Tìm tập xác định của hàm sốy=x−2x3+x2−5x−2
ĐKXĐ: x3+x2−5x−2≠0⇔(x−2)(x2+3x+1)≠0⇔{x≠2x≠−3±√52
Suy ra tập xác định của hàm số là D=R∖{2;−3−√52;−3+√52}
Tìm tập xác định của hàm số y=√x+2x√x2−4x+4
{x≠0x2−4x+4>0x+2≥0⇔{x≠0(x−2)2>0x≥−2⇔{x≠0x≠2x≥−2
Suy ra tập xác định của hàm số là D=[−2;+∞)∖{0;2}.
Tìm tập xác định của hàm sốy={1xkhix≥1√x+1khix<1
Khi x≥1 thì hàm số là y=1x luôn xác định với x≥1.
=> D1=[1;+∞)
Khi x<1 thì hàm số là y=√x+1 xác định khi
{x<1x+1≥0⇔{x<1x≥−1⇔−1≤x<1
=>D2=[−1;1)
Do đó hàm số đã cho có tập xác định D=[1;+∞)∪[−1;1)=[−1;+∞)
Cho hàm số: y=mx√x−m+2−1 với m là tham số. Tìm m để hàm số xác định trên (0;1)
ĐKXĐ {x−m+2≥0√x−m+2≠1⇔{x≥m−2x≠m−1
Suy ra tập xác định của hàm số là D=[m−2;+∞)∖{m−1}.
Hàm số xác định trên (0;1)⇔(0;1)⊂[m−2;m−1)∪(m−1;+∞)
⇔[(0;1)⊂[m−2;m−1)(0;1)⊂(m−1;+∞)⇔[m=2m−1≤0⇔[m=2m≤1
Vậy m∈(−∞;1]∪{2} là giá trị cần tìm.
Cho hàm số y=mx3−2(m2+1)x2+2m2−m. Tìm m để điểm M(−1;2) thuộc đồ thị hàm số đã cho
Điểm M(−1;2) thuộc đồ thị hàm số đã cho khi và chỉ khi
2=−m−2(m2+1)+2m2−m⇔m=−2
Vậy m=−2 là giá trị cần tìm.
Cho hàm số y=mx3−2(m2+1)x2+2m2−m. Tìm các điểm cố định mà đồ thị hàm số đã cho luôn đi qua với mọi m.
Để N(x;y) là điểm cố định mà đồ thị hàm số đã cho luôn đi qua, điều kiện cần và đủ là y=mx3−2(m2+1)x2+2m2−m,∀m
⇔2m2(1−x2)+m(x3−1)−2x2−y=0,∀m⇔{1−x2=0x3−12x2+y=0⇔{x=1y=−2
Vậy đồ thị hàm số đã cho luôn đi qua điểm N(1;−2).
Tịnh tiến đồ thị hàm số y=x2+1 liên tiếp sang phải 2 đơn vị và lên trên 1 đơn vị ta được đồ thị của hàm số nào?
Ta tịnh tiến đồ thị hàm số y=x2+1 sang phải 2 đơn vị ta được đồ thị hàm số y=(x−2)2+1 rồi tịnh tiến lên trên 1 đơn vị ta được đồ thị hàm số y=(x−2)2+1+1 hay y=x2−4x+6.
Vậy hàm số cần tìm là y=x2−4x+6.
Nêu cách tịnh tiến đồ thị hàm số y=−2x2 để được đồ thị hàm số y=−2x2−6x+3.
Ta có −2x2−6x+3=−2(x+32)2+152
Do đó tịnh tiến đồ thị hàm số y=−2x2 để được đồ thị hàm số y=−2x2−6x+3 ta làm như sau
Tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số y=−2x2 đi sang bên trái 32 đơn vị và lên trên đi 152 đơn vị.
Nghiệm của phương trình √2x−7=1 là
Điều kiện: x≥72 .
√2x−7=1 ⇒ 2x−7=1⇔x=4 .
Kết hợp với điều kiện ta được x=4 là nghiệm duy nhất..
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình −x2+x−m>0 vô nghiệm.
Bất phương trình −x2+x−m>0 vô nghiệm khi và chỉ khi −x2+x−m≤0, ∀x∈R.
Ta có −x2+x−m≤0∀x∈R⇔Δ≤0 ⇔1−4m≤0⇔m≥14.
Tìm các giá trị thực của tham số m để phương trình (m−1)x2−2mx+m=0 có một nghiệm lớn hơn 1 và một nghiệm nhỏ hơn 1?
Với m−1≠0 ta xét phương trình: (m−1)x2−2mx+m=0(1).
Ta có: Δ′=b′2−ac =m2−m(m−1) =m.
Để phương trình (1)có hai nghiệm phân biệt thì: Δ′>0 ⇔m>0.
Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của (1) và x1>1, x2<1.
Ta có: (x1−1)(x2−1)<0⇔ x1x2−(x1+x2)+1<0(∗).
Theo Vi-et ta có: {x1.x2=mm−1x1+x2=2mm−1, thay vào (∗) ta có:
mm−1−2mm−1+1<0⇔ −1m−1<0⇔m>1.
Vậy với m>1 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Số nghiệm nguyên dương của phương trình √x−1=x−3 là:
√x−1=x−3⇔{x−3≥0x−1=(x−3)2⇔{x≥3x2−7x+10=0⇔x=5.
Xác định parabol (P): y=ax2+bx+c, a≠0 biết (P) đi qua A(2;3) có đỉnh I(1;2)
Vì A∈(P) nên 3=4a+2b+c (1).
Mặt khác (P) có đỉnh I(1;2) nên −b2a=1⇔2a+b=0 (2) và I∈(P) suy ra 2=a+b+c (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có {4a+2b+c=32a+b=0a+b+c=2⇔{a=1b=−2c=3
Vậy (P) cần tìm là y=x2−2x+3.
Xác định parabol (P): y=ax2+bx+c, a≠0 biết c=2 và (P) đi qua B(3;−4) và có trục đối xứng là x=−32.
Ta có c=2 và (P) đi qua B(3;−4) nên −4=9a+3b+2⇔3a+b=−2 (*)
(P) có trục đối xứng là x=−32 nên −b2a=−32⇔b=3a thay vào (*) ta được 3a+3a=−2⇔a=−13⇒b=−1 .
Vậy (P) cần tìm là y=−13x2−x+2.
Xác định parabol (P): y=ax2+bx+c, a≠0 biết hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng 34 khi x=12 và nhận giá trị bằng 1 khi x=1.
Hàm số y=ax2+bx+c có giá trị nhỏ nhất bằng 34 khi x=12 nên ta có
−b2a=12⇔a+b=0 (5)
34=a(12)2+b(12)+c ⇔a+2b+4c=3 (6) và a>0
Hàm số y=ax2+bx+c nhận giá trị bằng 1 khi x=1 nên a+b+c=1(7)
Từ (5), (6) và (7) ta có {a+b=0a+2b+4c=3a+b+c=1⇔{a=1b=−1c=1
Vậy phương trình (P) cần tìm là y=x2−x+1.
Tìm parabol y=ax2+3x−2 , biết rằng parabol đó cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 2
Parabol cắt Ox tại điểm có hoành độ bằng 2 suy ra {x=2y=0
Ta có: 0=a.22+3.2−2⇔a=−1
Vậy parabol y=−x2+3x−2
Tính tổng các nghiệm của phương trình (x−2)√2x+7=x2−4
ĐK: x≥−72
Ta có (x−2)√2x+7=x2−4
⇔(x−2)√2x+7=(x−2)(x+2)⇔(x−2)[√2x+7−(x+2)]=0⇔[x=2√2x+7=x+2⇔[x=2{2x+7=(x+2)2x≥−2⇔[x=2{x≥−22x+7=x2+4x+4⇔[x=2{x≥−2x2+2x−3=0⇔[x=2{x≥−2[x=1x=−3⇔[x=2(tm)x=1(tm)
⇒ Tổng hai nghiệm của phương trình là: 2+1=3.
Cho hàm số y=x2−6x+8. Sử dụng đồ thị để tìm số điểm chung của đường thẳng y=m(−1<m<0) và đồ thị hàm số trên.
Ta có −b2a=3,−Δ4a=−1
Bảng biến thiên
Suy ra đồ thị hàm số y=x2−6x+8 có đỉnh là I(3;−1), đi qua các điểm A(2;0),B(4;0)
Nhận đường thẳng x=3 làm trục đối xứng và hướng bề lõm lên trên.
Đường thẳng y=m(−1<m<0) song song với trục hoành nên ta thấy đường thẳng cắt đồ thị tại 2 điểm phân biệt.
Cho hàm số y=−x2−2x+3. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên [−3;1].
Ta có −b2a=−1,−Δ4a=4
Bảng biến thiên
Suy ra đồ thị hàm số y=−x2−2x+3 có đỉnh là I(−1;4), đi qua các điểm A(1;0),B(−3;0)
Nhận đường thẳng x=−1 làm trục đối xứng và hướng bề lõm xuống dưới.
Trên đoạn [−3;1]thì hàm số đạt GTNN y=0
Cho phương trình x2+2(m+3)x+m2−3=0, m là tham số.
Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 và P=5(x1+x2)−2x1x2 đạt giá trị lớn nhất.
Ta có Δ′=(m+3)2−(m2−3)=6m+12
Phương trình có nghiệm ⇔Δ′≥0⇔6m+12≥0⇔m≥−2
Theo định lý Viét ta có {x1+x2=−2(m+3)x1x2=m2−3
P=−10(m+3)−2(m2−3)=−2m2−10m−24
Xét hàm số y=−2x2−10x−24 với x∈[−2;+∞)
Bảng biến thiên
Suy ra max[−2;+∞)y=−12 khi và chỉ khi x = - 2
Vậy m = - 2 là giá trị cần tìm.