Cho đường tròn (C):x2+y2−4x−2y=0 và đường thẳng d:x−y+1=0. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
(C):x2+y2−4x−2y=0 có tâm I(2;1) và bán kính R=√22+12=√5
Ta có IH=d(I,d)=|2−1+1|√2=√2<R. Suy ra IH<R⇔d cắt (C) tại hai điểm phân biệt.
Cho đường tròn (C):x2+y2−2x+4y−4=0. Đường thẳng nào sau đây là tiếp tuyến của đường tròn:
(C):x2+y2−2x+4y−4=0 có tâm I(1;−2) và bán kính R=√12+(−2)2+4=3
Nếu d có phương trình x=1 ta có d(I;d)=|1−1|=0≠R. Loại A
Nếu d có phương trình x+y−2=0 thì ta có d(I;d)=|1−2−2|√2=3√2≠R. Loại B
Nếu d có phương trình 2x+y−1=0 thì ta có d(I;d)=|2.1−2−1|√5=1√5≠R. Loại C
Nếu d có phương trình y=1 ta có d(I;R)=|1−(−2)|=3=R.
Vậy d là tiếp tuyến của (C)
Cho (C):x2+y2+4x−2y−20=0, một phương trình tiếp tuyến của (C) vuông góc với đường thẳng (d):3x+4y−37=0 là:
(C):x2+y2+4x−2y−20=0, có tâm I(−2;1);R=√(−2)2+12+20=5
Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng (d):3x+4y−37=0 nên phương trình tiếp tuyến có dạng 4x−3y+c=0 (d’)
Vì d’ là tiếp tuyến của đường tròn có tâm I(−2;1) và R=5 nên ta có
d(I;d′)=R⇔|4.(−2)−3.1+c|5=5⇔|c−11|=25⇔c=36 hoặc c=−14
Cho đường tròn x2+y2−2x−6y+6=0 và điểm M(4;1). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn và đi qua M.
Đường tròn (C) có tâm I(1;3) và bán kính R=2.
Gọi d là tiếp tuyến cần tìm.
Ta có d đi qua điểm M(4;1) nên phương trình d có 2 dạng.
+) d1:x=4. Khi đó d(I;d)=|4−1|=3>R nên d1:x=4 không phải là tiếp tuyến.
+) d2:y=k(x−4)+1⇔kx−y+1−4k=0
Vì d2 là tiếp tuyến nên ta có
d(I;d2)=R⇔|k−3+1−4k|√k2+12=2⇔5k2+12k=0⇔[k=0k=−125
Vậy có 2 tiếp tuyến thỏa yêu cầu đề bài y=1 và 12x+5y−53=0
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có phương trình: x2+y2−6x+5=0. Tìm điểm M thuộc trục tung sao cho qua M kẻ được hai tiếp tuyến với (C) mà góc giữa hai tiếp tuyến đó bằng 600.
Viết lại phương trình của (C) dưới dạng: (x−3)2+y2=4.
Từ đó, (C) có tâm I(3;0) và bán kính R=2
Giao của đường tròn với trục tung (x=0) là: (−3)2+y2=4.
Nên y2=−5 (vô lý)
Suy ra trục tung không có điểm chung với đường tròn (C).

Gọi M(0;m)∈Oy mà góc giữa hai tiếp tuyến ME,MF bằng 600
Khi đó ^IME=300 suy ra MI=IEsin^IME=2sin300=4
Do đó √(3−0)2+(0−m)2=4 ⇔√9+m2=4⇔m=±√7
Vậy có hai điểm M cần tìm là (0;√7) và (0;−√7)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm A(−1;1) và B(3;3), đường thẳng Δ:3x−4y+8=0. Có mấy phương trình đường tròn qua A,B và tiếp xúc với đường thẳng Δ?
Tâm I của đường tròn nằm trên đường trung trực d của đoạn AB.
Gọi d là đường trung trực của AB thì d đi qua trung điểm M(1;2) của AB và có VTPT là →AB=(4;2)
⇒d:4(x−1)+2(y−2)=0⇔4x−4+2y−4=0⇔4x+2y−8=0⇔2x+y−4=0
⇒tâm I(a;4−2a)
Ta có IA=d(I,Δ) ⇔|11a−8|=5√5a2−10a+10 ⇔2a2−37a+93=0 ⇔[a=3a=312
- Với a=3⇒I(3;−2),R=5 ⇒(C):(x−3)2+(y+2)2=25
- Với a=312 ⇒I(312;−27), R=652 ⇒(C):(x−312)2+(y+27)2=42254
Trong mặt phẳng Oxy cho (x−1)2+(y+2)2=9 và đường thẳng d:3x−4y+m=0. Tìm m để trên d có duy nhất điểm P sao cho từ P vẽ 2 tiếp tuyến PA,PB của đường tròn và tam giác PAB là tam giác đều.
(C) có tâm I(1;−2) và bán kính R=3.
Ta có: ΔPAB đều
⇒^APB=600⇒^API=12^APB=300⇒IP=IAsin^API=3sin300=6
Suy ra P thuộc đường tròn (C′) tâm I, bán kính R′=6.
Trên d có duy nhất một điểm P thỏa mãn yêu cầu bài toán khi và chỉ khi d tiếp xúc với (C′) tại P
⇔d(I,d)=R′
⇔|3.1−4.(−2)+m|√32+(−4)2=6⇔|m+11|5=6⇔|m+11|=30⇔[m+11=30m+11=−30⇔[m=19m=−41
Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C): x2+y2+2x−4y=0 và đường thẳng d: x−y+1=0. Viết phương trình đường thẳng Δ sao cho Δ song song với d và cắt (C) tại 2 điểm M,N sao cho độ dài MN=2.
Vì Δ song song với d nên phương trình Δ có dạng x−y+m=0
Kẻ IH vuông góc vơi MN ta có HM=HN=12MN=1
Đường tròn (C ) có tâm I(-1;2) và bán kính R = \sqrt 5
Từ đó IH = \sqrt {I{M^2} - H{M^2}} = 2 \Leftrightarrow d\left( {I;\Delta } \right) = 2 \Leftrightarrow \dfrac{{\left| { - 1 - 2 + m} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = 2\sqrt 2 + 3}\\{m = - 2\sqrt 2 + 3}\end{array}} \right.
Vậy có 2 tiếp tuyến cần tìm x - y + 2\sqrt 2 + 3 = 0 và x - y - 2\sqrt 2 + 3 = 0

Đường thẳng d:x + 2y - 4 = 0 cắt đường tròn \left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 5 theo dây cung có độ dài bằng
d:x + 2y - 4 = 0.
Đường tròn \left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 5 có tâm I\left( {2;1} \right) và bán kính R = \sqrt 5 .
Ta có: d\left( {I;\,\,d} \right) = \dfrac{{\left| {2 + 2.1 - 4} \right|}}{{\sqrt {1 + {2^2}} }} = 0 \Rightarrow I \in d.
\Rightarrow d là đường thẳng đi qua đường kính của đường tròn \left( C \right)
\Rightarrow d cắt \left( C \right) theo dây cung AB = 2R = 2\sqrt 5 .
Cho đường tròn \left( C \right):{x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 31 = 0 có tâm I. Đường thẳng d thay đổi cắt đường tròn \left( C \right) tại hai điểm phân biệt A,\,\,B với AB không là đường kính của đường tròn \left( C \right). Diện tích tam giác IAB có giá trị lớn nhất bằng
\left( C \right):{x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 31 = 0 \Leftrightarrow \left( C \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 36.
Vậy I\left( { - 1; - 2} \right),R = 6.
Gọi H là chân đường cao hạ từ I xuống AB, thì H là trung điểm của AB.
{S_{IAB}} = \dfrac{1}{2}IH.AB = IH.HA\mathop \le \limits^{AM - GM} \dfrac{{I{H^2} + H{A^2}}}{2} = \dfrac{{I{A^2}}}{2} = \dfrac{{{R^2}}}{2} = 18.
Vậy diện tích tam giác IAB có giá trị lớn nhất là 18.
Đường tròn tâm I\left( {a;b} \right) và bán kính R có dạng:
Phương trình đường tròn \left( C \right) tâm I\left( {a;b} \right), bán kính R là :{(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}
Cho đường tròn có phương trình \left( C \right):{x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0. Khẳng định nào sau đây là sai?
Phương trình {x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0{\rm{ }} với điều kiện {a^2} + {b^2} - c > 0, là phương trình đường tròn tâm I\left( { - a; - b} \right) bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c}
Do đó đáp án A sai.
Với điều kiện nào thì {x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0, biểu diễn phương trình đường tròn.
{x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0, là phương trình đường tròn khi {R^2} = {a^2} + {b^2} - c. Điều này có nghĩa là {a^2} + {b^2} - c > 0 hay {a^2} + {b^2} > c.
Với điều kiện nào của m thì phương trình sau đây là phương trình đường tròn {x^2} + {y^2} - 2(m + 2)x + 4my + 19m - 6 = 0 ?
{x^2} + {y^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + 4my + 19m - 6 = 0\,\,\,\,\left( * \right)
(*) là phương trình đường tròn khi {\left( {m + 2} \right)^2} + {\left( {2m} \right)^2} - 19m + 6 > 0 \Leftrightarrow 5{m^2} - 15m + 10 > 0 \Leftrightarrow m < 1 hoặc m > 2
Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?
Đáp án A: {x^2} + 2{y^2} - 4x - 8y + 1 = 0 không phải là phương trình đường tròn vì hệ số của x^2 là 1 và của y^2 là 2.
Đáp án B: 4{x^2} + {y^2} - 10x - 6y - 2 = 0 không phải là phương trình đường tròn vì hệ số của x^2 là 4 và của y^2 là 1.
Đáp án C: {x^2} + {y^2} - 2x - 8y + 20 = 0 có a = 1\,\,,b = 4,\,\,c = 20.
Ta thấy {a^2} + {b^2} =1^2+4^2=17 < 20 = c. Đây không phải là một phương trình đường tròn.
Đáp án D: {x^2} + {y^2} - 4x + 6y - 12 = 0 có a = 2,\,\,b = - 3,\,\,c = - 12.
Ta thấy {a^2} + {b^2} =2^2+(-3)^2=13 > -12 = c. Đây là một phương trình đường tròn.
Phương trình {x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0 là phương trình của đường tròn nào?
{x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0 có hệ số a = 1,b = - 2,c = 1 sẽ có tâm I\left( {1; - 2} \right) và R = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2} - 1} = 2
Cho đường tròn(C):{x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 20 = 0. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
(C):{x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 20 = 0 có a = - 1,\,\,b = - 2,c = - 20 sẽ có tâm I\left( { - 1; - 2} \right) và bán kính R = \sqrt {{1^2} + {2^2} + 20} = 5.
Thay tọa độ các điểm ở đáp án C và D vào phương trình đường tròn ta thấy hai đáp án đều đúng.
Suy ra mệnh đề sai là mệnh đề ở đáp án A.
Tìm tọa độ tâm I của đường tròn đi qua ba điểm A\left( {0;4} \right), B\left( {2;4} \right), C\left( {4;0} \right).
Gọi đường tròn có phương trình {x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0\,\left( C \right)
A,\,B,\,C \in \left( C \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}16 + 8b + c = 0\\20 + 4a + 8b + c = 0\\16 + 8a + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = - 1\\c = - 8\end{array} \right. \to I\left( {1;1} \right)
Trong số các đường tròn có phương trình dưới đây, đường tròn nào đi qua gốc tọa độ O(0,0)?
{x^2} + {y^2} = 1. Thay x = 0,y = 0 ta có {0^2} + {0^2} = 1 là mệnh đề A sai.
{x^2} + {y^2} - x - y + 2 = 0. Thay x = 0,y = 0 ta có 2 = 0 là mệnh đề B sai.
{x^2} + {y^2} - 4x - 4y + 8 = 0. Thay x = 0,y = 0 ta có 8 = 0 là mệnh đề C sai.
{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25. Thay x = 0,y = 0 ta có {\left( { - 3} \right)^2} + {\left( { - 4} \right)^2} = 25 là mệnh đề đúng. Vậy {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25. đi qua gốc tọa độ.
Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; - 4) và đi qua điểm A(1;3) là:
Ta có: R = IA = \sqrt {{{\left( {1 - 2} \right)}^2} + {{\left( {3 + 4} \right)}^2}} = \sqrt {50}
Phương trình đường tròn (C) có tâm I\left( {2; - 4} \right) có bán kính R = \sqrt {50} là: {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 50.