Phương trình đường tròn

Sách cánh diều

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Đường thẳng d:4x+3y+m=0  tiếp xúc với đường tròn (C):x2+y2=1  khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

(C):x2+y2=1  có tâm O(0;0) và bán kính R=1

Do đó, d tiếp xúc với đường tròn (C) khi d(I;d)=R hay ta có phương trình

|4.0+3.0+m|5=1|m|5=1m=±5

Câu 2 Trắc nghiệm

Tiếp tuyến với đường tròn (C):x2+y2=2   tại điểm M(1;1) có phương trình là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(C) có tâm O(0;0) bán kính R=2. Ta thấy M(C).  Có OM=(1;1)1 vector pháp tuyến của tiếp tuyến tại M. Do đó phương trình tiếp tuyến tại M là: 1(x1)+1.(y1)=0x+y2=0

Câu 3 Trắc nghiệm

Xác định vị trí tương đối giữa 2 đường tròn(C1): x2+y24x=0(C2):x2+y2+8y=0.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

(C1) có bán kính R1=2 ; (C2) có bán kính R2=4

Xét hệ {x2+y24x=0x2+y2+8y=0 {x2+y24x=0x=2y {5y2+8y=0x=2y [y=0,x=0y=85,x=165

Vậy hai đường tròn có tất cả 2 điểm chung nên chúng cắt nhau.

Câu 4 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C):x2+y2+2x=0. Số  phương trình tiếp tuyến của (C), biết góc giữa tiếp tuyến này và trục hoành bằng 60o.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tiếp tuyến tạo với trục hoành một góc 60o hệ số góc của tiếp tuyến là tan600 hoặc  tan1200

Do đó tiếp tuyến d có dạng y=3x+b hoặc y=3x+b

Đường tròn (C):x2+y2+2x=0(x+1)2+y2=1 có  tâm I(1;0) và bán kính R=1

d  tiếp xúc với đường tròn d(I,d)=R|±3.(1)+b|2=1[b=±2+3b=±23

Vậy ta có 4  tiếp tuyến :

3xy2+3=0, 3xy+2+3=0, 3x+y2+3=0, 3x+y+2+3=0.

Hình ảnh minh họa:

Câu 5 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng (Oxy),  cho đường tròn (C):2x2+2y27x2=0 và  hai điểm  A(2;0),B(4;3).  Viết phương trình các tiếp tuyến của (C) tại các giao điểm của (C) với đường thẳng AB.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đường tròn (C):2x2+2y27x2=0x2+y272x1=0 (x74)2+y2=6516

(C)  có tâm  I(74;0) và bán kính R=654

Đường thẳng AB  với A(2;0)B(4;3)  có phương trình  x+26=y3 hay y=x+22

+ Giao điểm của (C) với đường thẳng AB  có tọa độ là nghiệm hệ PT

{2x2+2y27x2=0y=x+22{2x2+2(x+22)27x2=0y=x+22 {5x(x2)=0y=x+22[x=0;y=1x=2;y=2

   Vậy có hai giao điểm là M(0;1)  và N(2;2)

+ Các tiếp tuyến của (C)  tại M  và N  lần lượt nhận các vectơ IM=(74;1)IN=(14;2) làm các vectơ pháp tuyến, do đó các TT đó có phương trình lần lượt là:

74(x0)+1(y1)=0 hay 7x4y+4=0

 14(x2)+2(y2)=0 hay x+8y18=0

Câu 6 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy  cho hai đường thẳng Δ:x+3y+8=0, Δ:3x4y+10=0 và điểm A(2;1). Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc đường thẳng Δ, đi qua điểm A và tiếp xúc với đường thẳng Δ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tâm I của đường tròn thuộc Δ nên I(-3t – 8; t)

Theo yc thì k/c từ I đến \Delta ' bằng k/c IA nên ta có \dfrac{{\left| {3( - 3t - 8) - 4t + 10} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = \sqrt {{{( - 3t - 8 + 2)}^2} + {{(t - 1)}^2}}

\Leftrightarrow \left| { - 13t - 14} \right| = 5\sqrt {{{\left( {3t + 6} \right)}^2} + {{\left( {t - 1} \right)}^2}}

\Leftrightarrow {\left( {13t + 14} \right)^2} = 25\left( {10{t^2} + 34t + 37} \right) \Leftrightarrow  - 81{t^2} - 486t - 729 = 0 \Leftrightarrow t =  - 3

Khi đó I(1; -3), R = 5 và pt cần tìm: {\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)^2} + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right)^2} = {\rm{ }}25

Câu 7 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng Oxy cho {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9 và đường thẳng d:3x - 4y + m = 0. Tìm m để trên d có duy nhất điểm P sao cho từ P vẽ 2 tiếp tuyến PA, PB của đường tròn và tam giác PAB là tam giác đều.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

(C) có tâm I(1;-2) và bán kính R = 3.

Ta có: \Delta PAB  đều

\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {APB} = {60^0} \Rightarrow \widehat {API} = \frac{1}{2}\widehat {APB} = {30^0}\\ \Rightarrow IP = \frac{{IA}}{{\sin \widehat {API}}} = \frac{3}{{\sin {{30}^0}}} = 6 \end{array}

Suy ra P thuộc đường tròn (C') tâm I, bán kính R ' = 6.

Trên d có duy nhất một điểm P thỏa mãn yêu cầu bài toán khi và chỉ khi d tiếp xúc với (C') tại P

\Leftrightarrow d\left( {I,d} \right) = R'

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{\left| {3.1 - 4.\left( { - 2} \right) + m} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} }} = 6 \Leftrightarrow \frac{{\left| {m + 11} \right|}}{5} = 6\\ \Leftrightarrow \left| {m + 11} \right| = 30 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m + 11 = 30\\ m + 11 = - 30 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 19\\ m = - 41 \end{array} \right. \end{array}

Câu 8 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C): {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} = 1. Gọi I là tâm của (C ). Xác định điểm M thuộc (C ) sao cho \widehat {IMO} = {30^0}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đường tròn (C): {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} = 1 có tâm I (1; 0); R = 1

Ta có \widehat {IMO} = {30^0} suy ra tam giác IOM cân tại I \Rightarrow \widehat {MOI} = {30^0}

Suy ra OM  có hệ số góc k =  \pm \tan {30^0} =  \pm \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}

Suy ra phương trình OM y =  \pm \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}x

Thay vào phương trình đường tròn (C) ta có {x^2} - 2x + \dfrac{{{x^2}}}{3} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0(L)}\\{x = \dfrac{3}{2}}\end{array}} \right.

Vậy M\left( {\dfrac{3}{2}; \pm \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C ): {x^2} + {y^2} + 2x - 4y = 0 và đường thẳng d: x - y + 1 = 0. Viết phương trình đường thẳng \Delta sao cho \Delta song song với d và cắt (C ) tại 2 điểm M, N sao cho độ dài MN=2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\Delta song song với d nên phương trình \Delta có dạng x - y + m = 0

Kẻ IH vuông góc vơi MN ta có HM = HN = \dfrac{1}{2}MN = 1

Đường tròn (C ) có tâm I(-1;2) và bán kính R = \sqrt 5

Từ đó IH = \sqrt {I{M^2} - H{M^2}}  = 2 \Leftrightarrow d\left( {I;\Delta } \right) = 2 \Leftrightarrow \dfrac{{\left| { - 1 - 2 + m} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = 2\sqrt 2  + 3}\\{m =  - 2\sqrt 2  + 3}\end{array}} \right.

Vậy có 2 tiếp tuyến cần tìm x - y + 2\sqrt 2  + 3 = 0x - y - 2\sqrt 2  + 3 = 0

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho đường tròn {\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 4 và điểm M(5;2). Viết phương trình đường thẳng d qua M và cắt (C ) tại 2 điểm AB sao cho M là trung điểm của AB.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đường tròn (C) có tâm I(4;3) và bán kính R=2.

Ta thấy ngay được điểm M nằm trong đường tròn vì {\left( {5 - 4} \right)^2} + {\left( {2 - 3} \right)^2} = 2 < 4

Do MA=MB IM vuông góc AB

Nên đường thẳng d cần tìm đi qua M(5;2) và nhận vectơ \overrightarrow {IM}  = \left( {1; - 1} \right) làm vectơ pháp tuyến

Phương trình của đường thẳng dx - y - 3 = 0

Câu 11 Trắc nghiệm

Đường thẳng d:x + 2y - 4 = 0 cắt đường tròn \left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 5 theo dây cung có độ dài bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

d:x + 2y - 4 = 0.

Đường tròn \left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 5 có tâm I\left( {2;1} \right) và bán kính R = \sqrt 5 .

Ta có: d\left( {I;\,\,d} \right) = \dfrac{{\left| {2 + 2.1 - 4} \right|}}{{\sqrt {1 + {2^2}} }} = 0 \Rightarrow I \in d.

\Rightarrow d là đường thẳng đi qua đường kính của đường tròn \left( C \right)

\Rightarrow d cắt \left( C \right) theo dây cung AB = 2R = 2\sqrt 5 .

Câu 12 Trắc nghiệm
Bán kính của đường tròn tâm I\left( {3;2} \right) tiếp xúc với đường thẳng d:x + 5y + 1 = 0 là:
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bán kính của đường tròn tâm I\left( {3;2} \right) tiếp xúc với đường thẳng d:x + 5y + 1 = 0 là:

R = d\left( {I,d} \right) = \dfrac{{\left| {3 + 5.2 + 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {5^2}} }} = \dfrac{{14}}{{\sqrt {26} }} = \dfrac{{7\sqrt {26} }}{{13}}.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho đường tròn \left( C \right):{x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 31 = 0 có tâm I.  Đường thẳng d thay đổi cắt đường tròn \left( C \right) tại hai điểm phân biệt A,\,\,B  với AB  không là đường kính của đường tròn \left( C \right). Diện tích tam giác IAB  có giá trị lớn nhất bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\left( C \right):{x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 31 = 0 \Leftrightarrow \left( C \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 36.

Vậy I\left( { - 1; - 2} \right),R = 6.

Gọi H là chân đường cao hạ từ I xuống AB, thì H là trung điểm của AB.

{S_{IAB}} = \dfrac{1}{2}IH.AB = IH.HA\mathop  \le \limits^{AM - GM} \dfrac{{I{H^2} + H{A^2}}}{2} = \dfrac{{I{A^2}}}{2} = \dfrac{{{R^2}}}{2} = 18.

Vậy diện tích tam giác IAB có giá trị lớn nhất là 18.

Câu 14 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (C):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4. Khẳng định nào đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đường tròn (C):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4 có tâm I\left( { - 1;2} \right), bán kính R = 2

Dễ thấy d\left( {I,Oy} \right) = 1 < 2 = R nên đường tròn \left( C \right) cắt trục Oy tại hai điểm phân biệt.

Câu 15 Trắc nghiệm

Đường tròn tâm I\left( {a;b} \right) và bán kính R có phương trình {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2} được viết lại thành {x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0. Khi đó biểu thức nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình đường tròn {x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0 có tâm I\left( {a;b} \right) và bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} .

Do đó: c = {a^2} + {b^2} - {R^2}.

Câu 16 Trắc nghiệm

Phương trình nào là phương trình của đường tròn có tâm I\left( { - 3;4} \right) và bán kính R = 2?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình của đường tròn có tâm I( - 3;4) và bán kính R = 2 là: {(x + 3)^2} + {(y - 4)^2} = {2^2} hay{(x + 3)^2} + {(y - 4)^2} - 4 = 0

Câu 17 Trắc nghiệm

Với điều kiện nào của m  thì phương trình sau đây là phương trình đường tròn {x^2} + {y^2} - 2(m + 2)x + 4my + 19m - 6 = 0 ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

{x^2} + {y^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + 4my + 19m - 6 = 0\,\,\,\,\left( * \right)

(*) là phương trình đường tròn khi {\left( {m + 2} \right)^2} + {\left( {2m} \right)^2} - 19m + 6 > 0 \Leftrightarrow 5{m^2} - 15m + 10 > 0 \Leftrightarrow m < 1 hoặc m > 2

Câu 18 Trắc nghiệm

Phương trình {x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0  là phương trình của đường tròn nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

{x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0 có hệ số a = 1,b =  - 2,c = 1  sẽ có tâm I\left( {1; - 2} \right)R = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2} - 1}  = 2

Câu 19 Trắc nghiệm

Tìm tọa độ tâm I của đường tròn đi qua ba điểm A\left( {0;4} \right), B\left( {2;4} \right), C\left( {4;0} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi đường tròn có phương trình {x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0\,\left( C \right)

A,\,B,\,C \in \left( C \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}16 + 8b + c = 0\\20 + 4a + 8b + c = 0\\16 + 8a + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 1\\b =  - 1\\c =  - 8\end{array} \right. \to I\left( {1;1} \right)

Câu 20 Trắc nghiệm

Trong số các đường tròn có phương trình dưới đây, đường tròn nào đi qua gốc tọa độ O(0,0)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

{x^2} + {y^2} = 1. Thay x = 0,y = 0 ta có {0^2} + {0^2} = 1 là mệnh đề A sai.

{x^2} + {y^2} - x - y + 2 = 0. Thay x = 0,y = 0 ta có 2 = 0 là mệnh đề B sai.

{x^2} + {y^2} - 4x - 4y + 8 = 0. Thay x = 0,y = 0 ta có 8 = 0 là mệnh đề C sai.

{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25. Thay x = 0,y = 0 ta có {\left( { - 3} \right)^2} + {\left( { - 4} \right)^2} = 25 là mệnh đề đúng. Vậy {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25. đi qua gốc tọa độ.