Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Sách cánh diều

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho các vectơ a=(1;2),b=(2;6). Khi đó góc giữa chúng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có a=(1;2),b=(2;6), suy ra cos(a;b)=a.b|a|.|b|=105.40=22(a;b)=45o

Câu 2 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng Oxy cho A(1;2),B(4;1),C(5;4). Tính ^BAC?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có AB=(3;1), AC=(4;2).

Suy ra cos(AB;AC)=AB.ACAB.AC=1010.20=22(AB;AC)=45o.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hai điểm A(3,2),B(4,3). Tìm điểm M thuộc trục Oxvà có hoành độ dương để tam giác MAB vuông tại M

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có A(3,2),B(4,3), gọi M(x;0),x>0.

Khi đó AM=(x+3;2), BM=(x4;3).

Theo YCBT AM.BM=0x2x6=0[x=2(l)x=3M(3;0).

Câu 4 Trắc nghiệm

ChoA(2;5),B(1;3),C(5;1). Tìm tọa độ điểm K sao cho AK=3BC+2CK

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi K(x;y) với x,yR.

Khi đó AK=(x2;y5), 3BC=(12;12), 2CK=(2x10;2y+2).

Theo YCBT AK=3BC+2CK nên {x2=12+2x10y5=12+2y+2{x=4y=5K(4;5)

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho 2 vectơ ab đều có độ dài bằng 1 thỏa |a+b|=2. Hãy xác định (3a4b)(2a+5b)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

|a|=|b|=1,|a+b|=2(a+b)2=4a.b=1, (3a4b)(2a+5b)=6a220b2+7a.b=7.

Câu 6 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng Oxy, cho A(xA;yA),B(xB;yB). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: I là trung điểm của đoạn thẳng AB{xI=xA+xB2yI=yA+yB2

Vậy I(xA+xB2;yA+yB2).

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hai vectơ ab. Biết |a|=2,  |b|=3(a,b)=120o. Tính|a+b|

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có |a+b|=(a+b)2=a2+b2+2a.b=|a|2+|b|2+2|a||b|cos(a,b)=723

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hai điểm A(1;0)B(0;2). Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

Trung điểm của đoạn thẳng AB là: I=(xA+xB2;yA+yB2)=(1+02;0+(2)2)=(12;1)

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng Oxy, cho A\left( {{x_A};{y_A}} \right),{\rm{ }}B\left( {{x_B};{y_B}} \right) và {\rm{ }}C\left( {{x_C};{y_C}} \right). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: G là trọng tâm của tam giác ABC \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}\\{y_G} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\end{array} \right.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC có trọng tâm là gốc tọa độ O, hai đỉnh AB có tọa độ là A\left( { - 2;2} \right);B\left( {3;5} \right). Tọa độ của đỉnh C là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_O} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}\\{y_O} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 = \dfrac{{ - 2 + 3 + {x_C}}}{3}\\0 = \dfrac{{2 + 5 + {y_C}}}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_C} =  - 1\\{y_C} =  - 7\end{array} \right.

Câu 11 Trắc nghiệm

Tam giác ABCC\left( { - 2; - 4} \right), trọng tâm G\left( {0;4} \right), trung điểm cạnh BCM\left( {2;0} \right). Tọa độ AB là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: M\left( {2;0} \right) là trung điểm BC nên \left\{ \begin{array}{l}2 = \dfrac{{{x_B} + ( - 2)}}{2}\\0 = \dfrac{{{y_B} + ( - 4)}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} = 6\\{y_B} = 4\end{array} \right. \Rightarrow B\left( {6;4} \right)

G\left( {0;4} \right)là trọng tâm tam giác ABC nên \left\{ \begin{array}{l}0 = \dfrac{{{x_A} + 6 + ( - 2)}}{3}\\4 = \dfrac{{{y_A} + 4 + ( - 4)}}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} =  - 4\\{y_A} = 12\end{array} \right. \Rightarrow A\left( { - 4;12} \right)

Câu 12 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng Oxy, cho B\left( {5; - 4} \right),C\left( {3;7} \right). Tọa độ của điểm E đối xứng với C qua B

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: E đối xứng với C qua B \Leftrightarrow B là trung điểm đoạn thẳng EC

Do đó, ta có: \left\{ \begin{array}{l}5 = \dfrac{{{x_E} + 3}}{2}\\ - 4 = \dfrac{{{y_E} + 7}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_E} = 7\\{y_E} =  - 15\end{array} \right. \Rightarrow E\left( {7; - 15} \right)

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho K\left( {1; - 3} \right). Điểm A \in Ox,B \in Oy sao cho A là trung điểm KB. Tọa độ điểm B là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: A \in Ox,B \in Oy \Rightarrow A\left( {x;0} \right),B\left( {0;y} \right)

A là trung điểm KB \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{1 + 0}}{2}\\0 = \dfrac{{ - 3 + y}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{2}\\y = 3\end{array} \right..Vậy B\left( {0;3} \right).

Câu 14 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác MNPM\left( {1; - 1} \right),\,N\left( {5; - 3} \right)P thuộc trục Oy,trọng tâm G của tam giác nằm trên trục Ox.Toạ độ của điểm P

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: P thuộc trục Oy \Rightarrow P\left( {0;y} \right), G nằm trên trục Ox \Rightarrow G\left( {x;0} \right)

G là trọng tâm tam giác MNPnên ta có: \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{1 + 5 + 0}}{3}\\0 = \dfrac{{( - 1) + ( - 3) + y}}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 4\end{array} \right.

Vậy P\left( {0;4} \right).

Câu 15 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng Oxy cho \overrightarrow a = \left( {1;3} \right),\;\overrightarrow b  = \left( { - 2;1} \right). Tích vô hướng của 2 vectơ \overrightarrow a .\overrightarrow b là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \overrightarrow a  = \left( {1;3} \right),\overrightarrow b  = \left( { - 2;1} \right), suy ra \overrightarrow a .\overrightarrow b  = 1.\left( { - 2} \right) + 3.1 = 1.

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho các vectơ \overrightarrow a = \left( {1; - 3} \right),\,\,\overrightarrow b  = \left( {2;5} \right). Tính tích vô hướng của \overrightarrow a \left( {\overrightarrow a  + 2\overrightarrow b } \right)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \overrightarrow a .\overrightarrow a  = 10, \overrightarrow a .\overrightarrow b  =  - 13 suy ra \overrightarrow a \left( {\overrightarrow a  + 2\overrightarrow b } \right) =  - 16.

Câu 17 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng \left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right) cho 2 vectơ : \overrightarrow a = 3\overrightarrow i  + 6\overrightarrow j \overrightarrow b  = 8\overrightarrow i  - 4\overrightarrow {j.} Kết luận nào sau đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\overrightarrow a  = \left( {3;6} \right);\;\overrightarrow b  = \left( {8; - 4} \right)

Phương án  A:\overrightarrow a .\overrightarrow b  = 24 - 24 = 0 nên loại  A

Phương án  B:\overrightarrow a .\overrightarrow b  = 0 suy ra  \overrightarrow a vuông góc \overrightarrow b nên loại  B

Phương án  C:\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt[{}]{{{3^2} + {6^2}}}.\sqrt[{}]{{{8^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}}} \ne 0 nên chọn C.

Câu 18 Trắc nghiệm

Cặp vectơ nào sau đây vuông góc?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương án A: \overrightarrow a .\overrightarrow b  = 2.\left( { - 3} \right) + \left( { - 1} \right).4 =  - 10 \ne 0 suy ra A sai.

Phương án B: \overrightarrow a .\overrightarrow b  = 3.\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right).4 \ne 0 suy ra B sai.

Phương án C: \overrightarrow a .\overrightarrow b  =  - 2.\left( { - 6} \right) - 3.4 = 0 \Rightarrow \overrightarrow a  \bot \overrightarrow b suy ra C đúng.

Phương án D: \overrightarrow a .\overrightarrow b  = 7.3 + \left( { - 3} \right).\left( { - 7} \right) = 42 \ne 0 suy ra D sai.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho 2 vec tơ \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right),\;\overrightarrow b  = \left( {{b_1};{b_2}} \right), tìm biểu thức sai:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương án A : biểu thức tọa độ tích vô hướng \overrightarrow a .\overrightarrow b  = {a_1}.{b_1} + {a_2}.{b_2}  A đúng.

Phương án B : Công thức tích vô hướng của hai véc tơ \overrightarrow a .\overrightarrow b  = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) nên B đúng.

Phương án C: \dfrac{1}{2}\left[ {\overrightarrow {{a^2}}  + \overrightarrow {{b^2}}  - {{\left( {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right)}^2}} \right] = \dfrac{1}{2}\left[ {\overrightarrow {{a^2}}  + \overrightarrow {{b^2}}  - \left( {\overrightarrow {{a^2}}  + \overrightarrow {{b^2}}  + 2\overrightarrow a \overrightarrow b } \right)} \right] =  - \overrightarrow a \overrightarrow b nên C sai.

Câu 20 Trắc nghiệm

Trong mp Oxy cho A\left( {4;6} \right), B\left( {1;4} \right), C\left( {7;\dfrac{3}{2}} \right). Khẳng định nào sau đây sai

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương án A: \overrightarrow {AB}  = \left( { - 3; - 2} \right)\overrightarrow {AC}  = \left( {3; - \dfrac{9}{2}} \right) nên A đúng.

Phương án B: \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  = 0 nên B đúng.

Phương án C : \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {13} nên C đúng.

Phương án D: Ta có \overrightarrow {BC}  = \left( {6; - \dfrac{5}{2}} \right) suy ra BC = \sqrt[{}]{{{6^2} + {{\left( {\dfrac{5}{2}} \right)}^2}}} = \dfrac{{13}}{2} nên D sai.