Đường thẳng nào trong các đường thẳng sau đây là trục đối xứng của parabol y=−2x2+5x+3.
Ta có:
−b2a=−52.(−2)=54.
Trục đối xứng là đường thẳng: x=54.
Đỉnh I của parabol (P): y = –3x^2+ 6x – 1 là:
Ta có:
\begin{array}{l}\dfrac{{ - b}}{{2a}} = \dfrac{{ - 6}}{{2.( - 3)}} = \dfrac{{ - 6}}{{ - 6}} = 1\\\dfrac{{ - \Delta }}{{4a}} = \dfrac{{ - ({b^2} - 4ac)}}{{4a}} = \dfrac{{ - {6^2} + 4.( - 3).( - 1)}}{{4.( - 3)}} = \dfrac{{ - 36 + 12}}{{ - 12}} = \dfrac{{ - 24}}{{ - 12}} = 2.\end{array}
Suy ra đỉnh của Parabol là: I(1;2)
Biết parabol (P): y = ax^2+ 2x + 5 đi qua điểm A(2; 1). Giá trị của a là:
Parabol đi qua điểm A(2; 1) nên ta có:4a + 4 + 5 = 1 \Leftrightarrow 4a = - 8 \Leftrightarrow a = - 2
Đỉnh của parabol y = x^2+ x + m nằm trên đường thẳng y = \dfrac{3}{4} nếu m bằng:
Yêu cầu bài toán \Leftrightarrow \dfrac{{ - {b^2} + 4ac}}{{4a}} = \dfrac{3}{4} \Leftrightarrow \dfrac{{ - 1 + 4m}}{4} = \dfrac{3}{4} \Leftrightarrow 4m = 4 \Leftrightarrow m = 1
Bảng biến thiên của hàm số y = –x^2+ 2x – 1 là:
Ta có:
\begin{array}{l}a = - 1 < 0\,\,;\,\,\dfrac{{ - b}}{{2a}} = \dfrac{{ - 2}}{{2.( - 1)}} = \dfrac{{ - 2}}{{ - 2}} = 1\\y(1) = - {1^2} + 2.1 - 1 = 0.\end{array}
Suy ra bảng biến thiên:

Cho hàm số y = f(x) = ax^2 + bx +c. Rút gọn biểu thức f(x + 3) – 3f(x + 2) + 3f(x + 1) ta được:
Ta có:
f(x+3)=a(x+3)^2+b(x+3)+c\\f(x+2)=a(x+2)^2+b(x+2)+c\\f(x+1)=a(x+1)^2+b(x+1)+c
\Rightarrow f(x + 3) - 3f(x + 2) + 3f(x + 1) = a{(x + 3)^2 } + b(x + 3) + c - 3a{(x + 2)^2} - 3b(x + 2) - 3c + 3a{(x + 1)^2} + 3b(x + 1) + 3c = {x^2}(a - 3a + 3a) + x(6a + b - 12a - 3b + 6a + 3b) + (9a + 3b + c - 12a - 6b - 3c + 3a + 3b + 3c) = a{x^2} + bx + c
Tìm tọa độ giao điểm của hai parabol: y = \dfrac{1}{2}{x^2} - x và y = - 2{x^2} + x + \dfrac{1}{2} là:
Phương trình hoành độ giao điểm của hai parabol :
\begin{array}{l}\dfrac{1}{2}{x^2} - x = - 2{x^2} + x + \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow 5{x^2} - 4x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow (x - 1)(5x + 1) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x = \dfrac{{ - 1}}{5}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = \dfrac{1}{2}{.1^2} - 1 = - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 1}}{5}\\y = \dfrac{1}{2}.{\left( {\dfrac{{ - 1}}{5}} \right)^2} - \dfrac{{ - 1}}{5} = \dfrac{{11}}{{50}}\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array}
Tọa độ giao điểm \left( {1;\dfrac{{ - 1}}{2}} \right);\left( {\dfrac{{ - 1}}{5};\dfrac{{11}}{{50}}} \right)
Cho hàm số y = - {x^2} + 2x + 1. Gọi M và m là giá trị lớn nhất vá giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \left[ {0;2} \right]. Tính giá trị của biểu thức T = {M^2} + {m^2}.
Hàm số y = - {x^2} + 2x + 1 có a = - 1 < 0\,;\,\, - \dfrac{b}{{2a}} = 1 \Rightarrow Hàm số đồng biến trên \left( { - \infty ;1} \right) và nghịch biến trên \left( {1; + \infty } \right).
BBT:
Dựa vào BBT ta thấy M = 2 và m = 1 \Rightarrow T = {M^2} + {m^2} = {2^2} + {1^2} = 5.
Hàm số nào sau đây có giá trị nhỏ nhất tại x = \dfrac{3}{4}?
Hàm số đạt GTNN nếu a > 0 nên loại phương án B và C.
Phương án A: Hàm số có giá trị nhỏ nhất tại x = - \dfrac{b}{{2a}} = \dfrac{3}{8} nên loại.
Còn lại chọn phương án D.
Cho hàm số y = f\left( x \right) = - {x^2} + 4x + 2. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Ta có a = - 1 < 0 nên hàm số y tăng trên \left( { - \infty ;\,2} \right)và y giảm trên \left( {2;\, + \infty } \right)nên chọn phương án A.
Hàm số nào sau đây nghịch biến trong khoảng \left( { - \infty ;\,0} \right)?
Đáp án A: a = \sqrt 2 > 0 và - \dfrac{b}{{2a}} = 0 nên hàm số nghịch biến trên \left( { - \infty ;0} \right)
Đáp án B: a = - \sqrt 2 < 0 và - \dfrac{b}{{2a}} = 0 nên hàm số đồng biến trên \left( { - \infty ;0} \right)
Đáp án C: y = \sqrt 2 \left( {{x^2} + 2x + 1} \right) = \sqrt 2 {x^2} + 2\sqrt 2 x + \sqrt 2 có a = \sqrt 2 > 0 và - \dfrac{b}{{2a}} = - 1 nên hàm số nghịch biến trên \left( { - \infty ; - 1} \right) nhưng \left( { - \infty ;0} \right) \not\subset \left( { - \infty ; - 1} \right) nên hàm số không nghịch biến trên \left( { - \infty ;0} \right)
Đáp án D: y = - \sqrt 2 \left( {{x^2} + 2x + 1} \right) = - \sqrt 2 {x^2} - 2\sqrt 2 x - \sqrt 2 có a = - \sqrt 2 < 0 và - \dfrac{b}{{2a}} = - 1 nên hàm số nghịch biến trên \left( { - 1; + \infty } \right)
Vậy chỉ có đáp án A đúng.
- Đồ thị hàm số đi qua điểm \left( {1;0} \right) nên loại A và C.
- Bề lõm hướng xuống dưới nên a < 0.
Giao điểm của parabol \left( P \right): y = {x^2} + 5x + 4 với trục hoành:
- Xét phương trình hoành độ giao điểm: {x^2} + 5x + 4 = 0.
- Phương trình có hai nghiệm {x_1} = - 1;{x_2} = - 4 nên các giao điểm là \left( { - 1;0} \right),\left( { - 4;0} \right).
Khi tịnh tiến parabol y = 2{x^2} sang trái 3 đơn vị, ta được đồ thị của hàm số:
Tịnh tiến đồ thị hàm số y = 2{x^2} sang trái 3 đơn vị ta được đồ thị hàm số y = 2.{\left( {x + 3} \right)^2}.
Tìm giá trị thực của tham số m \ne 0 để hàm số y = m{x^2} - 2mx - 3m - 2 có giá trị nhỏ nhất bằng - 10 trên \mathbb{R}.
Ta có x = - \dfrac{b}{{2a}} = \dfrac{{2m}}{{2m}} = 1, suy ra y = - 4m - 2.
Hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng - 10
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 0\\ - 4m - 2 = - 10\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2.
Nếu hàm số y = a{x^2} + bx + c có a < 0,b > 0 và c > 0 thì đồ thị của nó có dạng:
+ a < 0 nên loại đáp án A,B.
+ c > 0 nên giao điểm của đồ thị với trục tung có tung độ dương, chọn đáp án D.
Ngoài ra các em cũng có thể nhận xét vì b > 0,a < 0 nên hoành độ đỉnh - \dfrac{b}{{2a}} > 0 và đáp án D thỏa mãn.
Cho parabol \left( P \right):{\rm{ }}y = - 3{x^2} + 6x-1. Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là:
- Ta có a = - 3 < 0 và x = - \dfrac{b}{{2a}} = 1 \Rightarrow I(1,2)
- Đường thẳng x = 1 là trục đối xứng.
- Đồ thị hàm số cắt trục Oy \Rightarrow x = 0 \Rightarrow y = - 1 .
Cho parabol \left( P \right):y = a{x^2} + bx + 2 biết rằng parabol đó cắt trục hoành tại hai điểm lần lượt có hoành độ {x_1} = 1 và {x_2} = 2. Parabol đó là:
- Parabol \left( P \right)cắt Ox tại A\left( {1;0} \right),{\rm{ }}B\left( {2;0} \right).
- Khi đó \left\{ \begin{array}{l}A \in \left( P \right)\\B \in \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b + 2 = 0\\4a + 2b + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = - 2\\2a + b = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 3\end{array} \right.
Vậy \left( P \right):y = {x^2} - 3x + 2.
Cho hàm số y = a{x^2} + bx + c\left( {a < 0} \right) có đồ thị \left( P \right). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Hàm số y = a{x^2} + bx + c\left( {a < 0} \right) đồng biến trên khoảng \left( { - \infty ; - \dfrac{b}{{2a}}} \right) và nghịch biến trên khoảng \left( { - \dfrac{b}{{2a}}; + \infty } \right)
Nên A, B sai.
Ta chưa kết luận được gì về số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành nên C sai.
Đồ thị hàm số y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right) có trục đối xứng là đường thẳng x = - \dfrac{b}{{2a}} nên D đúng.
Cho hàm số \left( P \right):\,\,y = {x^2} + 4x - 2. Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị hàm số \left( P \right)?
Đáp án A: {1^2} + 4.1 - 2 = 3 \ne - 3 \Rightarrow \left( {1; - 3} \right) không thuộc \left( P \right).
Đáp án B: {3^2} + 4.3 - 2 = 19 \ne 18 \Rightarrow \left( {3;18} \right) không thuộc \left( P \right).
Đáp án C: {\left( { - 2} \right)^2} + 4.\left( { - 2} \right) - 2 = - 6 \Rightarrow \left( { - 2; - 6} \right) thuộc \left( P \right).