Việt Nam.
Error identifications.
He
said me
that
his
father had
worked
for that company
for 20 years
He
said me
that
his
father had
worked
for that company
for 20 years
-Nếu muốn dùng “said” đi với tân ngữ thì ta phải có thêm giới từ “to”
said me => said to me
=>He said to me that his father had worked for that company for 20 years.
Tạm dịch: Anh ấy nói với tôi rằng cha của anh ấy đã làm cho công ty đó trong 20 năm.
Error identifications.
My
computer,
that
is two
years
old, still works quite
well
.
My
computer,
that
is two
years
old, still works quite
well
.
-Ta không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)
“my computer” là vật nên ta dùng đại từ quan hệ “which”
that => which
=>My computer, which is two years old, still works quite well.
Tạm dịch: Máy tính của tôi cái mà hai năm tuổi vẫn hoạt động khá tốt.
Choose the best answer
Teachers can create a classroom blog ________ they post notes and assignments for students.
A. where
A. where
A. where
-Trong vế thứ 2 “they post notes and assignments for students ”, danh từ “a classroom blog” không đóng vai trò làm chủ ngữ hay tân ngữ trong vế này=> không thể dùng ĐTQH “which”
- Sau “whose” là một danh từ bị sở hữu, không thể là 1 đại từ (they) => không thể dùng “whose”
- “Where” dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, “when” dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian.
=>Teachers can create a classroom blog where they post notes and assignments for students.
Tạm dịch: Giáo viên có thể tạo một blog lớp học nơi mà họ có thể đăng ghi chú hoặc giao bài tập cho học sinh.
Choose the best answer
Students _______ seem to be taking notes on their laptop are sometimes surfing the Internet in class.
A. who
A. who
A. who
Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ người (students) và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu sau (students seem to be taking notes…)=> dùng “who”
=> Students who seem to be taking notes on their laptop are sometimes surfing the Internet in class.
Tạm dịch: Các sinh viên người mà nhìn có vẻ như đang ghi chú trên máy tính lại thỉnh thoảng lướt mạng trong giờ học.