Trong tam giác ABC, ta có.
Ta có 12a.ha=abc4R. Suy ra ha=bc2R. hay bc=2R.ha.
Trong tam giác ABC, tìm hệ thức sai.
+ ) 12a.ha=12ab.sinC=12ac.sinB
Suy ra ha=b.sinC=c.sinB. Suy ra mệnh đề đáp án A và B đúng.
+ ) 12c.hc=12ab.sinC. Suy ra c.hc=ab.sinC. Suy ra mệnh đề đáp án D đúng.
Tam giác ABC có ba cạnh là 5,12,13. Khi đó, diện tích tam giác là:
+ Ta có p=a+b+c2=5+12+132=15
+ S=√p(p−a)(p−b)(p−c)=√15.10.3.2=√900=30
Tam giác ABC có BC=a,CA=b,AB=c và có diện tích S . Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh CA lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích tam giác mới được tạo nên bằng:
+ Có S=12BC.CA.sinC
+ Gọi S′ là diện tích tam giác khi tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh CA lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C , ta có: S′=12.2BC.3CA.sinC=6S
Cho tam giác ABC có AB=8cm,AC=18cm và có diện tích bằng 64cm2. Giá trị sinˆA là:
Ta có S=12AB.AC.sinA⇒sinA=2SAB.AC=2.648.18=89
Tam giác ABC có ba cạnh là 6,8,10 . Khi đó, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là:
+ Ta có p=6+8+102=12
+ S=√p(p−a)(p−b)(p−c)=√12.6.4.2=24
+ r=Sp=2412=2
Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau góc 600. Tàu B chạy với tốc độ 20 hải lí một giờ. Tàu C chạy với tốc độ 15 hải lí một giờ. Sau hai giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí? Kết quả gần nhất với số nào sau đây?

Sau 2 giờ tàu B đi được 40 hải lí, tàu C đi được 30 hải lí. Vậy tam giác ABC có AB=40,AC=30 và ˆA=600.
Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABC, ta có
a2=b2+c2−2bccosA=302+402−2.30.40.cos600=900+1600−1200=1300
Vậy BC=√1300≈36 (hải lí).
Sau 2 giờ, hai tàu cách nhau khoảng 36 hải lí.
Từ vị trí A người ta quan sát một cây cao (hình vẽ).

Biết AH=4m,HB=20m,^BAC=450.
Chiều cao của cây gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trong tam giác AHB, ta có tan^ABH=AHBH=420=15 ⇒^ABH≈11019
Suy ra ^ABC=900−^ABH=78041′.
Suy ra ^ACB=1800−(^BAC+^ABC)=56019′.
Áp dụng định lý sin trong tam giác ABC, ta được ABsin^ACB=CBsin^BAC⇒CB=AB.sin^BACsin^ACB≈17m
Cho tam giác ABC có ˆB=135o. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Công thức tính diện tích là:
Ta có:
Công thức tính diện tích là: S=12ac.sinB
Mà ˆB=135o⇒sinB=sin135o=√22.
Thay vào công thức tính diện tích, ta được:
S=12ac.√22=√24.ac
Cho tam giác ABC có ˆB=135o. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Bán kính đường tròn ngoại tiếp R là:
Theo định lí sin, ta có: R=a2sinA=b2sinB=c2sinC
R=asinA sai.
R=√22b
Mà sinB=√22⇒R=b2sinB=b√2=√22b
Vậy B đúng.
R=√22c (Loại vì không có dữ kiện về góc C nên không thể tính R theo c.)
R=√22a (Loại vì không có dữ kiện về góc A nên không thể tính R theo a.)
Cho tam giác ABC có ˆB=135o. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a2=b2+c2+√2ab. (Loại)
Vì: Theo định lí cos ta có: a2=b2+c2−2bc.cosA
Không đủ dữ kiện để suy ra a2=b2+c2+√2ab.
bsinA=asinB (Loại)
Theo định lí sin, ta có: asinA=bsinB
sinB=−√22(sai vì theo câu a, sinB=√22)
b2=c2+a2−2cacos135o.
Theo định lý cos ta có:
b2=c2+a2−2ca.cosB (*)
Mà ˆB=135o⇒cosB=cos135o.
Thay vào (*) ta được: b2=c2+a2−2cacos135o
Vậy D đúng.
Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.S=abc4r
Ta có: S=abc4R. Mà r<Rnên suy ra S=abc4R<abc4r
Vậy A sai.
B.r=2Sa+b+c
Ta có: S=pr⇒r=Sp
Màp=a+b+c2⇒r=Sp=Sa+b+c2=2Sa+b+c
Vậy B đúng
C.a2=b2+c2+2bccosA
Sai vì theo định lí cos ta có: a2=b2+c2−2bccosA
D.S=r(a+b+c)
Sai vì S=pr=r.a+b+c2
Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
+ sinA=sin(B+C)
Ta có: ˆA+ˆB+ˆC=180o
⇒ˆB+ˆC=180o−ˆA⇒sin(B+C)=sinA
Vậy A đúng.
+ cosA=cos(B+C)
Sai vì cos(B+C)=−cosA(Do ˆA+ˆB+ˆC=180o)
+ cosA>0
Không đủ dữ kiện để kết luận.
Nếu 0o<ˆA<90o thì cosA>0
Nếu 90o<ˆA<180o thì cosA<0
+ sinA≤0
Ta có S=12bc.sinA>0
Mà b,c>0
⇒sinA>0
Vậy D sai.
Cho tam giác ABC có ˆB=60o,ˆC=45o,AC=10.
Tính R.
Theo định lí sin: a2sinA=b2sinB=c2sinC=R
+) Ta có: R=b2sinB
Mà b=AC=10,ˆB=60o
⇒R=102sin60o=10√3=10√33.
Cho tam giác ABC có ˆB=60o,ˆC=45o,AC=10.
Tính a.
Ta có: R=a2sinA⇒a=2R.sinA
Mà R=10√33, ˆA=180o−(ˆB+ˆC)=180o−(60o+45o)=75o
⇒a=2.10√33.sin75o≈11,154
Trên biển, tàu B ở vị trí cách tàu A 53km về hướng N34oE. Sau đó, tàu B chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 30 km/h về hướng đông và tàu A chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 50 km/h để đuổi kịp tàu B.
Hỏi tàu A cần phải chuyển động theo hướng nào?
Gọi t (đơn vị: giờ) là thời gian đi cho đến khi hai tàu gặp nhau tại C.
Tàu B đi với vận tốc có độ lớn 30km/h nên quãng đường BC = 30t
Tàu A đi với vận tốc có độ lớn 50km/h nên quãng đường AC = 50t
Theo định lí sin, ta có: asinα=bsinB
Trong đó: {a=BC=30tb=AC=50tˆB=124o
⇒30tsinα=50tsin124o⇔sinα=30t.sin124o50t=30.sin124o50≈0,4974
⇔α≈30o hoặc α≈150o(loại)
Vậy tàu A chuyển động theo hướng tạo với vị trí ban đầu của tàu B góc 30o.
Trên biển, tàu B ở vị trí cách tàu A 53km về hướng N34oE. Sau đó, tàu B chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 30 km/h về hướng đông và tàu A chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 50 km/h để đuổi kịp tàu B.
Với hướng chuyển động đó thì sau bao lâu tàu A đuổi kịp tàu B?
Xét tam giác ABC, ta có:
ˆB=124o;ˆA=30o⇒ˆC=180o−(ˆB+ˆA)=180o−(124o+30o)=26o
Theo định lí sin, ta có
asinA=csinC⇒a=c.sinAsinC
Mà {a=BC=30tc=AB=53ˆA=30o;ˆC=26o⇒30t=53.sin30osin26o
⇔30t≈60,45⇔t≈2(h)
Vậy sau khoảng 2 giờ thì tàu A đuổi kịp tàu B.
Trên sân bóng chày dành cho nam, các vị trí gôn Nhà (Home plate), gôn 1 (First base), gôn 2 (Second base), gôn 3 (Third base) là bốn đỉnh của một hình vuông có cạnh dài 27,4 m. Vị trí đứng ném bóng (Pitcher’s mound) nằm trên đường nối gôn Nhà với gôn 2, và cách gôn Nhà 18,44 m. Tính các khoảng cách từ vị trí đứng ném bóng tới các gôn 1 và gôn 3.
Kí hiệu gôn Nhà, gôn 1, gôn 2, gôn 3 và vị trí ném bóng lần lượt là các điểm A, B, C, D, O như hình vẽ.
Ta có: CD=27,4⇒AC=CD.√2=27,4.√2≈38,75
⇒OC=AC−OA≈38,75−18,44=20,31
Xét tam giác OCD ta có:
Định lí cos: OD2=CD2+CO2−2.CD.CO.cosC
Trong đó {CD=27,4CO=20,31ˆC=45o
⇒OD2=27,42+20,312−2.27,4.20,31.cos45o⇔OD2≈376,255⇔OD≈19,4(m)
Dễ thấy ΔCOB=ΔCOD(c.g.c) ⇒OB=OD=19,4(m)