Bài tập cuối chương VIII

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Từ thành phố A đến thành phố B6 con đường, từ thành phố B đến thành phố C  có 7 con đường. Có bao nhiêu cách đi từ thành phố A đến thành phố C , biết phải đi qua thành phố B .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Để đi từ thành phố A đến thành phố B ta có 6 con đường để đi. Với mỗi cách đi từ thành phố A đến thành phố B ta có 7 cách đi từ thành phố B đến thành phố C.

Vậy có 6.7=42 cách đi từ thành phố A đến B.

Câu 2 Trắc nghiệm

Từ các số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên mà mỗi số có 6 chữ số khác nhau và chữ số 2 đứng cạnh chữ số 3?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt y=23, xét các số x=¯abcde trong đó a,b,c,d,e đôi một khác nhau và thuộc tập {0,1,y,4,5}. Có P5P4=96 số như vậy

Khi ta hoán vị 2,3 trong y ta được hai số khác nhau

Nên có 96.2=192 số thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 3 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các số 0,1,2,4,5,6,8

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi x=¯abcd;a,b,c,d{0,1,2,4,5,6,8}.

x là số chẵn nên d{0,2,4,6,8}.

TH 1: d=01 cách chọn d.

Với mỗi cách chọn d ta có 6 cách chọn a{1,2,4,5,6,8}

Với mỗi cách chọn a,d ta có 5 cách chọn b{1,2,4,5,6,8}{a}

Với mỗi cách chọn a,b,d ta có 4 cách chọn c{1,2,4,5,6,8}{a,b}

Suy ra trong trường hợp này có 1.6.5.4=120 số.

TH 2: d0d{2,4,6,8}4 cách chọn d

Với mỗi cách chọn d, do a0 nên ta có 5 cách chọn

a{1,2,4,5,6,8}{d}.

Với mỗi cách chọn a,d ta có 5 cách chọn b{0,1,2,4,5,6,8}{a,d}

Với mỗi cách chọn a,b,d ta có 4 cách chọn c{0,1,2,4,5,6,8}{a,b,d}

Suy ra trong trường hợp này có 4.5.5.4=400 số.

Vậy có tất cả 120+400=520 số cần lập.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho Cn3n=1140. Tính A=A6n+A5nA4n

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐK: {nNn6

Ta có: Cn3n=1140n!3!(n3)!=1140n=20

Khi đó: A=A620+A520A420=256

Câu 5 Trắc nghiệm

Tính M=A4n+1+3A3n(n+1)!, biết C2n+1+2C2n+2+2C2n+3+C2n+4=149.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện: {nNn3

Ta có: C2n+1+2C2n+2+2C2n+3+C2n+4=149

(n+1)!2!(n1)!+2(n+2)!2!n!+2(n+3)!2!(n+1)!+(n+4)!2!(n+2)!=149

(n+1)n2+2(n+2)(n+1)2+2(n+3)(n+2)2+(n+4)(n+3)2=149

n2+n+2(n2+3n+2)+2(n2+5n+6)+n2+7n+12=298

6n2+24n270=0[n=5(TM)n=9(L)

Do đó: M=A46+3A356!=34.

Câu 6 Trắc nghiệm

Giải phương trình PxA2x+72=6(A2x+2Px) ta được nghiệm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: {xNx2

Phương trình

PxA2x+726A2x12Px=0

(PxA2x6A2x)(12Px72)=0 

A2x(Px6)12(Px6)=0

(Px6)(A2x12)=0[Px=6A2x=12[x!=6x(x1)=12[x=3x=4

Câu 7 Trắc nghiệm

Giải bất phương trình Cn1n+2+Cnn+2>52A2n ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Với n2,nN ta có:

Cn1n+2+Cnn+2>52A2nCnn+3>52A2n(n+3)!n!3!>52n!(n2)!

n(n29n+26)+6>0  luôn đúng với mọi n2.

Vậy nghiệm của bất phương trình n2,nN.

Câu 8 Trắc nghiệm

Giải hệ phương trình {2Axy+5Cxy=905Axy2Cxy=80 ta được nghiệm (x;y). Khi đó giá trị biểu thức xy là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện x,yN;xy

Ta có: {2Axy+5Cxy=905Axy2Cxy=80{Axy=20Cxy=10

Từ Axy=x!Cxy suy ra x!=2010=2x=2

Từ A2y=20y(y1)=20y2y20=0[y=4(L)y=5

Vậy x=2;y=5.

Câu 9 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số, biết rằng chữ số 2 có mặt hai lần, chữ số 3 có mặt ba lần và các chữ số còn lại có mặt nhiều nhất một lần?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi số tự nhiên thỏa mãn bài toán có dạng ¯abcdefg.

Xét trường hợp có cả chữ số 0 đứng đầu.

Số cách chọn vị trí cho chữ số 2C27.

Số cách chọn vị trí cho chữ số 3C35.

Số cách chọn 2 chữ số còn lại trong tập hợp {0;1;4;5;6;7;8;9} để xếp vào hai vị trí cuối là A28.

Do đó có C27.C35.A28=11760 số.

Xét trường hợp chữ số 0 đứng đầu.

a=0 nên có 1 cách chọn.

Số cách chọn vị trí cho chữ số 2C26.

Số cách chọn vị trí cho chữ số 3C34.

Số cách chọn chữ số cuối trong tập hợp {1;4;5;6;7;8;9}7 cách.

Do đó có 1.C26.C34.7=420 số.

Vậy có 11760420=11340 số.

Câu 10 Trắc nghiệm

Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 có thể lập được bao nhiêu số chẵn, mỗi số có 5  chữ số khác nhau trong đó có đúng hai chữ số lẻ và 2 chữ số lẻ đứng cạnh nhau?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi A là số tự nhiên có hai chữ số lẻ khác nhau lấy từ các số 0,1,2,3,4,5,6 số cách chọn được AA23=6. Số chẵn có 5 chữ số mà hai số lẻ đứng kề nhau phải chứa A và ba trong 4 chữ số 0;2;4;6. Gọi ¯abcd;a,b,c,d{A,0,2,4,6} là số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

* TH1: Nếu a=A1 cách chọn aA34 cách chọn b,c,d.

* TH2: aA3 cách chọn a

+ Nếu b=A1 cách chọn bA23 cách chọn c,d.

+ Nếu c=A1 cách chọn cA23 cách chọn b,d.

Vậy có A23(A34+3(1.A23+1.A23))=360 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 11 Trắc nghiệm

Trong một môn học, Thầy giáo có 30 câu hỏi khác nhau gồm 5 câu khó, 10 câu trung bình và 15 câu dễ. Từ 30 câu hỏi đó có thể lập được bao nhiêu đề kiểm tra, mỗi đề gồm 5 câu hỏi khác nhau, sao cho trong mỗi đề nhất thiết phải có đủ cả 3 câu (khó, dễ, trung bình) và số câu dễ không ít hơn 2 ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có các trường hợp sau

TH 1: Đề thi gồm 2D,2TB,1K: C215.C210.C15

TH 2: Đề thi gồm 2D,1TB,2K: C215.C110.C25

TH 3: Đề thi gồm 3D,1TB,1K: C315.C110.C15

Vậy có: C215.C210.C15+C215.C110.C25+C315.C110.C15=56875 đề kiểm tra.

Câu 12 Trắc nghiệm

Tìm hệ số của x5 trong khai triển đa thức của: x(12x)5+x2(1+3x)10

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt f(x)=x(12x)5+x2(1+3x)10

Ta có : f(x)=x5k=0Ck5(2)k.xk+x210i=0Ci10(3x)i =5k=0Ck5(2)k.xk+1+10i=0Ci103i.xi+2

Vậy hệ số của {x^5} trong khai triển đa thức của f(x) ứng với k = 4i = 3 là: C_5^4{\left( { - 2} \right)^4} + C_{10}^3{.3^3} = 3320

Câu 13 Trắc nghiệm

Tìm hệ số cuả {x^8} trong khai triển đa thức  f(x) = {\left[ {1 + {x^2}\left( {1 - x} \right)} \right]^8}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:
{\left[ {1 + {x^2}\left( {1 - x} \right)} \right]^8} = \sum\limits_{n = 0}^8 {C_8^n} {x^{2n}}{\left( {1 - x} \right)^n} = \sum\limits_{n = 0}^8 {C_8^n} \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{{\left( { - 1} \right)}^k}{x^{2n +k }}}

với 0 \le k \le n \le 8.

Số hạng chứa {x^8} ứng với 2n + k = 8 \Rightarrow k = 8 - 2n là một số chẵn.

Thử trực tiếp ta được k = 0;n = 4k = 2,\,n = 3.

Vậy hệ số của {x^8}C_8^3.C_3^2 + \,\,C_8^4.C_4^0 = 238.

Câu 14 Trắc nghiệm

Đa thức P\left( x \right) = {\left( {1 + 3x + 2{x^2}} \right)^{10}} = {a_0} + {a_1}x + ... + {a_{20}}{x^{20}}. Tìm {a_{15}}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: P\left( x \right) = {\left( {1 + 3x + 2{x^2}} \right)^{10}} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {\left( {3x + 2{x^2}} \right)^k} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} \sum\limits_{i = 0}^k {C_k^i} {(3x)^{k - i}}.{(2{x^2})^i} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} \sum\limits_{i = 0}^k {C_k^i} {.3^{k - i}}{.2^i}{x^{k + i}}

với 0 \le i \le k \le 10\,\,.

Do đó k + i = 15 với các trường hợp

k = 10,i = 5 hoặc k = 9,i = 6 hoặc k = 8,i = 7

Vậy {a_{15}} = C_{10}^{10}.C_{10}^5{.3^5}{.2^5} + C_{10}^9.C_9^6{.3^3}{.2^6} + C_{10}^8.C_8^7{.3.2^7}

Câu 15 Trắc nghiệm

Tìm hệ số không chứa x trong các khai triển sau {\left( {{x^3} - \dfrac{2}{x}} \right)^n}, biết rằng C_n^{n - 1} + C_n^{n - 2} = 78 với x > 0

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: C_n^{n - 1} + C_n^{n - 2} = 78 \Leftrightarrow \dfrac{{n!}}{{(n - 1)!1!}} + \dfrac{{n!}}{{(n - 2)!2!}} = 78

\Leftrightarrow n + \dfrac{{n(n - 1)}}{2} = 78 \Leftrightarrow {n^2} + n - 156 = 0 \Leftrightarrow n = 12.

Khi đó: f(x) = {\left( {{x^3} - \dfrac{2}{x}} \right)^{12}} = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k{{( - 2)}^k}{x^{36 - 4k}}}

Số hạng không chứa x ứng với k:36 - 4k = 0 \Rightarrow k = 9

Số hạng không chứa x là: {( - 2)^9}C_{12}^9 =  - 112640

Câu 16 Trắc nghiệm

Với n là số nguyên dương, gọi {a_{3n - 3}} là hệ số của {x^{3n - 3}} trong khai triển thành đa thức của {({x^2} + 1)^n}{(x + 2)^n}. Tìm n để  {a_{3n - 3}} = 26n

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: {\left( {{x^2} + 1} \right)^n}{\left( {x + 2} \right)^n} = {x^{3n}}{\left( {1 + \dfrac{1}{{{x^2}}}} \right)^n}{\left( {1 + \dfrac{2}{x}} \right)^n}

            = {x^{3n}}\sum\limits_{i = 0}^n {C_n^i{{\left( {\dfrac{1}{{{x^2}}}} \right)}^i}\sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{{\left( {\dfrac{2}{x}} \right)}^k}}  = } {x^{3n}}\left[ {\sum\limits_{i = 0}^n {C_n^i{x^{ - 2i}}\sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{2^k}{x^{ - k}}} } } \right]

Trong khai triển trên , luỹ thừa của x3n - 3 khi

- 2i - k =  - 3 \Leftrightarrow 2i + k = 3.

Ta chỉ có hai trường hợp thoả mãn điều kiện này là i = 0,k = 3 hoặc

i = 1,k = 1(vì i,k nguyên).

Hệ số của {x^{3n - 3}} trong khai triển thành đa thức của {\left( {{x^2} + 1} \right)^n}{\left( {x + 2} \right)^n}

Là :{a_{3n - 3}} = C_n^0.C_n^3{.2^3} + C_n^1.C_n^1.2.

Do đó {a_{3n - 3}} = 26n \Leftrightarrow \dfrac{{2n\left( {2{n^2} - 3n + 4} \right)}}{3} = 26n \Leftrightarrow n =  - \dfrac{7}{2}hoặcn = 5

Vậy n = 5 là giá trị cần tìm.

Câu 17 Trắc nghiệm

Tìm hệ số của số hạng chứa {x^{26}} trong khai triển nhị thức Newton của {\left( {\dfrac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} \right)^n}, biết C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + ... + C_{2n + 1}^n = {2^{20}} - 1

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + ... + C_{2n + 1}^n + C_{2n + 1}^{n + 1} + ... + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n + 1}}

C_{2n + 1}^k = C_{2n + 1}^{2n + 1 - k} nên:

C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + ... + C_{2n + 1}^n + C_{2n + 1}^n + C_{2n + 1}^{n - 1} + ... + C_{2n + 1}^0 = {2^{2n + 1}}

\Leftrightarrow 2\left( {C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + ... + C_{2n + 1}^n} \right) = {2^{2n + 1}}

\Leftrightarrow C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + ... + C_{2n + 1}^n = {2^{2n}}

\Leftrightarrow C_{2n + 1}^1 + ... + C_{2n + 1}^n = {2^{2n}} - C_{2n + 1}^0 = {2^{2n}} - 1

Do đó {2^{2n}} - 1 = {2^{20}} - 1 \Leftrightarrow n = 10

Khi đó: {\left( {\dfrac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} \right)^{10}} = {\left( {{x^{ - 4}} + {x^7}} \right)^{10}} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k{{({x^{ - 4}})}^{10 - k}}.{x^{7k}}} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k{x^{11k - 40}}}

Hệ số chứa {x^{26}} ứng với giá trị k: 11k - 40 = 26 \Rightarrow k = 6.

Vậy hệ số chứa {x^{26}} là: C_{10}^6 = 210.