Đường tròn có tâm trùng với gốc tọa độ, bán kính R=1 có phương trình là:
(C):{I(0;0)R=1 →(C):(x−0)2+(y−0)2=1 →(C):x2+y2=1.
Cho hai điểm A(6;2) và B(−2;0). Phương trình đường tròn (C) có đường kính AB là:
Gọi I là trung điểm của AB.
Khi đó {xI=xA+xB2=6−22=2yI=yA+yB2=2+02=1⇒I(2;1)
Mặt khác R=AB2=√(6+2)2+(2−0)22=2√172=√17
Khi đó, (C) có dạng là: (x−2)2+(y−1)2=17
Phương trình đường tròn (C) đi qua hai điểm A(0;1),B(1;0) và có tâm nằm trên đường thẳng: x+y+2=0 là:
Giả sử điểm I(xI;yI) là tâm của đường tròn (C). Vì I nằm trên đường thẳng x+y+2=0 nên ta có xI+yI+2=0 (1)
Vì đường tròn (C) đi qua hai điểm A(0;1),B(1;0) nên ta có IA=IB. Điều này tương đương với
IA2=IB2 hay
(xI)2+(1−yI)2=(1−xI)2+(yI)2⇔x2I+y2I−2yI+1=x2I−2xI+1+y2I⇔xI=yI(2)
Từ (1) và (2) suy ra xI=yI=−1. Suy ra I(−1;−1).
Mặt khác ta có R=IA=√(−1)2+(−1−1)2=√5
Vậy (C) có dạng (x+1)2+(y+1)2=5
Phương trình đường tròn (C) đi qua 3 điểm A(0;2),B(−2;0) và C(2;0) là:
Cách làm:
x2+y2=8. Ta thay A(0;2) vào phương trình có 02+22=8 là mệnh đề sai. Loại A
x2+y2+2x+4=0. Ta thay A(0;2) vào phương trình có 02+22+2.0+4=0 là mệnh đề sai. Loại B
x2+y2−2x−8=0 Ta thay A(0;2) vào phương trình có 02+22−2.0−8=0 là mệnh đề sai. Loại C.
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1:x+y+5=0,d2:x+2y−7=0 và tam giác ABC có A(2;3), trọng tâm là G(2;0), điểm B thuộc d1 và điểm C thuộc d2. Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
- Điểm B thuộc d1:x+y+5=0 nên ta giả sử B(b;−b−5)
Điểm C thuộc d2:x+2y−7=0 nên ta giả sử C(7−2c,c)
Vì tam giác ABC có A(2;3), trọng tâm là G(2;0) nên ta có hệ phương trình
{2+b+7−2c=63−b−5+c=0⇔{b−2c=−3−b+c=2⇔{c=1b=−1
Suy ra B(−1;−4) và C(5;1)
- Giả sử phương trình đường tròn cần lập có dạng x2+y2+2ax+2by+c=0. Vì đường tròn qua 3 điểm A(2;3), B(−1;−4) và C(5;1) nên ta có hệ phương trình:
{4a+6b+c=−13−2a−8b+c=−1710a+2b+c=−26⇔{a=−8354b=1718c=−33827
Vậy phương trình đường tròn là:
x2+y2+2.(−8354)x+2.(1718)y−33827=0⇔x2+y2−8327x+179y−33827=0
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng (d):3x−4y+5=0 và đường tròn (C): x2+y2+2x−6y+9=0. Tìm những điểm M thuộc (C) và N thuộc (d) sao cho MN có độ dài nhỏ nhất.
Đường tròn (C) có tâm I(−1;3) và bán kính R=√(−1)2+32−9=1.
Ta có: d(I;d)=|3.(−1)−4.3+5|√32+42=2>R
Suy ra d không cắt (C).
Ta có IM+MN≥IN⇔MN≥IN−R
MN min ⇔ IN đạt min ⇔ N là chân hình chiếu vuông góc của I xuống đường thẳng d.
Giả sử N(a;b). Vì N∈d nên ta có 3a−4b+5=0 (1)
Mặt khác, ta có: IN vuông góc với d nên →IN.→ud=0. Mà →IN=(a+1;b−3),→ud=(4;3). Suy ra ta có: 4(a+1)+3(b−3)=0⇔4a+3b−5=0 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình {4a+3b−5=03a−4b+5=0⇔{a=15b=75⇒N(15;75)
Vì d(I;d)=2R nên M là trung điểm của IN. Do đó, tọa độ của M là:
{xM=12(−1+15)=−25yM=12(3+75)=115⇒M(−25;115)
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho phương trình đường tròn (Cm):x2+y2−2mx+(4m+2)y−6m−5=0 (m là tham số). Tập hợp các điểm Im là tâm của đường tròn (Cm) khi m thay đổi là:
Đường tròn (Cm):x2+y2−2mx+(4m+2)y−6m−5=0 có tâm Im(m;−2m−1)
Dễ thấy 2xI+yI=2.m+(−2m−1)=−1
Vậy Im thuộc đường thẳng 2x+y=−1⇔y=−2x−1
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (Cm):x2+y2−2mx−4my−5=0 (m là tham số). Biết đường tròn (Cm) có bán kính bằng 5. Khi đó tập hợp tất cả các giá trị của m là
Đường tròn (Cm):x2+y2−2mx−4my−5=0 (m là tham số) có bán kính bằng 5
⇔R2=m2+4m2+5=25 ⇔5m2=20⇔m2=4⇔m=±2