Giá trị nhỏ nhất của biểu thức x2+3|x| với x∈R là:
Ta có: x2≥0|x|≥0}⇒x2+3|x|≥0.
Dấu “=” xảy ra khi x2=|x|=0⇔x=0
Ta có: f(x)=4x+x1−x−1=4−xx+x1−x=4−4x+3xx+x1−x=4(1−x)x+x1−x+3
Vì 0<x<1⇒1−xx>0;x1−x>0
Áp dụng BĐT Cô-si ta được: f(x)≥2√4+3=7
Dấu “=” xảy ra ⇔x−1x=xx−1⇔(x−1)2=x2⇔x=12(tm).
Vậy Min(0;1)f(x)=7khix=12.
Cho c≠0. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sau đây đúng?
Ta có : a<b
+) Nếu c<0⇒ac>bc⇒ Đáp án A và đáp án C sai.
+) Nếu c>0⇒ac<bc⇒ Đáp án B sai và đáp án D đúng.
Cho 1a<1b và ab>0. So sánh a và b.
Ta có: 1a<1b⇔1a−1b<0⇔b−aab<0
Mà ab>0 nên b−a<0⇔b<a.
Vậy a>b.
Cho 1a<1b và ab>0. So sánh a và b.
Ta có: 1a<1b⇔1a−1b<0⇔b−aab<0
Mà ab>0 nên b−a<0⇔b<a.
Vậy a>b.
Cho 1a<1b và ab>0. So sánh a và b.
Ta có: 1a<1b⇔1a−1b<0⇔b−aab<0
Mà ab>0 nên b−a<0⇔b<a.
Vậy a>b.
Cho hai số a,b thỏa mãn bất đẳng thức a2+b22≤(a+b2)2 thì
Ta có:
a2+b22≤(a+b2)2
⇔a2+b22≤(a+b)24⇔4(a2+b2)≤2(a+b)2⇔2(a2+b2)≤(a+b)2⇔2a2+2b2≤(a+b)2⇔2a2+2b2≤a2+2ab+b2⇔a2−2ab+b2≤0⇔(a−b)2≤0
Mà (a−b)2 luôn ≥0 với mọi x∈R
⇒(a−b)2≤0 khi và chỉ khi a−b=0⇔a=b
Vậy a=b.
Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
+) a2>0 thì [a<0a>0
⇒ Đáp án A sai.
+) a2>a⇔a2−a>0⇔a(a−1)>0⇔[a>1a<0
Vậy nếu a2>a thì a>1 hoặc a<0
⇒ Đáp án B.
Đáp án C sai (vì thiếu trường hợp a>1)
+) Ta có:
a2>a⇔a2−a>0⇔a(a−1)>0⇔[a>1a<0
Vậy a2>a đúng với với a<0.
⇒ Đáp án D đúng.
Cho các mệnh đề:
I. a2+b2≥2ab
II. ab(a+b)≤a3+b3
III. ab+4≥4√ab
Mệnh đề nào đúng?
+) a2+b2≥2ab
⇔a2−2ab+b2≥0
⇔(a−b)2≥0 luôn đúng với mọi a,b∈R.
⇒ Mệnh đề I đúng.
+) Giả sử a=0;b=−1
⇒0.(−1)≤03+(−1)3⇒0<−1 (vô lý)
⇒ Mệnh đề II sai.
+) Nếu ab<0⇒√ab không xác định.
⇒ Mệnh đề III không đúng.
Vậy chỉ có mệnh đề I đúng.
Với x>0, giá trị nhỏ nhất của hàm số y=x2+8x là
Vì x>0 nên {x2>08x>0.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương x2 và 8x ta được:
x2+8x≥2√x2⋅8x⇔x2+8x≥2√4⇔x2+8x≥4
⇒y≥4
Dấu “=” xảy ra ⇔x2=8x⇔x2=16⇔x=4. (Vì x>0)
Vậy min.
Với x,\,\,y > 0 bất đẳng thức nào sau đây không đúng?
Với các số dương x,\,\,y áp dung hệ quả của bất đẳng thức Cô-si ta có:
\begin{array}{l}{\left( {\dfrac{{x + y}}{2}} \right)^2} \ge xy \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{4} \ge xy\\ \Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} \ge 4xy\end{array}
\Rightarrow Đáp án A đúng.
\begin{array}{l}\left( {x + y} \right)\left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y}} \right) \ge 4 \Leftrightarrow \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} \ge \dfrac{4}{{x + y}}\end{array}
\Rightarrow Đáp án B sai.
\begin{array}{l}{\left( {\dfrac{{x + y}}{2}} \right)^2} \ge xy \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{4} \ge xy\\ \Leftrightarrow \dfrac{4}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} \le \dfrac{1}{{xy}}\end{array}
\Rightarrow Đáp án C đúng.
\begin{array}{l}\dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{2} \ge {\left( {\dfrac{{x + y}}{2}} \right)^2} \\\Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{2} \ge \dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{4}\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} \ge \dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{2}\\ \Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} \le 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\end{array}
\Rightarrow Đáp án D đúng.
Với x > 0 và f\left( x \right) = 2x + \dfrac{1}{x}. Khẳng định nào sau đây nào đúng?
Vì x > 0 nên \left\{ \begin{array}{l}2x > 0\\\dfrac{1}{x} > 0\end{array} \right..
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương 2x và \dfrac{1}{x} ta có:
\begin{array}{l}2x + \dfrac{1}{x} \ge 2\sqrt {2x \cdot \dfrac{1}{x}} \Leftrightarrow 2x + \dfrac{1}{x} \ge 2\sqrt 2 \end{array}
\Rightarrow f\left( x \right) \ge 2\sqrt 2
Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi 2x = \dfrac{1}{x} \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}
Vậy \min f\left( x \right) = 2\sqrt 2 \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}.
Giá trị lớn nhất của biểu thức B = - {x^2} + 2x + 1 là:
Ta có:
B = - {x^2} + 2x + 1 = - {x^2} + 2x - 1 + 2 = - \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + 2 = - {\left( {x - 1} \right)^2} + 2
Do - {\left( {x - 1} \right)^2} \le 0 với mọi x \in R
\Rightarrow - {\left( {x - 1} \right)^2} + 2 \le 2 với mọi x \in R
\Rightarrow B \le 2 với mọi x \in R
Vậy \max B = 2 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 1.
Với x \ne 0, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = {x^2} + \dfrac{3}{{{x^2}}} là
Với x \ne 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} > 0\\\dfrac{3}{{{x^2}}} > 0\end{array} \right.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương {x^2} và \dfrac{3}{{{x^2}}} ta có :
\begin{array}{l}{x^2} + \dfrac{3}{{{x^2}}} \ge 2\sqrt {{x^2} \cdot \dfrac{3}{{{x^2}}}} \\ \Leftrightarrow {x^2} + \dfrac{3}{{{x^2}}} \ge 2\sqrt 3 \end{array}
\Rightarrow y \ge 2\sqrt 3
Dấu “ = ” xảy ra \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{3}{{{x^2}}} \Leftrightarrow {x^4} = 3 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt[4]{3}
Vậy \min y = 2\sqrt 3 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt[4]{3}.
Cho biểu thức: C = {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + 3. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có:
{\left( {x + 2} \right)^2} \ge 0 với mọi x \in R
{\left( {y - 3} \right)^2} \ge 0 với mọi y \in R
\Rightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} \ge 0 với mọi x,\,\,y \in R
\Rightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + 3 \ge 3 với mọi x,\,\,y \in R
\Rightarrow C \ge 3 với mọi x,\,\,y \in R
Dấu “ = ” xảy ra \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2 = 0\\y - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 3\end{array} \right.
Vậy \min C = 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 3\end{array} \right..
Cho x + y = 12 với x > 0,\,\,y > 0. Giá trị lớn nhất của biểu thức xy bằng
Áp dụng hệ quả của bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương x,\,\,y ta có: {\left( {\dfrac{{x + y}}{2}} \right)^2} \ge xy
Mà x + y = 12 \Rightarrow xy \le {\left( {\dfrac{{12}}{2}} \right)^2} \Leftrightarrow xy \le 36
Dấu “ = ” xảy ra \Leftrightarrow x = y = 6.
Vậy \max y = 36 \Leftrightarrow x = y = 6.
Cho biểu thức: A = \dfrac{{{a^2} + 5}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }}
Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị của a để biểu thức A đạt giá trị nhỏ nhất?
Theo đề bài, ta có:
\begin{array}{l}A = \dfrac{{{a^2} + 5}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{{a^2} + 1 + 4}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }}\\\,\,\,\, = \dfrac{{{a^2} + 1}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} + \dfrac{4}{{\sqrt {{a^2} + 1} }}\\\,\,\,\, = \sqrt {{a^2} + 1} + \dfrac{4}{{\sqrt {{a^2} + 1} }}\end{array}
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương \sqrt {{a^2} + 1} và \dfrac{4}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} ta có:
\begin{array}{l}A = \sqrt {{a^2} + 1} + \dfrac{4}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} \ge 2\sqrt {\sqrt {{a^2} + 1} \cdot \dfrac{4}{{\sqrt {{a^2} + 1} }}} \\ \Leftrightarrow A = \sqrt {{a^2} + 1} + \dfrac{4}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} \ge 4\end{array}
Dấu “ = ” xảy ra \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + 1} = \dfrac{4}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} \Leftrightarrow {a^2} + 1 = 4 \Leftrightarrow {a^2} = 3 \Leftrightarrow a = \pm \sqrt 3 .
\Rightarrow \min A = 4 \Leftrightarrow a = \pm \sqrt 3
Vậy có 2 giá trị của a để biểu thức A = \dfrac{{{a^2} + 5}}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} đạt giá trị nhỏ nhất.
Với x > 3, giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = \dfrac{x}{3} + \dfrac{3}{{x - 3}} là
Ta có: P = \dfrac{x}{3} + \dfrac{3}{{x - 3}} = \dfrac{{x - 3 + 3}}{3} + \dfrac{3}{{x - 3}} = \dfrac{{x - 3}}{3} + \dfrac{3}{{x - 3}} + 1
Vì x > 3 nên x - 3 > 0.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương \dfrac{{x - 3}}{3} và \dfrac{3}{{x - 3}} ta có:
\begin{array}{l}P = \dfrac{{x - 3}}{3} + \dfrac{3}{{x - 3}} + 1 \\\ge 2.\sqrt {\dfrac{{x - 3}}{3} \cdot \dfrac{3}{{x - 3}}} + 1\\ \Leftrightarrow P = \dfrac{{x - 3}}{3} + \dfrac{3}{{x - 3}} + 1 \ge 3\end{array}
Dấu “ = ” xảy ra \Leftrightarrow \dfrac{{x - 3}}{3} = \dfrac{3}{{x - 3}} \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} = 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 6\end{array} \right.
Mà x > 3 nên x = 6.
Vậy \min P = 3 \Leftrightarrow x = 6
Cho a,\,\,b,\,\,c dương. Bất đẳng thức sau đây luôn đúng?
Với a > 0,\,\,b > 0,\,\,c > 0.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho các số dương a,\,\,b,\,\,c ta có:
\begin{array}{l}\left( {1 + \dfrac{b}{c}} \right)\left( {1 + \dfrac{c}{a}} \right)\left( {1 + \dfrac{a}{b}} \right)\\ \ge 2\sqrt {\dfrac{b}{c}} .2\sqrt {\dfrac{c}{a}} .2\sqrt {\dfrac{a}{b}} \\ \Leftrightarrow \left( {1 + \dfrac{b}{c}} \right)\left( {1 + \dfrac{c}{a}} \right)\left( {1 + \dfrac{a}{b}} \right) \\\ge 8\sqrt {\dfrac{b}{c} \cdot \dfrac{c}{a} \cdot \dfrac{a}{b}} \\ \Leftrightarrow \left( {1 + \dfrac{b}{c}} \right)\left( {1 + \dfrac{c}{a}} \right)\left( {1 + \dfrac{a}{b}} \right) \ge 8\end{array}
\Rightarrow Đáp án A,C sai và đáp án B đúng.
\begin{array}{l}\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right) \ge 2\sqrt {ab} .2\sqrt {bc} .2\sqrt {ac} \\ \Leftrightarrow \left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right) \ge 8\sqrt {{a^2}.{b^2}.{c^2}} \\ \Leftrightarrow \left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right) \ge 8abc\end{array}
\Rightarrow Đáp án D sai.
Cho hàm số: y = \sqrt {x - 2} + \sqrt {3 - x}
Khẳng định nào sau đây là đúng?
ĐKXĐ: \left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ge 0\\3 - x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 \le x \le 3
Vì \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - 2} \ge 0\\\sqrt {3 - x} \ge 0\end{array} \right. \Rightarrow y = \sqrt {x - 2} + \sqrt {3 - x} \ge 0.
Ta có: y = \sqrt {x - 2} + \sqrt {3 - x}
\begin{array}{l} \Rightarrow {y^2} = x - 2 + 3 - x + 2\sqrt {x - 2} .\sqrt {3 - x} \\ \Rightarrow {y^2} = 1 + 2\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {3 - x} \right)} \ge 1\\ \Rightarrow y \ge 1\end{array}
Dấu “ = ” xảy ra \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\3 - x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 3\end{array} \right.
Vậy \min y = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 4\end{array} \right.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm \left( {x - 2} \right) và \left( {3 - x} \right) ta có:
\begin{array}{l}x - 2 + 3 - x \ge 2\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {3 - x} \right)} \\ \Rightarrow 2\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {3 - x} \right)} \le 1\\ \Rightarrow 1 + 2\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {3 - x} \right)} \le 1 + 1\\ \Rightarrow {y^2} \le 2\\ \Rightarrow y \le \sqrt 2 \end{array}
Dấu “ = ” xảy ra \Leftrightarrow x - 2 = 3 - x \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2}
Vậy \max \,y = \sqrt 2 \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2}
Vậy 1 \le y \le \sqrt 2 .