Số các hoán vị khác nhau của n phần tử là:
Số các hoán vị khác nhau của n phần tử là Pn=n!
Số các hoán vị của 10 phần tử là:
Số các hoán vị khác nhau của 10 phần tử là P10=10!.
Có bao nhiêu số có 5 chữ số đôi một khác nhau tạo thành từ các chữ số 1,2,3,4,5?
Gọi số thỏa mãn bài toán là: ¯abcde.
Mỗi số có 5 chữ số thỏa mãn bài toán là một hoán vị của 5 chữ số trên.
Số các số là 5!=120 (số).
Số chỉnh hợp chập k của n phần tử là:
Số chỉnh hợp chập k của n phần tử là:
Akn=n!(n−k)!=n(n−1)(n−2)...(n−k+1)
Số chỉnh hợp chập 5 của 9 phần tử là:
Số chỉnh hợp chập 5 của 9 phần tử là A59.
Số các số có 4 chữ số đôi một khác nhau được tạo thành từ các chữ số 2,4,6,7,8,9 là:
Mỗi số thỏa mãn bài toán và một chỉnh hợp chập 4 của 6 phần tử.
Số các số là: A46=360 số.
Cho tập A={1;2;4;6;7;9}. Hỏi có thể lập được từ tập A bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau, trong đó không có mặt chữ số 7.
Lập số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau sao cho không có mặt chữ số 7, ta bỏ chữ số 7 ra khổi tập hợp A, khi đó ta được tập hợp B={1;2;4;6;9} và đưa bài toán trở thành có thể lập được từ tập B bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau.
Số các số có 4 chữ số khác nhau lập được từ tập B là chỉnh hợp chập 4 của 5. Vậy có A45=120 số.
Có bao nhiêu số tự nhiên có các chữ số đôi một khác nhau nhỏ hơn 1000 được lập từ năm chữ số 0,1,2,3,4?
Số nhỏ hơn 1000 là số có nhiều nhất 3 chữ số.
TH1: Ta đưa về bài toán: Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau được lập từ năm chữ số 0,1,2,3,4?
Gọi số cần tìm có dạng ¯abc(a≠0,a≠b≠c) suy ra có 4 cách chọn a, có 4 cách chọn b, có 3 cách chọn c .
Vậy có 4.4.3=48 số.
TH2: Số có hai chữ số khác nhau lập từ các số 0,1,2,3,4?
Có 4.4=16 số.
TH3: Số có 1 chữ số lập từ các số 0,1,2,3,4?
Có 5 số.
Vậy có có tất cả 69 số.
Một lớp có 8 học sinh được bầu chọn vào 3 chức vụ khác nhau: lớp trưởng, lớp phó và bí thư (không được kiêm nhiệm). Số cách lựa chọn khác nhau sẽ là:
Số cách chọn ra 3 người để bầu cho 3 vị trí khác nhau là A38=336 (cách).
Có bao nhiêu cách xếp 5 học sinh thành một hàng dọc?
Mỗi cách xếp cho ta một hoán vị của 5 học sinh và ngược lại.
Vậy số cách xếp là P5=5!=120 (cách).
Một nhóm gồm 2 học sinh lớp 10, 2 học sinh lớp 11 và 2 học sinh lớp 12 xếp thành hai hàng ngang để chụp ảnh, mỗi hàng 3 người. Gọi n là số cách xếp sao cho 2 học sinh lớp 10 đứng ở hàng phía trước và 2 học sinh lớp 12 đứng ở hàng phía sau. Tính n.
Đáp án:
Đáp án:
Số cách xếp hai học sinh lớp 10 ở hàng phía trước là A23
Số cách xếp hai học sinh lớp 12 ở hàng phía sau là A23
Còn 2 chỗ trống. Số cách xếp hai học sinh lớp 11 ở hai vị trí còn lại là A22
Vậy tổng số cách xếp có thể là A23.A23.A22=72
=>n=72
Một lớp 11 có 30 học sinh, gồm 15 nam và 15 nữ. Gọi a là số cách xếp các học sinh thành hai hàng, một hàng nam và một hàng nữ trong lúc tập thể dục giữa giờ. Tính a.
Đáp án:
2
Đáp án:
2
Bước 1: Xếp học sinh nam
Xếp 15 học sinh nam thành một hàng có 15! cách.
Bước 2: Xếp học sinh nữ
Xếp 15 học sinh nữ thành một hàng có 15! cách.
Bước 3: Tính số cách xếp
Hoán đổi vị trí 2 hàng có 2!=2 cách.
Vậy số cách xếp thỏa mãn là 2.(15!)2.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có 5 cuốn sách toán khác nhau và 5 cuốn sách văn khác nhau. Có bao nhiêu cách sắp xếp chúng thành 1 hàng sao cho các cuốn sách cùng môn thì đứng kề nhau?
Đáp án:
Đáp án:
Bước 1: Tính số cách sắp xếp 5 sách toán đứng cạnh nhau và 5 sách văn đứng cạnh nhau.
Ta có số cách sắp xếp 5 cuốn sách toán khác nhau là 5!
Số cách sắp xếp 5 cuốn sách văn khác nhau là 5!
Bước 2: Sắp xếp 10 cuốn thành 1 hàng ngang.
Có 2 cách để sắp xếp 5 cuốn sách toán khác nhau và 5 cuốn sách văn khác nhau thành 1 hàng ngang.
Do đó số cách xếp thỏa mãn bài toán là 2.5!.5!=28800
Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 5; 8 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ có bốn chữ số đôi một khác nhau và phải có mặt chữ số 3.
Đáp án:
Đáp án:
Bước 1:
Gọi số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau là ¯abcd(a≠0).
Bước 2: d=3
TH1: d=3.
Số cách chọn a là 4 cách.
Số cách chọn b,c là: A24=12 cách.
⇒ Có 4.12.1=48 số.
Bước 3: d≠3
TH2: d≠3⇒d∈{1;5}⇒ Có 2 cách chọn d.
2a) Nếu a=3⇒ Có 1 cách chọn a.
Số cách chọn b,c là A24=12 cách.
⇒ Có 2.1.12=24 số.
2b) Nếu a≠3⇒ Có 3 cách chọn a.
Vì một trong hai số b và c phải có 1 số bằng 3 nên:
Số cách chọn b,c là: 2.3=6 cách.
⇒ Có 2.3.6=36 số.
Bước 4: Sử dụng quy tắc cộng tính tổng các số tìm được
Vậy có tất cả 48+24+36=108 số.
Một tổ có 10 học sinh. Số cách chọn ra hai bạn học sinh làm tổ trưởng và tổ phó là
90
90
90
Số cách chọn ra hai bạn học sinh làm tổ trưởng và tổ phó từ 10 học sinh là A210=90