Bài tập cuối chương IV

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Cho hình thoi \(ABCD\) có tâm \(O\). Hãy cho biết số khẳng định đúng ?

a) \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} \)

b) \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \)

c) \(\overrightarrow {OA} = - \overrightarrow {OC} \)

d) \(\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OA} \)

e) \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {BC} } \right|\)

f) \(2\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = \left| {\overrightarrow {BD} } \right|\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

a) Sai vì hai véc tơ \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} \) không cùng hướng.

b) Đúng vì hai véc tơ \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {DC} \) cùng hướng và cùng độ dài.

c) Đúng vì hai véc tơ \(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {OC} \) đối nhau.

d) Sai vì \(\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} \) không cùng độ dài và không cùng hướng

e) Đúng vì \(AB = BC\)

f) Sai vì \(2\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = 2OA = AC \ne BD = \left| {\overrightarrow {BD} } \right|\)

Vậy có \(3\) khẳng định đúng.

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(A\left( { - 2;3} \right)\) và tâm \(I\left( {1;1} \right)\). Biết điểm \(K\left( { - 1;2} \right)\) nằm trên đường thẳng $AB$ và điểm $D$ có hoành độ gấp đôi tung độ. Chọn kết luận đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \(D\left( {2a;a} \right) \Rightarrow B\left( {2 - 2a;2 - a} \right)\)

\(\overrightarrow {AK} \left( {1; - 1} \right),\,\,\overrightarrow {AB} \left( {4 - 2a; - 1 - a} \right)\)

Vì \(\overrightarrow {AK} ,\,\,\overrightarrow {AB} \) cùng phương nên \(\dfrac{{4 - 2a}}{1} = \dfrac{{ - 1 - a}}{{ - 1}} \Rightarrow a = 1 \) \(\Rightarrow D\left( {2;1} \right),\,\,B\left( {0;1} \right)\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Tìm trên trục hoành điểm $P$ sao cho tổng khoảng cách từ $P$ tới hai điểm $A$ và $B$ là nhỏ nhất, biết \(A\left( {1;2} \right)\) và \(B\left( {3;4} \right)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dễ thấy $A,B$ cùng phía với trục hoành.

Gọi $A'$ là điểm đối xứng với $A$ qua trục hoành, suy ra \(A'\left( {1; - 2} \right)\) và \(PA = PA'\)

Ta có \(PA + PB = PA' + PB \ge A'B\). Dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow \overrightarrow {A'P} \) cùng phương với \(\overrightarrow {A'B} \)

Suy ra \(\dfrac{{{x_P} - 1}}{{3 - 1}} = \dfrac{{0 + 2}}{{4 + 2}} \Rightarrow {x_P} = \dfrac{5}{3} \Rightarrow P\left( {\dfrac{5}{3};0} \right)\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) có \(A(3;4),{\rm{ }}B(2;1),{\rm{ }}C( - 1; - 2)\). Tìm điểm $M$ trên đường thẳng $BC$ sao cho \({S_{ABC}} = 3{S_{ABM}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có\({S_{ABC}} = 3{S_{ABM}} \Leftrightarrow BC = 3BM \Rightarrow \overrightarrow {BC}  =  \pm 3\overrightarrow {BM} \)

Gọi \(M\left( {x;y} \right) \Rightarrow \overrightarrow {BM} \left( {x - 2;y - 1} \right);\,\,\overrightarrow {BC} \left( { - 3; - 3} \right)\)

Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 3 = 3\left( {x - 2} \right)}\\{ - 3 = 3\left( {y - 1} \right)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = 0}\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 3 =  - 3\left( {x - 2} \right)}\\{ - 3 =  - 3\left( {y - 1} \right)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3}\\{y = 2}\end{array}} \right.\)

Vậy có hai điểm thỏa mãn \({M_1}\left( {1;0} \right),\,\,{M_2}\left( {3;2} \right)\)

Câu 25 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A(6;3),{\rm{ }}B( - 3;6),{\rm{ }}C(1; - 2)\). Gọi điểm $D$ trên trục hoành sao cho ba điểm $A,B,D$ thẳng hàng, điểm $E$ thuộc đoạn $BC$ sao cho \(BE = 2EC\). Xác định giao điểm hai đường thẳng $DE$ và $AC$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

$D$ trên trục hoành \( \Rightarrow D\left( {x;0} \right)\)

Ba điểm $A,B,D$ thẳng hàng suy ra \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AD} \) cùng phương

Mặt khác \(\overrightarrow {AD} \left( {x - 6; - 3} \right)\) do đó \(\dfrac{{x - 6}}{{ - 9}} = \dfrac{{ - 3}}{3} \Rightarrow x = 15\)

Vậy \(D\left( {15;0} \right)\)

Vì $E$ thuộc đoạn $BC$ và \(BE = 2EC\) suy ra \(\overrightarrow {BE}  = 2\overrightarrow {EC} \)

Gọi \(E\left( {x;y} \right)\) khi đó \(\overrightarrow {BE} \left( {x + 3;y - 6} \right),\,\,\overrightarrow {EC} \left( {1 - x; - 2 - y} \right)\)

Do đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3 = 2\left( {1 - x} \right)}\\{y - 6 = 2\left( { - 2 - y} \right)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x =  - \dfrac{1}{3}}\\{y = \dfrac{2}{3}}\end{array}} \right.\)

Vậy \(E\left( { - \dfrac{1}{3};\dfrac{2}{3}} \right)\)

Gọi \(I\left( {x;y} \right)\) là giao điểm của $DE$và $AC$.

Do đó \(\overrightarrow {DI} \left( {x - 15;y} \right),\,\overrightarrow {DE} \left( { - \dfrac{{46}}{3};\dfrac{2}{3}} \right)\) cùng phương suy ra \(\dfrac{{3\left( {x - 15} \right)}}{{ - 46}} = \dfrac{{3y}}{2} \Rightarrow x + 23y - 15 = 0\) (1)

\(\overrightarrow {AI} \left( {x - 6;y - 3} \right),\,\,\overrightarrow {AC} \left( { - 5; - 5} \right)\) cùng phương suy ra \(\dfrac{{x - 6}}{{ - 5}} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 5}} \Rightarrow x - y - 3 = 0\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(x = \dfrac{7}{2}\) và \(y = \dfrac{1}{2}\)

Vậy giao điểm hai đường thẳng $DE$ và $AC$ là \(I\left( {\dfrac{7}{2};\dfrac{1}{2}} \right)\)