Bài tập cuối chương IV

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm B(3;6),C(1;2). Xác định điểm E thuộc đoạn BC sao cho BE=2EC

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

E thuộc đoạn BCBE=2EC suy ra BE=2EC

Gọi E(x;y) khi đó BE(x+3;y6),EC(1x;2y)

Do đó {x+3=2(1x)y6=2(2y){x=13y=23

Vậy E(13;23)

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho u=(m2+m2;4)v=(m;2). Tìm m để hai vecto u,v cùng phương

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Với m=0: Ta có u=(2;4);v=(0;2)

0224 nên hai vectơ u;vkhông cùng phương

+ Với m0: Ta có u;vcùng phương khi và chỉ khi

m2+m2m=42m2m2=0[m=1m=2

Vậy với m=1m=2 là các giá trị cần tìm.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABCM,N,P lần lượt là trung điểm của BC,CA,AB. Biết M(1;1),N(2;3),P(2;1). Chọn đáp án đúng nhất:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có MN(3;4),PA(xA2;yA+1)

MN=PA{3=xA24=yA+1{xA=1yA=5A(1;5)

N là trung điểm AC suy ra {xN=xA+xC2yN=yA+yC2{2=1+xC23=5+yC2{xC=3yC=1C(3;1)

Tương tự M là trung điểm BCsuy ra B(5;3)

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho a=(1;3),b=(3;0);c=(1;2). Phân tích vectơ c qua a;b

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Giả sử c=xa+yb.

Ta có

a=(1;3),b=(3;0)

x.a+yb=x.(1;3)+y(3;0)=(x.1;x.3)+(3.y;0.y)=(x;3x)+(3y;0)=(x3y;3x+0)

=>xa+yb=(x3y;3x)

Suy ra {x3y=13x=2{x=23y=59 c=23a+59b

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABCA(3;4),B(1;2),C(4;1). A là điểm đối xứng của A qua B,B là điểm đối xứng của B qua C,C là điểm đối xứng của C qua A. Chọn kết luận “không” đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A là điểm đối xứng của A qua B suy ra B là trung điểm của AA

Do đó {xB=xA+xA2yB=yA+yA2{1=3+xA22=4+yA2{xA=5yA=0A(5;0)

Tương tự B(9;0),C(2;7)

Trọng tâm của tam giác ABCABC có cùng tọa độ là (2;73)

Vậy các đáp án B, C, D đều đúng.

Câu 6 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(3;1),B(1;2)I(1;1). Gọi C,D là các điểm sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành, biết I là trọng tâm tam giác ABC. Tìm tọa tâm Ocủa hình bình hành ABCD.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

I là trọng tâm tam giác ABC nên

xI=xA+xB+xC3xC=3xIxAxB=1

yI=yA+yB+yC3yC=3yIyAyB=4

Suy ra C(1;4)

Điểm O là tâm của hình bình hành ABCD suy ra O là trung điểm AC do đó

xO=xA+xC2=2,yO=yA+yC2=52O(2;52)

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABCA(2;1),B(1;2),C(3;2). Xác định trọng tâm tam giác ABC

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

G là trọng tâm tam giác suy ra

xG=xA+xB+xC3=2133=23yG=yA+yB+yC2=12+23=13

Vậy G(23;13)

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho ba điểm A(4;0),B(0;3)C(2;1). Tìm điểm M sao cho \overrightarrow {MA}  + 2\overrightarrow {MB}  + 3\overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi M\left( {x;y} \right), ta có  \overrightarrow {MA} \left( { - 4 - x; - y} \right),\,\,\overrightarrow {MB} \left( { - x;3 - y} \right),\,\,\overrightarrow {MC} \left( {2 - x;1 - y} \right)

Suy ra  \overrightarrow {MA}  + 2\overrightarrow {MB}  + 3\overrightarrow {MC}  = \left( { - 6x + 2; - 6y + 9} \right)

Do đó \overrightarrow {MA}  + 2\overrightarrow {MB}  + 3\overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0  \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 6x + 2 = 0}\\{ - 6y + 9 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{1}{3}}\\{y = \dfrac{3}{2}}\end{array}} \right.

Vậy M\left( {\dfrac{1}{3};\dfrac{3}{2}} \right)

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho \overrightarrow a  = (1;2),{\rm{ }}\overrightarrow b  = ( - 3;4){\rm{ ; }}\overrightarrow c  = ( - 1;3). Tìm tọa độ của vectơ \overrightarrow u biết 3\overrightarrow u  + 2\overrightarrow a  + 3\overrightarrow b  = 3\overrightarrow c

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có 3\overrightarrow u  + 2\overrightarrow a  + 3\overrightarrow b  = 3\overrightarrow c  \Leftrightarrow \overrightarrow u  =  - \dfrac{2}{3}\overrightarrow a  - \overrightarrow b  + \overrightarrow c

Suy ra \overrightarrow u  = \left( { - \dfrac{2}{3} + 3 - 1; - \dfrac{4}{3} - 4 + 3} \right) = \left( {\dfrac{4}{3}; - \dfrac{7}{3}} \right)

Câu 10 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng Oxy, cho 3 vecto: \overrightarrow a  = \left( {\,3\,;\,\,2} \right)\,\,\,\overrightarrow {b\,}  = \left( {\, - 1\,;\,5} \right)\,\,\,\overrightarrow c  = \left( {\, - 2\,; - 5} \right). Tìm tọa độ của vectơ\overrightarrow k  = 2\overrightarrow a  + \overrightarrow b \,\overrightarrow l  =  - \overrightarrow a \, + 2\overrightarrow b \,\, + 5\overrightarrow {c\,} \,\,\,

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có 2\overrightarrow {a\,}  = (6;4)\,\,\overrightarrow {\,b}  = ( - 1;5)\,suy ra \overrightarrow {k\,}  = \left( {6 - 1;4 + 5} \right) = \left( {5;9} \right);

- \overrightarrow {a\,}  = ( - 3; - 2),\,\,2\overrightarrow {b\,}  = ( - 2;10)5\overrightarrow {c\,} \, = ( - 10; - 25)\,suy ra

\overrightarrow l  = \left( { - 3 - 2 - 10; - 2 + 10 - 25} \right) = \left( { - 15; - 17} \right)

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hình bình hành ABCDAD = 4 và chiều cao ứng với cạnh AD = 3, \widehat {BAD} = {60^0}. Chọn hệ trục tọa độ \left( {A;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right) sao cho \overrightarrow i \overrightarrow {AD} cùng hướng, {y_B} > 0 . Tìm khẳng định sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Kẻ BH \bot AD \Rightarrow BH = 3;AB = \dfrac{{BH}}{{\sin {{60}^0}}} = \dfrac{3}{{\sqrt 3 /2}} = 2\sqrt 3 ;AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}}  = \sqrt {12 - 9}  = \sqrt 3 ,

Do đó:

\begin{array}{l}A(0;0)\,\,\,;\,B(\sqrt 3 ;3),C(4 + \sqrt 3 ;3)\,\,\,D(4;0)\\\overrightarrow {AB}  = \left( {\sqrt 3 ;3} \right),\overrightarrow {BC}  = (4;0),\overrightarrow {CD}  = \left( { - \sqrt 3 ; - 3} \right)\\\overrightarrow {AC}  = \left( {4 + \sqrt 3 ;3} \right)\end{array}

Câu 12 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Cho hình thoi ABCD cạnh a\widehat {BAD} = {60^0}. Biết A trùng với gốc tọa độ O,C thuộc trục Ox{x_B} \ge 0,\,{y_B} \ge 0. Tìm tọa độ các đỉnh của hình thoi ABCD

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ giả thiết ta xác định được hình thoi trên mặt phẳng tọa độ Oxy

Gọi I là tâm hình thoi ta có BI = AB\sin \widehat {BAI} = a\sin {30^0} = \dfrac{a}{2}

AI = \sqrt {A{B^2} - B{I^2}}  = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{4}}  = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}

Suy ra A\left( {0;0} \right),\,\,B\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\dfrac{a}{2}} \right),\,\,C\left( {a\sqrt 3 ;0} \right),\,\,D\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}; - \dfrac{a}{2}} \right)

Câu 13 Trắc nghiệm

Trong hệ trục tọa độ Oxy cho hình vuông ABCD tâm I và có A(1;3). Biết điểm B thuộc trục Ox\overrightarrow {BC} cùng hướng với \overrightarrow i . Tìm tọa độ các vectơ \overrightarrow {AB} ,\,\,\overrightarrow {BC}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ giả thiết ta xác định được hình vuông trên mặt phẳng tọa độ

Vì điểm A(1;3) suy ra AB = 3,\,\,OB = 1

Do đó B\left( {1;0} \right),\,\,C\left( {4;0} \right),\,\,D\left( {4;3} \right)

Vậy \overrightarrow {AB} \left( {0; - 3} \right),\,\,\overrightarrow {BC} \left( {3;0} \right)

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC,\,\,CA,\,\,AB, O là điểm bất kì. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo quy tắc ba điểm ta có

\begin{array}{l}\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  = \left( {\overrightarrow {OP}  + \overrightarrow {PA} } \right) + \left( {\overrightarrow {OM}  + \overrightarrow {MB} } \right) + \left( {\overrightarrow {ON}  + \overrightarrow {NC} } \right)\\ = \left( {\overrightarrow {OM}  + \overrightarrow {ON}  + \overrightarrow {OP} } \right) + \overrightarrow {PA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {NC} \\ = \left( {\overrightarrow {OM}  + \overrightarrow {ON}  + \overrightarrow {OP} } \right) - \left( {\overrightarrow {BM}  + \overrightarrow {CN}  + \overrightarrow {AP} } \right)\end{array}

PN,\,MN là đường trung bình của tam giác ABC nên

PN//BM,\,\,MN//BP suy ra tứ giác BMNP là hình bình hành

\Rightarrow \overrightarrow {BM}  = \overrightarrow {PN}

N là trung điểm của AC \Rightarrow \overrightarrow {CN}  = \overrightarrow {NA}

Do đó theo quy tắc ba điểm ta có

\begin{array}{l}\overrightarrow {BM}  + \overrightarrow {CN}  + \overrightarrow {AP}  = \left( {\overrightarrow {PN}  + \overrightarrow {NA} } \right) + \overrightarrow {AP} \\ = \overrightarrow {PA}  + \overrightarrow {AP}  = \overrightarrow 0 \end{array}

Do đó \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  = \overrightarrow {OM}  + \overrightarrow {ON}  + \overrightarrow {OP}

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hình thoi ABCD cạnh a\widehat {BCD} = {60^0}. Gọi O là tâm hình thoi. Chọn kết luận đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| (quy tắc hình bình hành)

Xét tam giác BCDCD = CB = a và góc \widehat {BCD} = {60^0} nên tam giác BCD đều cạnh a

Xét tam giác DOC\widehat O = {90^0}DC = a,DO = \dfrac{1}{2}DB = \dfrac{a}{2} nên CO = \sqrt {D{C^2} - D{O^2}}  = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{4}}  = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}

Do đó AC = 2OC = 2.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 hay \left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} } \right| = a\sqrt 3 nên A đúng.

Lại có:

\overrightarrow {OB}  - \overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {DO}  - \overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {CO} nên \left| {\overrightarrow {OB}  - \overrightarrow {DC} } \right| = \left| {\overrightarrow {CO} } \right| = CO = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}

\left| {\overrightarrow {OB}  - \overrightarrow {DC} } \right| = \left| {\overrightarrow {CO} } \right| = \,\,\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \ne \dfrac{{a\sqrt 3 }}{4} nên B sai.

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho hình vuông ABCD có tâm là O và cạnh a. M là một điểm bất kỳ. Chứng minh rằng \overrightarrow u  = \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  - \overrightarrow {MC}  - \overrightarrow {MD} không phụ thuộc vị trí điểm M. Tính độ dài vectơ \overrightarrow u

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo quy tắc phép trừ ta có

\overrightarrow u  = \left( {\overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MC} } \right) + \left( {\overrightarrow {MB}  - \overrightarrow {MD} } \right) = \overrightarrow {CA}  + \overrightarrow {DB}

Suy ra \overrightarrow u không phụ thuộc vị trí điểm M.

Qua A kẻ đường thẳng song song với DB cắt BC tại C'.

Khi đó tứ giác ADBC' là hình bình hành (vì có cặp cạnh đối song song) suy ra \overrightarrow {DB}  = \overrightarrow {AC'}

Do đó \overrightarrow u  = \overrightarrow {CA}  + \overrightarrow {AC'}  = \overrightarrow {CC'}

=> \left| {\overrightarrow u } \right| = \left| {\overrightarrow {CC'} } \right| =CC'= BC + BC'

Mà ta có BC'=AD=a (do ADBC' là hình bình hành) và BC=a (gt)

Vậy \left| {\overrightarrow u } \right| = a + a = 2a

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC vuông tại A có và BC = a\sqrt 5 . Tính độ dài của vectơ \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi D là điểm sao cho tứ giác ABDC là hình bình hành.

Khi đó theo quy tắc hình bình hành ta có \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AD}

Vì tam giác ABC vuông ở A nên tứ giác ABDC là hình chữ nhật suy ra AD = BC = a\sqrt 5

Vậy \left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AD} } \right| = AD = a\sqrt 5

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho hình bình hành ABCD. Trên các đoạn thẳngDC,\,\,AB theo thứ tự lấy các điểm M,\,\,N sao cho DM = BN. Gọi P là giao điểm của AM,\,\,DBQ là giao điểm của CN,\,\,DB. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có DM = BN \Rightarrow AN = MC, mặt khác AN song song với MC do đó tứ giác ANCM là hình bình hành

Suy ra \overrightarrow {AM}  = \overrightarrow {NC} .

Xét tam giác \Delta DMP\Delta BNQ ta có DM = NB (giả thiết), \widehat {PDM} = \widehat {QBN} (so le trong)

Mặt khác \widehat {DMP} = \widehat {APB} (đối đỉnh) và \widehat {APQ} = \widehat {NQB} (hai góc đồng vị) suy ra \widehat {DMP} = \widehat {BNQ}.

Do đó \Delta DMP = \Delta BNQ (c.g.c) suy ra DP = QB.

Dễ thấy \overrightarrow {DP} ,\,\,\overrightarrow {QB} cùng hướng vì vậy \overrightarrow {DP}  = \overrightarrow {QB} .

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi I là trung điểm của BC.  Dựng điểm B' sao cho \overrightarrow {B'B}  = \overrightarrow {AG} , gọi J là trung điểm của BB'. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \overrightarrow {B'B}  = \overrightarrow {AG} suy ra B'B = AG.

Dễ thấy \overrightarrow {BJ} ,\,\,\overrightarrow {IG} cùng hướng (1).

G là trọng tâm tam giác ABC nên IG = \dfrac{1}{2}AG, J là trung điểm BB' suy ra BJ = \dfrac{1}{2}BB'

Vì vậy BJ = IG (2)

Từ (1) và (2) ta có \overrightarrow {BJ}  = \overrightarrow {IG} .

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC đều cạnh aG là trọng tâm. Gọi I là trung điểm của AG. Tính độ dài của vectơ \overrightarrow {BI} .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB = a

Gọi M là trung điểm của BC \Rightarrow BM = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{a}{2}

Tam giác ABM vuông tại M nên AM = \sqrt {A{B^2} - B{M^2}}  = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{4}}  = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}

Ta có \left| {\overrightarrow {AG} } \right| = AG = \dfrac{2}{3}AM = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}

I là trung điểm của AG nên MI = AG = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}

\left| {\overrightarrow {BI} } \right| = BI = \sqrt {B{M^2} + M{I^2}}  = \sqrt {\dfrac{{{a^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{3}}  = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{6}