Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
Sách cánh diều
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Ta có $\sin {743^0} = \sin ({23^0} + {2.360^0}) = \sin 23{}^0$.
Trong tam giác \(ABC\) có:
Ta có: ${a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A$
Trong tam giác\(ABC\) có
Ta có: \(\dfrac{a}{{\sin \,A}} = \dfrac{b}{{\sin \,B}} = \dfrac{c}{{\sin \,C}} = 2R \Rightarrow a = 2R\sin A.\)
Cho góc \(x\) thoả ${0^0} < x < {90^0}$ . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai:
Vì ${0^0} < x < {90^0}$ nên $\sin x > 0,\cos x > 0,\tan {\rm{ }}x > 0,\cot x > 0$
Suy ra $\cos x < 0$ sai.
Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
Đáp án B: $1 + {\tan ^2}\alpha = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }},{\rm{ }}\alpha \ne k\pi ,{\rm{ }}k \in Z$ sai vì $\cos x \ne 0{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi ,{\rm{ }}k \in Z$
Đáp án C: ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\beta = 1$ sai vì \(\alpha \ne \beta \).
Đáp án D: $1 + {\cot ^2}\alpha = \dfrac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }},{\rm{ }}\alpha \ne \dfrac{\pi }{2}{\rm{ + k}}\pi {\rm{, k}} \in Z$ sai vì $\sin x \ne 0{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}x \ne k\pi ,{\rm{ }}k \in Z$
Giá trị của biểu thức $P = m\sin {0^0} + {\rm{ ncos}}{{\rm{0}}^0}{\rm{ + p}}\sin {90^0}$ bằng:
$P = m\sin {0^0} + {\rm{ }}n\cos {0^0}{\rm{ }} + {\rm{ }}p\sin {90^0} = {\rm{ }}m.0{\rm{ }} + {\rm{ }}n.1{\rm{ }} + {\rm{ }}p.1{\rm{ }} = n{\rm{ }} + {\rm{ }}p$.
Giá trị của biểu thức ${\rm{S}} = {\cos ^2}{12^0} + {\cos ^2}{78^0} + {\cos ^2}{1^0} + {\cos ^2}{89^0}$ bằng:
${\rm{S}} = {\cos ^2}{12^0} + {\cos ^2}{78^0} + {\cos ^2}{1^0} + {\cos ^2}{89^0}$
${\rm{ = (si}}{{\rm{n}}^2}{78^0} + {\cos ^2}{78^0}) + ({\sin ^2}{89^0} + {\cos ^2}{89^0})$
${\rm{ = 1 + 1 = 2}}$
Giá trị của biểu thức $S = 3 - {\rm{si}}{{\rm{n}}^2}{\rm{9}}{0^0} + {\rm{ 2co}}{{\rm{s}}^2}{\rm{6}}{{\rm{0}}^0}{\rm{ - 3ta}}{{\rm{n}}^2}{45^0}$ bằng:
$S = 3 - {\sin ^2}{90^0} + 2{\cos ^2}{60^0} - 3{\tan ^2}{45^0} = 3 - {1^2} + 2.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} - {3.1^2} = \dfrac{{ - 1}}{2}$.
Rút gọn biểu thức ${\rm{S}} = \cos {\rm{(9}}{{\rm{0}}^0} - x)\sin \left( {{{180}^0} - x} \right) $ $- {\rm{\sin (9}}{{\rm{0}}^0} - x)\cos \left( {{{180}^0} - x} \right)$ ta được kết quả:
${\rm{S}} = \cos {\rm{(9}}{{\rm{0}}^0} - x)\sin \left( {{{180}^0} - x} \right)$ $ - {\rm{\sin(9}}{{\rm{0}}^0} - x)\cos \left( {{{180}^0} - x} \right)$
$\begin{array}{l}{\rm{ = sinx}}.\sin {\rm{x}} - \cos {\rm{x}}{\rm{.}}\left( { - \cos x} \right)\\{\rm{ = si}}{{\rm{n}}^2}x + {\cos ^2}x\\{\rm{ }} = 1\end{array}$
Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat B = {60^0},\widehat C = {45^0}\) và $AB = 5$. Kết quả nào trong các kết quả sau là độ dài của cạnh $AC$?
\(\dfrac{b}{{\sin B}} = \dfrac{c}{{\sin C}} \Rightarrow b = \dfrac{c}{{\sin C}}.\sin B = \dfrac{5}{{\sin {{45}^0}}}.\sin {60^0} = \dfrac{{5\sqrt 6 }}{2}.\)
Để tính $cos{120^0}$ , một học sinh làm như sau:
$(I)\sin {120^0} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow (II){\cos ^2}{120^0} = 1 - {\sin ^2}{120^0} \Rightarrow (III){\cos ^2}{120^0} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow (IV)\cos {120^0} = \dfrac{1}{2}$
Lập luận trên sai từ bước nào?
$\sin {120^0} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow {\cos ^2}{120^0} = 1 - {\sin ^2}{120^0} \Rightarrow {\cos ^2}{120^0} = \dfrac{1}{4}$
Vì ${90^0} < {120^0} < {180^0} \Rightarrow \cos {120^0} < 0 \Rightarrow \cos {120^0} = \dfrac{{ - 1}}{2}$.
Sai ở bước (IV).
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
$\sin {225^0} = \sin ({180^0} + {45^0}) $ $= - \sin {45^0} = \dfrac{{ - \sqrt 2 }}{2}$
A đúng
${\rm{\cos 22}}{{\rm{5}}^0} = \cos {\rm{(18}}{{\rm{0}}^0} + {45^0}) $ $= - \cos {\rm{4}}{{\rm{5}}^0} = - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}$
B đúng
$\tan {225^0} = \tan ({180^0} + {45^0}) = \tan {45^0} = 1$
C sai
$\cot {225^0} = \cot ({180^0} + {45^0}) = \cot {45^0} = 1$
D đúng
Cho tam giác $ABC$ có $b = 10,c = 16$ và góc \(\widehat A = {60^0}\). Kết quả nào trong các kết quả sau là độ dài của cạnh $BC$?
$\begin{array}{l}{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\\ = {10^2} + {16^2} - 2.10.16.\cos {60^0}\\ = {\rm{ }}196\end{array}$ .
Suy ra \(BC = a = \sqrt {196} = 14\).
Cho biểu thức $P = 3{\sin ^2}x + 4{\cos ^2}x$, biết $\cos x = \dfrac{1}{2}$. Giá trị của \(P\) bằng:
$P = 3{\sin ^2}x + 4{\cos ^2}x = 3({\sin ^2}x + {\cos ^2}x) + {\cos ^2}x = 3 + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = \dfrac{{13}}{4}$.
Rút gọn biểu thức $A = \dfrac{{\sin ( - {{234}^0}) - \cos {\rm{21}}{{\rm{6}}^0}}}{{\sin {{144}^0} - \cos {{126}^0}}}.\tan {36^0}$, ta được kết quả
\(\begin{array}{l}A = \dfrac{{\sin ( - {{234}^0}) - \cos {{216}^0}}}{{\sin {{144}^0} - \cos {{126}^0}}}.\tan {36^0}\\{\rm{ }} = \dfrac{{ - \sin {\rm{(18}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}} + {{54}^0}) - \cos ({{180}^0} + {{36}^0})}}{{\sin ({{180}^0} - {{36}^0}) - \cos ({{180}^0} - {{54}^0})}}.\tan {36^0}\\{\rm{ }} = \dfrac{{{\rm{sin5}}{{\rm{4}}^{\rm{0}}} + \cos {{36}^0}}}{{\sin {{36}^0} + \cos {{54}^0}}}.\tan {36^0}\\{\rm{ }} = \dfrac{{\cos {{36}^0} + \cos {{36}^0}}}{{\sin {{36}^0} + \sin {{36}^0}}}.\tan {36^0}\\{\rm{ }} = \cot {\rm{3}}{{\rm{6}}^{\rm{0}}}.\tan {36^0} = 1\end{array}\)
Tam giác \(ABC\) có đoạn thẳng nối trung điểm của \(AB\) và \(BC\) bằng \(3\), cạnh \(AB = 9\) và \(\widehat {ACB} = 60^\circ \). Tính độ dài cạnh cạnh \(BC\).
Bước 1: Tính \(AC\)
Gọi \(M,\;N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\;BC\).
\( \Rightarrow MN\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\).
\( \Rightarrow MN = \dfrac{1}{2}AC\). Mà \(MN = 3\), suy ra \(AC = 6\).
Bước 2: Sử dụng định lý cô sin cho tam giác \(ABC\)
Theo định lí hàm cosin, ta có
\(\begin{array}{l}A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2.AC.BC.\cos \widehat {ACB}\\ \Leftrightarrow {9^2} = {6^2} + B{C^2} - 2.6.BC.\cos 60^\circ \\ \Rightarrow BC = 3 + 3\sqrt 6 \end{array}\)
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai:
${\sin ^6}x + {\cos ^6}x = {({\sin ^2}x + {\cos ^2}x)^3} - 3{\sin ^2}x{\cos ^2}x({\sin ^2}x + {\cos ^2}x) = 1 - 3{\sin ^2}x{\cos ^2}x$
Nếu $\tan \alpha + \cot \alpha = 2$ thì ${\tan ^2}\alpha + {\rm{ }}{\cot ^2}\alpha $ bằng:
$\tan \alpha + \cot \alpha = 2 \Rightarrow {(\tan \alpha + \cot \alpha )^2} = 4 \Rightarrow {\tan ^2}\alpha + 2\tan \alpha \cot \alpha + {\cot ^2}\alpha = 4 \Rightarrow {\tan ^2}\alpha + {\cot ^2}\alpha = 2$
Cho tam giác $ABC$. Hãy chỉ ra hệ thức sai
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \cos \dfrac{{B + C}}{2} = \cos \left( {{{90}^0} - \dfrac{A}{2}} \right) = \sin \dfrac{A}{2}\)
A đúng
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \sin \left( {A + C} \right) = \sin \left( {{{180}^0} - B} \right) = \sin B\)
B sai
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \cos \left( {A + B + 2C} \right) = \cos \left( {{{180}^0} + C} \right) = - \cos C\)
C đúng
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \cos \left( {A + B} \right) = \cos \left( {{{180}^0} - C} \right) = - \cos C\)
D đúng
Tam giác $ABC$ có $BC = 10$ và \(\widehat A = {30^0}\). Khi đó, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$ là:
Từ \(\dfrac{{BC}}{{\sin A}} = 2R \Rightarrow R = \dfrac{{BC}}{{2\sin A}} = \dfrac{{10}}{{2\sin {{30}^0}}} = 10\)