Bất đẳng thức

  •   
Câu 41 Trắc nghiệm

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức x2+3|x| với xR là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: x20|x|0}x2+3|x|0.

Dấu “=” xảy ra khi x2=|x|=0x=0

Câu 42 Trắc nghiệm
Cho 0<x<1. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức f(x)=4x+x1x1 bằng:
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: f(x)=4x+x1x1=4xx+x1x=44x+3xx+x1x=4(1x)x+x1x+3

Vì  0<x<11xx>0;x1x>0

Áp dụng BĐT Cô-si ta được: f(x)24+3=7

Dấu “=” xảy ra x1x=xx1(x1)2=x2x=12(tm).

Vậy Min(0;1)f(x)=7khix=12.

Câu 43 Trắc nghiệm

Cho c0. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có : a<b

+) Nếu c<0ac>bc Đáp án A và đáp án C sai.

+) Nếu c>0ac<bc Đáp án B sai và đáp án D đúng.

Câu 44 Trắc nghiệm

Cho 1a<1bab>0. So sánh ab.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: 1a<1b1a1b<0baab<0

ab>0 nên ba<0b<a.

Vậy a>b.

Câu 45 Trắc nghiệm

Cho 1a<1bab>0. So sánh ab.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: 1a<1b1a1b<0baab<0

ab>0 nên ba<0b<a.

Vậy a>b.

Câu 46 Trắc nghiệm

Cho 1a<1bab>0. So sánh ab.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: 1a<1b1a1b<0baab<0

ab>0 nên ba<0b<a.

Vậy a>b.

Câu 47 Trắc nghiệm

Cho hai số a,b thỏa mãn bất đẳng thức a2+b22(a+b2)2 thì

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

a2+b22(a+b2)2

a2+b22(a+b)244(a2+b2)2(a+b)22(a2+b2)(a+b)22a2+2b2(a+b)22a2+2b2a2+2ab+b2a22ab+b20(ab)20

(ab)2 luôn 0 với mọi xR

(ab)20 khi và chỉ khi ab=0a=b

Vậy a=b.

Câu 48 Trắc nghiệm

Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+) a2>0 thì [a<0a>0

Đáp án A sai.

+) a2>aa2a>0a(a1)>0[a>1a<0

Vậy nếu a2>a thì a>1 hoặc a<0

Đáp án B.

Đáp án C sai (vì thiếu trường hợp a>1)

+) Ta có:

a2>aa2a>0a(a1)>0[a>1a<0

 Vậy a2>a đúng với với a<0.

Đáp án D đúng.

Câu 49 Trắc nghiệm

Cho các mệnh đề:

Ia2+b22ab

IIab(a+b)a3+b3

IIIab+44ab

Mệnh đề nào đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+) a2+b22ab

a22ab+b20

(ab)20 luôn đúng với mọi a,bR.

Mệnh đề I đúng.

+) Giả sử a=0;b=1

0.(1)03+(1)30<1 (vô lý)

Mệnh đề II sai.

+) Nếu ab<0ab không xác định.

Mệnh đề III không đúng.

Vậy chỉ có mệnh đề I đúng.

Câu 50 Trắc nghiệm

Với x>0, giá trị nhỏ nhất của hàm số y=x2+8x

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

x>0 nên {x2>08x>0.

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương x28x ta được:

x2+8x2x28xx2+8x24x2+8x4

y4

Dấu “=” xảy ra x2=8xx2=16x=4. (Vì x>0)

Vậy min.

Câu 51 Trắc nghiệm

Với x,\,\,y > 0 bất đẳng thức nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với các số dương x,\,\,y áp dung hệ quả của bất đẳng thức Cô-si ta có:

\begin{array}{l}{\left( {\dfrac{{x + y}}{2}} \right)^2} \ge xy \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{4} \ge xy\\ \Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} \ge 4xy\end{array}

\Rightarrow Đáp án A đúng.

\begin{array}{l}\left( {x + y} \right)\left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y}} \right) \ge 4 \Leftrightarrow \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} \ge \dfrac{4}{{x + y}}\end{array}

\Rightarrow Đáp án B sai.

\begin{array}{l}{\left( {\dfrac{{x + y}}{2}} \right)^2} \ge xy \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{4} \ge xy\\ \Leftrightarrow \dfrac{4}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} \le \dfrac{1}{{xy}}\end{array}

\Rightarrow Đáp án C đúng.

\begin{array}{l}\dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{2} \ge {\left( {\dfrac{{x + y}}{2}} \right)^2} \\\Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{2} \ge \dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{4}\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} \ge \dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{2}\\ \Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} \le 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\end{array}

\Rightarrow Đáp án D đúng.

Câu 52 Trắc nghiệm

Với x > 0f\left( x \right) = 2x + \dfrac{1}{x}. Khẳng định nào sau đây nào đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

x > 0 nên \left\{ \begin{array}{l}2x > 0\\\dfrac{1}{x} > 0\end{array} \right..

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương 2x\dfrac{1}{x} ta có:

\begin{array}{l}2x + \dfrac{1}{x} \ge 2\sqrt {2x \cdot \dfrac{1}{x}} \Leftrightarrow 2x + \dfrac{1}{x} \ge 2\sqrt 2 \end{array}

\Rightarrow f\left( x \right) \ge 2\sqrt 2

Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi 2x = \dfrac{1}{x} \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}

Vậy \min f\left( x \right) = 2\sqrt 2 \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}.

Câu 53 Trắc nghiệm

Giá trị lớn nhất của biểu thức B =  - {x^2} + 2x + 1 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

B =  - {x^2} + 2x + 1 =  - {x^2} + 2x - 1 + 2 =  - \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + 2 =  - {\left( {x - 1} \right)^2} + 2

Do - {\left( {x - 1} \right)^2} \le 0 với mọi x \in R

\Rightarrow  - {\left( {x - 1} \right)^2} + 2 \le 2 với mọi x \in R

\Rightarrow B \le 2 với mọi x \in R

Vậy \max B = 2 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 1.

Câu 54 Trắc nghiệm

Với x \ne 0, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = {x^2} + \dfrac{3}{{{x^2}}}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Với x \ne 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} > 0\\\dfrac{3}{{{x^2}}} > 0\end{array} \right.

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương {x^2}\dfrac{3}{{{x^2}}} ta có :

\begin{array}{l}{x^2} + \dfrac{3}{{{x^2}}} \ge 2\sqrt {{x^2} \cdot \dfrac{3}{{{x^2}}}} \\ \Leftrightarrow {x^2} + \dfrac{3}{{{x^2}}} \ge 2\sqrt 3 \end{array}

\Rightarrow y \ge 2\sqrt 3

Dấu “ = ” xảy ra \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{3}{{{x^2}}} \Leftrightarrow {x^4} = 3 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt[4]{3}

 

Vậy \min y = 2\sqrt 3 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt[4]{3}.

Câu 55 Trắc nghiệm

Cho biểu thức: C = {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + 3. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

{\left( {x + 2} \right)^2} \ge 0 với mọi x \in R

{\left( {y - 3} \right)^2} \ge 0 với mọi y \in R

\Rightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} \ge 0 với mọi x,\,\,y \in R

\Rightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + 3 \ge 3 với mọi x,\,\,y \in R

\Rightarrow C \ge 3 với mọi x,\,\,y \in R

Dấu “ = ” xảy ra \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2 = 0\\y - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 2\\y = 3\end{array} \right.

Vậy \min C = 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 2\\y = 3\end{array} \right..

Câu 56 Trắc nghiệm

Cho x + y = 12 với x > 0,\,\,y > 0. Giá trị lớn nhất của biểu thức xy bằng 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng hệ quả của bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương x,\,\,y ta có: {\left( {\dfrac{{x + y}}{2}} \right)^2} \ge xy

x + y = 12 \Rightarrow xy \le {\left( {\dfrac{{12}}{2}} \right)^2} \Leftrightarrow xy \le 36 

Dấu “ = ” xảy ra \Leftrightarrow x = y = 6.

Vậy \max y = 36 \Leftrightarrow x = y = 6.

Câu 57 Trắc nghiệm

Cho biểu thức: A = \dfrac{{{a^2} + 5}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }}

Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị của a để biểu thức A đạt giá trị nhỏ nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo đề bài, ta có:

\begin{array}{l}A = \dfrac{{{a^2} + 5}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{{a^2} + 1 + 4}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }}\\\,\,\,\, = \dfrac{{{a^2} + 1}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} + \dfrac{4}{{\sqrt {{a^2} + 1} }}\\\,\,\,\, = \sqrt {{a^2} + 1}  + \dfrac{4}{{\sqrt {{a^2} + 1} }}\end{array}

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương \sqrt {{a^2} + 1} \dfrac{4}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} ta có:

\begin{array}{l}A = \sqrt {{a^2} + 1}  + \dfrac{4}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} \ge 2\sqrt {\sqrt {{a^2} + 1}  \cdot \dfrac{4}{{\sqrt {{a^2} + 1} }}} \\ \Leftrightarrow A = \sqrt {{a^2} + 1}  + \dfrac{4}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} \ge 4\end{array}

Dấu “ = ” xảy ra \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + 1}  = \dfrac{4}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} \Leftrightarrow {a^2} + 1 = 4 \Leftrightarrow {a^2} = 3 \Leftrightarrow a =  \pm \sqrt 3 .

\Rightarrow \min A = 4 \Leftrightarrow a =  \pm \sqrt 3

Vậy có 2 giá trị của a để biểu thức A = \dfrac{{{a^2} + 5}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} đạt giá trị nhỏ nhất.

Câu 58 Trắc nghiệm

Với x > 3, giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = \dfrac{x}{3} + \dfrac{3}{{x - 3}}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:  P = \dfrac{x}{3} + \dfrac{3}{{x - 3}} = \dfrac{{x - 3 + 3}}{3} + \dfrac{3}{{x - 3}} = \dfrac{{x - 3}}{3} + \dfrac{3}{{x - 3}} + 1

x > 3 nên x - 3 > 0.

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương \dfrac{{x - 3}}{3}\dfrac{3}{{x - 3}} ta có:

\begin{array}{l}P = \dfrac{{x - 3}}{3} + \dfrac{3}{{x - 3}} + 1 \\\ge 2.\sqrt {\dfrac{{x - 3}}{3} \cdot \dfrac{3}{{x - 3}}}  + 1\\ \Leftrightarrow P = \dfrac{{x - 3}}{3} + \dfrac{3}{{x - 3}} + 1 \ge 3\end{array}

Dấu “ = ” xảy ra \Leftrightarrow \dfrac{{x - 3}}{3} = \dfrac{3}{{x - 3}} \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} = 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 6\end{array} \right.

x > 3 nên x = 6.

Vậy \min P = 3 \Leftrightarrow x = 6

Câu 59 Trắc nghiệm

Cho a,\,\,b,\,\,c dương. Bất đẳng thức sau đây luôn đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với a > 0,\,\,b > 0,\,\,c > 0.

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho các số dương a,\,\,b,\,\,c ta có:

\begin{array}{l}\left( {1 + \dfrac{b}{c}} \right)\left( {1 + \dfrac{c}{a}} \right)\left( {1 + \dfrac{a}{b}} \right)\\ \ge 2\sqrt {\dfrac{b}{c}} .2\sqrt {\dfrac{c}{a}} .2\sqrt {\dfrac{a}{b}} \\ \Leftrightarrow \left( {1 + \dfrac{b}{c}} \right)\left( {1 + \dfrac{c}{a}} \right)\left( {1 + \dfrac{a}{b}} \right) \\\ge 8\sqrt {\dfrac{b}{c} \cdot \dfrac{c}{a} \cdot \dfrac{a}{b}} \\ \Leftrightarrow \left( {1 + \dfrac{b}{c}} \right)\left( {1 + \dfrac{c}{a}} \right)\left( {1 + \dfrac{a}{b}} \right) \ge 8\end{array}

\Rightarrow Đáp án A,C sai và đáp án B đúng.

\begin{array}{l}\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right) \ge 2\sqrt {ab} .2\sqrt {bc} .2\sqrt {ac} \\ \Leftrightarrow \left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right) \ge 8\sqrt {{a^2}.{b^2}.{c^2}} \\ \Leftrightarrow \left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right) \ge 8abc\end{array}

\Rightarrow Đáp án D sai.

Câu 60 Trắc nghiệm

Cho hàm số: y = \sqrt {x - 2}  + \sqrt {3 - x}

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ĐKXĐ: \left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ge 0\\3 - x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 \le x \le 3

\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - 2}  \ge 0\\\sqrt {3 - x}  \ge 0\end{array} \right. \Rightarrow y = \sqrt {x - 2}  + \sqrt {3 - x}  \ge 0.

Ta có: y = \sqrt {x - 2}  + \sqrt {3 - x}

\begin{array}{l} \Rightarrow {y^2} = x - 2 + 3 - x + 2\sqrt {x - 2} .\sqrt {3 - x} \\ \Rightarrow {y^2} = 1 + 2\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {3 - x} \right)}  \ge 1\\ \Rightarrow y \ge 1\end{array}

Dấu “ = ” xảy ra \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\3 - x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 3\end{array} \right.

Vậy \min y = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 4\end{array} \right.

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm \left( {x - 2} \right)  và \left( {3 - x} \right)  ta có:

\begin{array}{l}x - 2 + 3 - x \ge 2\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {3 - x} \right)} \\ \Rightarrow 2\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {3 - x} \right)}  \le 1\\ \Rightarrow 1 + 2\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {3 - x} \right)}  \le 1 + 1\\ \Rightarrow {y^2} \le 2\\ \Rightarrow y \le \sqrt 2 \end{array}

Dấu “ = ” xảy ra \Leftrightarrow x - 2 = 3 - x \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2}

Vậy \max \,y = \sqrt 2  \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2}

Vậy 1 \le y \le \sqrt 2 .