Từ thành phố A đến thành phố B có 6 con đường, từ thành phố B đến thành phố C có 7 con đường. Có bao nhiêu cách đi từ thành phố A đến thành phố C , biết phải đi qua thành phố B .
Để đi từ thành phố A đến thành phố B ta có 6 con đường để đi. Với mỗi cách đi từ thành phố A đến thành phố B ta có 7 cách đi từ thành phố B đến thành phố C.
Vậy có 6.7=42 cách đi từ thành phố A đến B.
Từ các số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên mà mỗi số có 6 chữ số khác nhau và chữ số 2 đứng cạnh chữ số 3?
Đặt y=23, xét các số x=¯abcde trong đó a,b,c,d,e đôi một khác nhau và thuộc tập {0,1,y,4,5}. Có P5−P4=96 số như vậy
Khi ta hoán vị 2,3 trong y ta được hai số khác nhau
Nên có 96.2=192 số thỏa yêu cầu bài toán.
Có bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các số 0,1,2,4,5,6,8
Gọi x=¯abcd;a,b,c,d∈{0,1,2,4,5,6,8}.
Vì x là số chẵn nên d∈{0,2,4,6,8}.
TH 1: d=0⇒ có 1 cách chọn d.
Với mỗi cách chọn d ta có 6 cách chọn a∈{1,2,4,5,6,8}
Với mỗi cách chọn a,d ta có 5 cách chọn b∈{1,2,4,5,6,8}∖{a}
Với mỗi cách chọn a,b,d ta có 4 cách chọn c∈{1,2,4,5,6,8}∖{a,b}
Suy ra trong trường hợp này có 1.6.5.4=120 số.
TH 2: d≠0⇒d∈{2,4,6,8}⇒ có 4 cách chọn d
Với mỗi cách chọn d, do a≠0 nên ta có 5 cách chọn
a∈{1,2,4,5,6,8}∖{d}.
Với mỗi cách chọn a,d ta có 5 cách chọn b∈{0,1,2,4,5,6,8}∖{a,d}
Với mỗi cách chọn a,b,d ta có 4 cách chọn c∈{0,1,2,4,5,6,8}∖{a,b,d}
Suy ra trong trường hợp này có 4.5.5.4=400 số.
Vậy có tất cả 120+400=520 số cần lập.
Cho Cn−3n=1140. Tính A=A6n+A5nA4n
ĐK: {n∈Nn≥6
Ta có: Cn−3n=1140⇔n!3!(n−3)!=1140⇔n=20
Khi đó: A=A620+A520A420=256
Tính M=A4n+1+3A3n(n+1)!, biết C2n+1+2C2n+2+2C2n+3+C2n+4=149.
Điều kiện: {n∈Nn≥3
Ta có: C2n+1+2C2n+2+2C2n+3+C2n+4=149
⇔(n+1)!2!(n−1)!+2(n+2)!2!n!+2(n+3)!2!(n+1)!+(n+4)!2!(n+2)!=149
⇔(n+1)n2+2(n+2)(n+1)2+2(n+3)(n+2)2+(n+4)(n+3)2=149
⇔n2+n+2(n2+3n+2)+2(n2+5n+6)+n2+7n+12=298
⇔6n2+24n−270=0⇔[n=5(TM)n=−9(L)
Do đó: M=A46+3A356!=34.
Giải phương trình PxA2x+72=6(A2x+2Px) ta được nghiệm:
Điều kiện: {x∈Nx≥2
Phương trình
⇔PxA2x+72−6A2x−12Px=0
⇔(PxA2x−6A2x)−(12Px−72)=0
⇔A2x(Px−6)−12(Px−6)=0
⇔(Px−6)(A2x−12)=0⇔[Px=6A2x=12⇔[x!=6x(x−1)=12⇔[x=3x=4
Giải bất phương trình Cn−1n+2+Cnn+2>52A2n ta được:
Với n≥2,n∈N ta có:
Cn−1n+2+Cnn+2>52A2n⇔Cnn+3>52A2n⇔(n+3)!n!3!>52n!(n−2)!
⇔n(n2−9n+26)+6>0 luôn đúng với mọi n≥2.
Vậy nghiệm của bất phương trình n≥2,n∈N.
Giải hệ phương trình {2Axy+5Cxy=905Axy−2Cxy=80 ta được nghiệm (x;y). Khi đó giá trị biểu thức x−y là:
Điều kiện x,y∈N;x≤y
Ta có: {2Axy+5Cxy=905Axy−2Cxy=80⇔{Axy=20Cxy=10
Từ Axy=x!Cxy suy ra x!=2010=2⇔x=2
Từ A2y=20⇔y(y−1)=20⇔y2−y−20=0⇔[y=−4(L)y=5
Vậy x=2;y=5.
Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số, biết rằng chữ số 2 có mặt hai lần, chữ số 3 có mặt ba lần và các chữ số còn lại có mặt nhiều nhất một lần?
Gọi số tự nhiên thỏa mãn bài toán có dạng ¯abcdefg.
Xét trường hợp có cả chữ số 0 đứng đầu.
Số cách chọn vị trí cho chữ số 2 là C27.
Số cách chọn vị trí cho chữ số 3 là C35.
Số cách chọn 2 chữ số còn lại trong tập hợp {0;1;4;5;6;7;8;9} để xếp vào hai vị trí cuối là A28.
Do đó có C27.C35.A28=11760 số.
Xét trường hợp chữ số 0 đứng đầu.
a=0 nên có 1 cách chọn.
Số cách chọn vị trí cho chữ số 2 là C26.
Số cách chọn vị trí cho chữ số 3 là C34.
Số cách chọn chữ số cuối trong tập hợp {1;4;5;6;7;8;9} là 7 cách.
Do đó có 1.C26.C34.7=420 số.
Vậy có 11760−420=11340 số.
Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 có thể lập được bao nhiêu số chẵn, mỗi số có 5 chữ số khác nhau trong đó có đúng hai chữ số lẻ và 2 chữ số lẻ đứng cạnh nhau?
Gọi A là số tự nhiên có hai chữ số lẻ khác nhau lấy từ các số 0,1,2,3,4,5,6 số cách chọn được A là A23=6. Số chẵn có 5 chữ số mà hai số lẻ đứng kề nhau phải chứa A và ba trong 4 chữ số 0;2;4;6. Gọi ¯abcd;a,b,c,d∈{A,0,2,4,6} là số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
* TH1: Nếu a=A có 1 cách chọn a và A34 cách chọn b,c,d.
* TH2: a≠A có 3 cách chọn a
+ Nếu b=A có 1 cách chọn b và A23 cách chọn c,d.
+ Nếu c=A có 1 cách chọn c và A23 cách chọn b,d.
Vậy có A23(A34+3(1.A23+1.A23))=360 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trong một môn học, Thầy giáo có 30 câu hỏi khác nhau gồm 5 câu khó, 10 câu trung bình và 15 câu dễ. Từ 30 câu hỏi đó có thể lập được bao nhiêu đề kiểm tra, mỗi đề gồm 5 câu hỏi khác nhau, sao cho trong mỗi đề nhất thiết phải có đủ cả 3 câu (khó, dễ, trung bình) và số câu dễ không ít hơn 2 ?
Ta có các trường hợp sau
TH 1: Đề thi gồm 2D,2TB,1K: C215.C210.C15
TH 2: Đề thi gồm 2D,1TB,2K: C215.C110.C25
TH 3: Đề thi gồm 3D,1TB,1K: C315.C110.C15
Vậy có: C215.C210.C15+C215.C110.C25+C315.C110.C15=56875 đề kiểm tra.
Tìm hệ số của x5 trong khai triển đa thức của: x(1−2x)5+x2(1+3x)10
Đặt f(x)=x(1−2x)5+x2(1+3x)10
Ta có : f(x)=x5∑k=0Ck5(−2)k.xk+x210∑i=0Ci10(3x)i =5∑k=0Ck5(−2)k.xk+1+10∑i=0Ci103i.xi+2
Vậy hệ số của {x^5} trong khai triển đa thức của f(x) ứng với k = 4 và i = 3 là: C_5^4{\left( { - 2} \right)^4} + C_{10}^3{.3^3} = 3320
Tìm hệ số cuả {x^8} trong khai triển đa thức f(x) = {\left[ {1 + {x^2}\left( {1 - x} \right)} \right]^8}
Ta có:
{\left[ {1 + {x^2}\left( {1 - x} \right)} \right]^8} = \sum\limits_{n = 0}^8 {C_8^n} {x^{2n}}{\left( {1 - x} \right)^n} = \sum\limits_{n = 0}^8 {C_8^n} \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{{\left( { - 1} \right)}^k}{x^{2n +k }}}
với 0 \le k \le n \le 8.
Số hạng chứa {x^8} ứng với 2n + k = 8 \Rightarrow k = 8 - 2n là một số chẵn.
Thử trực tiếp ta được k = 0;n = 4 và k = 2,\,n = 3.
Vậy hệ số của {x^8} là C_8^3.C_3^2 + \,\,C_8^4.C_4^0 = 238.
Đa thức P\left( x \right) = {\left( {1 + 3x + 2{x^2}} \right)^{10}} = {a_0} + {a_1}x + ... + {a_{20}}{x^{20}}. Tìm {a_{15}}
Ta có: P\left( x \right) = {\left( {1 + 3x + 2{x^2}} \right)^{10}} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {\left( {3x + 2{x^2}} \right)^k} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} \sum\limits_{i = 0}^k {C_k^i} {(3x)^{k - i}}.{(2{x^2})^i} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} \sum\limits_{i = 0}^k {C_k^i} {.3^{k - i}}{.2^i}{x^{k + i}}
với 0 \le i \le k \le 10\,\,.
Do đó k + i = 15 với các trường hợp
k = 10,i = 5 hoặc k = 9,i = 6 hoặc k = 8,i = 7
Vậy {a_{15}} = C_{10}^{10}.C_{10}^5{.3^5}{.2^5} + C_{10}^9.C_9^6{.3^3}{.2^6} + C_{10}^8.C_8^7{.3.2^7}
Tìm hệ số không chứa x trong các khai triển sau {\left( {{x^3} - \dfrac{2}{x}} \right)^n}, biết rằng C_n^{n - 1} + C_n^{n - 2} = 78 với x > 0
Ta có: C_n^{n - 1} + C_n^{n - 2} = 78 \Leftrightarrow \dfrac{{n!}}{{(n - 1)!1!}} + \dfrac{{n!}}{{(n - 2)!2!}} = 78
\Leftrightarrow n + \dfrac{{n(n - 1)}}{2} = 78 \Leftrightarrow {n^2} + n - 156 = 0 \Leftrightarrow n = 12.
Khi đó: f(x) = {\left( {{x^3} - \dfrac{2}{x}} \right)^{12}} = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k{{( - 2)}^k}{x^{36 - 4k}}}
Số hạng không chứa x ứng với k:36 - 4k = 0 \Rightarrow k = 9
Số hạng không chứa x là: {( - 2)^9}C_{12}^9 = - 112640
Với n là số nguyên dương, gọi {a_{3n - 3}} là hệ số của {x^{3n - 3}} trong khai triển thành đa thức của {({x^2} + 1)^n}{(x + 2)^n}. Tìm n để {a_{3n - 3}} = 26n
Ta có: {\left( {{x^2} + 1} \right)^n}{\left( {x + 2} \right)^n} = {x^{3n}}{\left( {1 + \dfrac{1}{{{x^2}}}} \right)^n}{\left( {1 + \dfrac{2}{x}} \right)^n}
= {x^{3n}}\sum\limits_{i = 0}^n {C_n^i{{\left( {\dfrac{1}{{{x^2}}}} \right)}^i}\sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{{\left( {\dfrac{2}{x}} \right)}^k}} = } {x^{3n}}\left[ {\sum\limits_{i = 0}^n {C_n^i{x^{ - 2i}}\sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{2^k}{x^{ - k}}} } } \right]
Trong khai triển trên , luỹ thừa của x là 3n - 3 khi
- 2i - k = - 3 \Leftrightarrow 2i + k = 3.
Ta chỉ có hai trường hợp thoả mãn điều kiện này là i = 0,k = 3 hoặc
i = 1,k = 1(vì i,k nguyên).
Hệ số của {x^{3n - 3}} trong khai triển thành đa thức của {\left( {{x^2} + 1} \right)^n}{\left( {x + 2} \right)^n}
Là :{a_{3n - 3}} = C_n^0.C_n^3{.2^3} + C_n^1.C_n^1.2.
Do đó {a_{3n - 3}} = 26n \Leftrightarrow \dfrac{{2n\left( {2{n^2} - 3n + 4} \right)}}{3} = 26n \Leftrightarrow n = - \dfrac{7}{2}hoặcn = 5
Vậy n = 5 là giá trị cần tìm.
Tìm hệ số của số hạng chứa {x^{26}} trong khai triển nhị thức Newton của {\left( {\dfrac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} \right)^n}, biết C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + ... + C_{2n + 1}^n = {2^{20}} - 1
Ta có:
C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + ... + C_{2n + 1}^n + C_{2n + 1}^{n + 1} + ... + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n + 1}}
Vì C_{2n + 1}^k = C_{2n + 1}^{2n + 1 - k} nên:
C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + ... + C_{2n + 1}^n + C_{2n + 1}^n + C_{2n + 1}^{n - 1} + ... + C_{2n + 1}^0 = {2^{2n + 1}}
\Leftrightarrow 2\left( {C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + ... + C_{2n + 1}^n} \right) = {2^{2n + 1}}
\Leftrightarrow C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + ... + C_{2n + 1}^n = {2^{2n}}
\Leftrightarrow C_{2n + 1}^1 + ... + C_{2n + 1}^n = {2^{2n}} - C_{2n + 1}^0 = {2^{2n}} - 1
Do đó {2^{2n}} - 1 = {2^{20}} - 1 \Leftrightarrow n = 10
Khi đó: {\left( {\dfrac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} \right)^{10}} = {\left( {{x^{ - 4}} + {x^7}} \right)^{10}} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k{{({x^{ - 4}})}^{10 - k}}.{x^{7k}}} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k{x^{11k - 40}}}
Hệ số chứa {x^{26}} ứng với giá trị k: 11k - 40 = 26 \Rightarrow k = 6.
Vậy hệ số chứa {x^{26}} là: C_{10}^6 = 210.