Kiểm tra – Unit 8
intact /ɪnˈtækt/
citadel /ˈsɪt.ə.del/
dynasty /ˈdɪn.ə.sti/
royal /ˈrɔɪ.əl/
Phần gạch chân trong từ “intact” được phát âm thành /æ/, còn lại được phát âm thành /ə/
Internet /ˈɪntənet/
effective /ɪˈfektɪv/
portable /ˈpɔːtəbl/
benefit /ˈbenɪfɪt/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
complex /ˈkɒm.pleks/
cuisine /kwɪˈziːn/
mosaic /məʊˈzeɪ.ɪk/
comprise /kəmˈpraɪz/
=> 3 từ “mosaic”, “cuisine” và “comprise” đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
> Chọn A: complex (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
geological /ˌdʒi.əˈlɒdʒ.ɪ.kəl/
irresponsible /ˌɪr.ɪˈspɒn.sə.bəl/
archaeologist /ˌɑː.kiˈɒl.ə.dʒɪst/
itinerary /aɪˈtɪn.ər.ər.i/
=> 3 từ “geological”, “archaeologist” và “irresponsible” đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba
=> Chọn D: itinerary (ngoại lệ: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai)
picturesque /ˌpɪk.tʃərˈesk/
emperor /ˈem.pər.ər/
heritage /ˈher.ɪ.tɪdʒ/
dynasty /ˈdɪn.ə.sti/
=> 3 từ “heritage”, “emperor” và “dynasty” đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
=> Chọn A: picturesque (trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba)
mandatory /ˈmæn.də.tər.i/
harmonious /hɑːˈməʊ.ni.əs/
magnificent /mæɡˈnɪf.ɪ.sənt/
imperial /ɪmˈpɪə.ri.əl/
=> 3 từ “magnificent”, “harmonious” và “imperial” đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
=> Chọn A: mandatory (ngoại lệ: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
abundant /əˈbʌn.dənt/
demolish /dɪˈmɒl.ɪʃ/
masterpiece /ˈmɑː.stə.piːs/
mosaic /məʊˈzeɪ.ɪk/
The Temple of Preah Vihear in Cambodia is composed of a series of sanctuaries _____ by a system of pavements and staircases over an 800 metre long axis
- Động từ chính trong câu là “is composed” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “a series of sanctuaries”.
- Câu đầy đủ là: The Temple of Preah Vihear in Cambodia is composed of a series of sanctuaries which are linked by a system of pavements and staircases over an 800 metre long axis.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “linked”
Tạm dịch: Đền Preah Vihear ở Campuchia bao gồm rất nhiều điện thờ được liên kết bởi một hệ thống vỉa hè và cầu thang gác trên một trục dài 800 mét.
The distinction of the Khai Dinh Tomb is the unique architecture _____ the art of Rococo and the Vietnamese style
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the unique architecture”.
- Câu đầy đủ là: The distinction of the Khai Dinh Tomb is the unique architecture which combines the art of Rococo and the Vietnamese style.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “combining”
Tạm dịch: Sự khác biệt của Lăng Khải Định là kiến trúc độc đáo kết hợp phong cách nghệ thuật Rococo và phong cách Việt Nam.
Son Doong Cave is the largest cave in the world ______ in Phong Nha - Ke Bang National Park
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the largest cave”.
- Câu đầy đủ là: Son Doong Cave is the largest cave in the world which was discovered in Phong Nha - Ke Bang National Park.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the largest” bổ nghĩa
=> rút gọn thành “to be discovered”
Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất thế giới được tìm ra trong khu vực Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
The monuments of My Son are the most important constructions of the Champa Kingdom ______ on the coast of Central Viet Nam from the 4th to the 13th centuries
- Câu đầy đủ là: The monuments of My Son are the most important constructions of the Champa Kingdom which flourished on the coast of Central Viet Nam from the 4th to the 13th centuries.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động + danh từ đằng trước có từ “the most important” bổ nghĩa
=> rút gọn còn “to flourish”
Tạm dịch: Các di tích ở Mỹ Sơn là những công trình quan trọng nhất của Vương quốc Chăm Pa, phát triển hưng thịnh ở khu vực duyên hải miền Trung Việt Nam từ thế kỷ thứ 4 đến thế kỷ 13.
Son Doong Cave, _______ in 2009, is believed to contain the world’s largest cave passage
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “Ved-V3”
Giải thích:
- Động từ chính trong câu là “is believed” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “Son Doong Cave”.
- Câu đầy đủ là: Son Doong Cave, which was first explored in 2009, is believed to contain the world’s largest cave passage.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “first explored”
Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng, được khám phá lần đầu tiên vào năm 2009, được cho là có chứa hành lang hang động lớn nhất thế giới.
The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia _______ of large limestone blocks
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the only stone citadel”.
- Câu đầy đủ là: The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia which was constructed of large limestone blocks.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the only” bổ nghĩa
=> rút gọn thành “to be constructed”
Tạm dịch: Thành nhà Hồ là thành đá duy nhất ở Đông Nam Á được xây dựng bằng những khối đá vôi lớn.
We came to the temple dedicated to King Dinh Tien Hoang, ______ Hoa Lu to build the citadel.
- Động từ chính trong câu là “came” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “King Dinh Tien Hoang”.
- Câu đầy đủ là: We came to the temple dedicated to King Dinh Tien Hoang, who chose Hoa Lu to build the citadel
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “choosing”
=> We came to the temple dedicated to King Dinh Tien Hoang, choosing Hoa Lu to build the citadel
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến đền thờ Vua Đinh Tiên Hoàng, người đã chọn Hoa Lư để xây dựng kinh thành.
Now it is (35) _______ to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
-up to us: tùy chúng ta
=>Now it is up to us to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
Tạm dịch: Bây giờ, chúng tôi áp dụng những công nghệ giáo dục này trong lớp học và giúp việc học dễ dàng hơn.
Công nghệ đã trở thành một công cụ thiết yếu trong cuộc sống của chúng ta. Các trường học nên tìm cách tích hợp công nghệ mới vào các lớp học để học sinh dễ dàng học các môn học mới cũng như giúp giáo viên giải thích chi tiết các môn học bằng cách sử dụng các định dạng trực quan.
Sử dụng các thiết bị công nghệ như máy tính sẽ làm cho giáo dục trở nên thú vị và thú vị hơn cho sinh viên. Mười năm qua đã thấy sự thay đổi to lớn trong các công nghệ giáo dục và đã đến lúc mang những công nghệ này đến cho học sinh của chúng ta trong lớp học để chúng học dễ dàng và hiệu quả. Giáo viên sẽ cần phải leam cách sử dụng các công nghệ này để họ dạy học sinh cách sử dụng chúng.
Chúng ta đã thấy rằng cộng đồng doanh nghiệp tư nhân đã tìm ra cách để cải thiện cách chúng ta học bằng cách tạo ra các ứng dụng giáo dục cho cả máy tính và điện thoại di động. Với việc sử dụng tốt các ứng dụng này, các trường học có thể cải thiện cách học sinh học và cách họ tiếp cận thông tin học tập.
Các ứng dụng mới như YouTube có thể được sử dụng trong giáo dục video và hình ảnh. Nếu một học sinh có thể học thông qua hình ảnh minh họa hoặc video, họ sẽ luôn luôn nhớ rằng chủ đề được giải thích, bởi vì bộ não có thể dễ dàng hiểu và nhớ các đối tượng trực quan.
Sự phát triển của môi trường giáo dục trực tuyến và ngoại tuyến sẽ làm cho việc học trở nên đơn giản như vậy. Bây giờ, chúng tôi áp dụng những công nghệ giáo dục này trong lớp học và giúp việc học dễ dàng hơn.
The ______ items in Con Moong Cave are now kept in Thanh Hoa Museum for preservation and displaying work
excavate (v): đào, khai quật
excavation (n): sự khai quật
excavator (n): người đào, người khai quật, máy đào, máy xúc
=> Cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “items”
=> Một số động từ thêm “-ing” hoặc “-ed” có thể được sử dụng như một tính từ
=> Trong câu này, cần chọn động từ thêm “-ed” để hình thành tính từ mang nghĩa bị động:
=> The exvacated items in Con Moong Cave are now kept in Thanh Hoa Museum for preservation and displaying work.
Tạm dịch: Các vật đã được khai quật ở hang Con Moong hiện được lưu giữ tại Bảo tàng Thanh Hóa để bảo tồn và trưng bày tác phẩm.
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple.
settings (n): cơ sở
sights (n): tàm nhìn
surroundings (n): khu vực xung quanh
environments (n): môi trường
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple.
Tạm dịch: Sự phát triển của môi trường giáo dục trực tuyến và ngoại tuyến sẽ làm cho việc học trở nên đơn giản như vậy
Hoi An Ancient Town is preserved in a remarkably ______ state
damaged (adj): bị hư hại, thiệt hại
unspoiled (adj): không bị hư hỏng, không thối, không thiu (thức ăn)
intact (adj): còn nguyên vẹn, không bị hư tổn, không bị thay đổi
unharmed (adj): không bị tổn hại
=> Hoi An Ancient Town is preserved in a remarkably intact state.
Tạm dịch: Phố cổ Hội An được bảo tồn trong một trạng thái còn nguyên vẹn đáng kể.
If a student can learn (33) _______ visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
Cụm động từ : learn through: học qua cái gì
=>If a student can learn through visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
Tạm dịch: Nếu một học sinh có thể học thông qua hình ảnh minh họa hoặc video, họ sẽ luôn luôn nhớ rằng chủ đề được giải thích, bởi vì bộ não có thể dễ dàng hiểu và nhớ các đối tượng trực quan.
The vegetation layers in Cat Ba Archipelago form spectacular and scenic landscapes and make the site become ______ of all Vietnam's typical ecosystems
home (n): nhà, tổ ấm, nơi trú ngụ
scenery (n): cảnh vật
house (n): ngôi nhà
basis (n): nền tảng, cơ bản
=> The vegetation layers in Cat Ba Archipelago form spectacular and scenic landscapes and make the site become home of all Vietnam's typical ecosystems.
Tạm dịch: Các lớp thực vật ở quần đảo Cát Bà giúp hình thành những cảnh quan ngoạn mục và tuyệt đẹp, đồng thời biến nơi đây trở thành nơi cư trú của tất cả các hệ sinh thái điển hình ở Việt Nam.