Kiểm tra – unit 5
Consumers can benefit from Google Glass in museum and city tours by getting audio descriptions and key facts about things they see. Moreover, consumers can also make videos or take pictures, hands-free and without having to miss out on the actual experience.
Construction workers, engineers and architects can also benefit from Google Glass’s augmented reality. Instead of studying pictures or blueprints they can just use Google Glass to see what the finished building would look like.
Consumers can also tour places without actually visiting them. This can be really helpful when someone wants to buy a house. They can see it by using Google Glass without having to actually visit it.
Google Glass can also be used in extreme sports like abseiling, biking and skydiving. Google held a demonstration to show Google Glass’s viability in such sports. Consumers can take photos and record videos while skydiving, or any other extreme sport, and instantly share them with their friends and family.
Google Glass can also help consumers translate languages: they just need the text they want in the specified area and Google Glass will translate it immediately.
One of the most useful feature of Google Glass is its navigation feature, consumers just have to say “OK, Glass”, and then ask for directions, the directions will then be displayed in front of their faces making it easy for them to follow.
Google Glass also benefits consumers with disabilities. Google Glass can be used to assist people who are deaf, blind or people with difficulties related to sensory awareness.
People who are blind can use Google Glass to help them navigate through touch and voice. It will also tell them about their appointments, weather. Glass will read them their messages and will also them to send messages.
Google Glass can perform the following functions in sports EXCEPT _________.
Google Glass có thể thực hiện các chức năng sau trong thể thao ngoại trừ _________.
A.chụp ảnh và quay video trong khi nhảy dù
B.là hữu ích trong các môn thể thao mạo hiểm khác nhau
C.chia sẻ hình ảnh và video với bạn bè và gia đình của chúng tôi ngay lập tức
D. tổ chức một buổi thuyết minh để thể hiện tính khả thi của nó trong các môn thể thao mạo hiểm
Thông tin: Google held a demonstration to show Google Glass’s viability in such sports.
Tạm dịch: Công ty Google đã tổ chức một buổi thuyết minh để chỉ ra tính khả thi của ứng dụng Google Glass trong các môn thể thao như vậy => D sai vì người tổ chức là công ty Google, không phải ứng dụng Google glass
=>Google Glass can perform the following functions in sports EXCEPT having a demonstration to show its viability in extreme sports.
Consumers can benefit from Google Glass in museum and city tours by getting audio descriptions and key facts about things they see. Moreover, consumers can also make videos or take pictures, hands-free and without having to miss out on the actual experience.
Construction workers, engineers and architects can also benefit from Google Glass’s augmented reality. Instead of studying pictures or blueprints they can just use Google Glass to see what the finished building would look like.
Consumers can also tour places without actually visiting them. This can be really helpful when someone wants to buy a house. They can see it by using Google Glass without having to actually visit it.
Google Glass can also be used in extreme sports like abseiling, biking and skydiving. Google held a demonstration to show Google Glass’s viability in such sports. Consumers can take photos and record videos while skydiving, or any other extreme sport, and instantly share them with their friends and family.
Google Glass can also help consumers translate languages: they just need the text they want in the specified area and Google Glass will translate it immediately.
One of the most useful feature of Google Glass is its navigation feature, consumers just have to say “OK, Glass”, and then ask for directions, the directions will then be displayed in front of their faces making it easy for them to follow.
Google Glass also benefits consumers with disabilities. Google Glass can be used to assist people who are deaf, blind or people with difficulties related to sensory awareness.
People who are blind can use Google Glass to help them navigate through touch and voice. It will also tell them about their appointments, weather. Glass will read them their messages and will also them to send messages.
Disabled people can benefit from Google Glass because _________ .
Người khuyết tật có thể hưởng lợi từ Google Glass vì _________.
A.nó có thể cung cấp cho họ những giác quan khác nhau
B.nó sẽ giúp họ viết và gửi tin nhắn thông qua cảm ứng và giọng nói
C.nó giúp họ trong việc điều hướng và giao tiếp
D. văn bản mà họ thấy được chỉ định dịch ngay lập tức
Thông tin: People who are blind can use Google Glass to help them navigate through touch and voice. It will also tell them about their appointments, weather. Glass will read them their messages and will also them to send messages.
Tạm dịch: Những người mù có thể sử dụng Google Glass để giúp họ điều hướng thông qua cảm ứng và giọng nói. Nó cũng sẽ cho họ biết về các cuộc hẹn, thời tiết của họ. Glass sẽ đọc tin nhắn của họ và cũng sẽ gửi tin nhắn cho họ.
=>Disabled people can benefit from Google Glass because it helps them in navigation and communication .
Consumers can benefit from Google Glass in museum and city tours by getting audio descriptions and key facts about things they see. Moreover, consumers can also make videos or take pictures, hands-free and without having to miss out on the actual experience.
Construction workers, engineers and architects can also benefit from Google Glass’s augmented reality. Instead of studying pictures or blueprints they can just use Google Glass to see what the finished building would look like.
Consumers can also tour places without actually visiting them. This can be really helpful when someone wants to buy a house. They can see it by using Google Glass without having to actually visit it.
Google Glass can also be used in extreme sports like abseiling, biking and skydiving. Google held a demonstration to show Google Glass’s viability in such sports. Consumers can take photos and record videos while skydiving, or any other extreme sport, and instantly share them with their friends and family.
Google Glass can also help consumers translate languages: they just need the text they want in the specified area and Google Glass will translate it immediately.
One of the most useful feature of Google Glass is its navigation feature, consumers just have to say “OK, Glass”, and then ask for directions, the directions will then be displayed in front of their faces making it easy for them to follow.
Google Glass also benefits consumers with disabilities. Google Glass can be used to assist people who are deaf, blind or people with difficulties related to sensory awareness.
People who are blind can use Google Glass to help them navigate through touch and voice. It will also tell them about their appointments, weather. Glass will read them their messages and will also them to send messages.
The word “viability” in paragraph 4 is closest in meaning to _________.
Từ "tính khả thi" trong đoạn 4 gần nhất có nghĩa là _________.
A.khả năng thành công
B.ý định làm điều gì đó
C.khả năng phát triển và sống sót độc lập
D.khả năng tiếp tục tồn tại và phát triển như một sinh vật sống
viability = ability to become successful
=>The word “viability” in paragraph 4 is closest in meaning to ability to become successful.
Người tiêu dùng có thể hưởng lợi từ Google Glass trong bảo tàng và các chuyến tham quan thành phố bằng cách nhận mô tả âm thanh và thông tin chính về những thứ họ thấy. Hơn nữa, người tiêu dùng cũng có thể tạo video hoặc chụp ảnh, rảnh tay và không phải bỏ lỡ trải nghiệm thực tế.
Công nhân xây dựng, kỹ sư và kiến trúc sư cũng có thể hưởng lợi từ thực tế tăng cường của Google Glass. Thay vì nghiên cứu hình ảnh hoặc bản thiết kế, họ chỉ có thể sử dụng Google Glass để xem tòa nhà đã hoàn thành trông như thế nào.
Người tiêu dùng cũng có thể tham quan các địa điểm mà không thực sự ghé thăm họ. Điều này có thể thực sự hữu ích khi ai đó muốn mua nhà. Họ có thể nhìn thấy nó bằng cách sử dụng Google Glass mà không cần phải thực sự truy cập vào nó.
Google Glass cũng có thể được sử dụng trong các môn thể thao khắc nghiệt như leo lên trèo xuống, đạp xe, rơi tự do từ máy bay. Google đã tổ chức một cuộc biểu tình để cho thấy khả năng tồn tại của Google Glass trong các môn thể thao như vậy. Người tiêu dùng có thể chụp ảnh và quay video trong khi nhảy dù, hoặc bất kỳ môn thể thao mạo hiểm nào khác, và ngay lập tức chia sẻ chúng với bạn bè và gia đình của họ.
Google Glass cũng có thể giúp người tiêu dùng dịch các ngôn ngữ: họ chỉ cần văn bản họ muốn trong khu vực được chỉ định và Google Glass sẽ dịch nó ngay lập tức.
Một trong những tính năng hữu ích nhất của Google Glass là tính năng điều hướng của nó, người tiêu dùng chỉ cần nói “OK, Glass”, và sau đó hỏi hướng dẫn, hướng dẫn sẽ được hiển thị trước mặt họ giúp họ dễ dàng theo dõi.
Google Glass cũng mang lại lợi ích cho người tiêu dùng bị khuyết tật. Google Glass có thể được sử dụng để hỗ trợ những người bị điếc, mù hoặc những người có khó khăn liên quan đến nhận thức giác quan.
Những người mù có thể sử dụng Google Glass để giúp họ điều hướng thông qua cảm ứng và giọng nói. Nó cũng sẽ cho họ biết về các cuộc hẹn, thời tiết của họ. Glass sẽ đọc tin nhắn của họ và cũng sẽ gửi tin nhắn cho họ.
Choose the best sentence that can be made from the cues given.
you / operate / printer / make sure / wire / plug in / printer / on
D. If you want to operate a printer, you must make sure that the wire is plugged in and the printer is on
D. If you want to operate a printer, you must make sure that the wire is plugged in and the printer is on
D. If you want to operate a printer, you must make sure that the wire is plugged in and the printer is on
Cấu trúc: If + S + HTĐ, S + modal verb + V
A.Unless you want to operate a printer, you must make sure that the wire is plugged in and the printer is on
Trừ khi bạn muốn vận hành máy in, bạn phải đảm bảo rằng dây đã được cắm và máy in đang bật.
=> đúng cấu trúc, sai nghĩa
B. You want to operate a printer, you must make sure that the wire is plugged in and the printer is on.
=> thiếu liên từ nối giữa 2 vế
C. Do you want to operate a printer, you must make sure that the wire is plugged in and the printer is on.
=> sai ngữ pháp vì không có dấu hiệu gì để đảo ngữ
D. If you want to operate a printer, you must make sure that the wire is plugged in and the printer is on.
Nếu bạn muốn vận hành máy in, bạn phải đảm bảo rằng dây đã được cắm và máy in đang bật.
=> đúng nghĩa, đúng cấu trúc "if"
Tạm dịch: Nếu bạn muốn vận hành máy in, bạn phải chắc chắn rằng dây đã được cắm mà máy in đang bật.
Choose the best sentence that can be made from the cues given
you / check / cable connections / computer / printer.
A.You must check the cable connections between the computer and the printer.
A.You must check the cable connections between the computer and the printer.
A.You must check the cable connections between the computer and the printer.
Choose the best sentence that can be made from the cues given
not use / folded papers / in other words / papers / smooth / clean
A. Don't use folded papers. In other words, the papers must be smooth and clean
A. Don't use folded papers. In other words, the papers must be smooth and clean
A. Don't use folded papers. In other words, the papers must be smooth and clean
Thức mệnh lệnh dạng phủ định:
Don’t + V – inf: Đừng làm gì, không được làm gì
Tạm dịch: Đừng sử dụng giấy đã bị nhàu. Nói cách khác, tờ giấy phải phẳng phiu và sạch sẽ.
Choose the best sentence that can be made from the cues given
print / file / select / file / double click / printing symbol / computer toolbar
C. To print a file, you must select the file and double click the printing symbol on the computer toolbar
C. To print a file, you must select the file and double click the printing symbol on the computer toolbar
C. To print a file, you must select the file and double click the printing symbol on the computer toolbar
A. As print a file, you must select the file and double click the printing symbol on the computer toolbar
=> sai vì sau "as" là mệnh đề (as + S + V,...)
B. To print a file and then you must select the file and double click the printing symbol on the computer toolbar
=> sai cấu trúc, cấu trúc đúng của "to" (để) là :
to/in order to + V + O, S+ V+O
C. To print a file, you must select the file and double click the printing symbol on the computer toolbar
=> đúng cấu trúc "to"
D. For a file printing, you must select the file and double click the printing symbol on the computer toolbar
=> sai cấu trúc, cấu trúc với "for" là:
For + V-ing +O, S + V +O => for printing a file,...
Tạm dịch: Để in tài liệu, bạn phải nháy đúp vào biểu tượng in trên thanh công cụ.
Choose the best sentence that can be made from the cues given
Remember / not / draw / papers / out of/ when working
D. Remember not to draw the papers out of the machine when it is working.
D. Remember not to draw the papers out of the machine when it is working.
D. Remember not to draw the papers out of the machine when it is working.
-remember + (not) to – V: nhớ phải làm gì/ nhớ không được làm gì
-remember + (not) V –ing: nhớ đã làm gì/ nhớ đã không làm gì
=>Remember not to draw the papers out of the machine when it is working.
Tạm dịch: Hãy nhớ không rút các giấy tờ ra khỏi máy khi máy đang hoạt động.
Error identification.
When iron is
exposed
to
water,
oxidizes,
a process commonly
known as
rusting.
When iron is
exposed
to
water,
oxidizes,
a process commonly
known as
rusting.
"oxidizes, a process commonly known as rusting" không phải là mệnh đề vì không ở dạng S+V
"oxidizes" sai vì chủ ngữ là "iron" nên cần chia ở dạng bị động
Chuyển vế câu sai về mệnh đề bằng cách:
oxidizes=> it is oxidized
=>When iron is exposed to water, it is oxidized, a process commonly known as rusting.
Tạm dịch: Khi sắt được tiếp xúc với nước, nó bị oxy hóa, một quá trình thường được gọi là rỉ sét.
Error identification.
In the modern era,
face-to-face
communication is
becoming near
as
uncommon as
hand-written letter.
In the modern era,
face-to-face
communication is
becoming near
as
uncommon as
hand-written letter.
Cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho “uncommon”
becoming near => becoming nearly
=>In the modern era, face-to-face communication is becoming nearly as uncommon as hand-written letter.
Tạm dịch: Trong thời đại hiện đại, giao tiếp mặt đối mặt đang trở nên không phổ biến gần như thư viết tay.
Error identification.
Early electronic computers
were
the size of a large room,
and
so
enormous computing facilities still
exist for
specialized scientific computation.
Early electronic computers
were
the size of a large room,
and
so
enormous computing facilities still
exist for
specialized scientific computation.
for => in
in specialized scientific computation: trong lĩnh vực tính toán đặc biệt.
=>Early electronic computers were the size of a large room, and so enormous computing facilities still exist in specialized scientific computation
Tạm dịch: Máy tính điện tử đời đầu bằng có kích thước to bằng một căn phòng lớn, và vì vậy các cơ sở tính toán khổng lồ vẫn tồn tại trong tính toán khoa học chuyên ngành.
Error identification.
A
laptop computer, which is a small mobile
personal computer,
usually
weighing
from one
to three kilograms
A
laptop computer, which is a small mobile
personal computer,
usually
weighing
from one
to three kilograms
Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho chủ ngữ “A laptop computer” nên vế sau ta chia động từ “weigh” theo chủ ngữ “A laptop computer”
weighing => weighs
=>A laptop computer, which is a small mobile personal computer, usually weighs from one to three kilograms.
Tạm dịch: Một chiếc máy tính xách tay, là một máy tính cá nhân di động có kích thước nhỏ, thường có trọng lượng từ một đến ba kilôgam.
Error identification.
Computer science
which is considered
by
some scientists
to have a
much closer
relationship with mathematics
than many scientific disciplines
Computer science
which is considered
by
some scientists
to have a
much closer
relationship with mathematics
than many scientific disciplines
Trong câu chỉ có 1 động từ chính là “consider” nên không thể dùng đại từ quan hệ
which is considered => is considered
=>Computer science is considered by some scientists to have a much closer relationship with mathematics than many scientific disciplines.
Tạm dịch: Khoa học máy tính được một số nhà khoa học cho là có một mối quan hệ mật thiết hơn với toán học hơn nhiều ngành khoa học khác.