Cho các vectơ →a=(1;−2),→b=(−2;−6). Khi đó góc giữa chúng là
Ta có →a=(1;−2),→b=(−2;−6), suy ra cos(→a;→b)=→a.→b|→a|.|→b|=10√5.√40=√22⇒(→a;→b)=45o
Trong mặt phẳng Oxy cho A(1;2),B(4;1),C(5;4). Tính ^BAC?
Ta có →AB=(3;−1), →AC=(4;2).
Suy ra cos(→AB;→AC)=→AB.→ACAB.AC=10√10.√20=√22⇒(→AB;→AC)=45o.
Cho hai điểm A(−3,2),B(4,3). Tìm điểm M thuộc trục Oxvà có hoành độ dương để tam giác MAB vuông tại M
Ta có A(−3,2),B(4,3), gọi M(x;0),x>0.
Khi đó →AM=(x+3;−2), →BM=(x−4;−3).
Theo YCBT →AM.→BM=0⇔x2−x−6=0⇒[x=−2(l)x=3⇒M(3;0).
ChoA(2;5),B(1;3),C(5;−1). Tìm tọa độ điểm K sao cho →AK=3→BC+2→CK
Gọi K(x;y) với x,y∈R.
Khi đó →AK=(x−2;y−5), 3→BC=(12;−12), 2→CK=(2x−10;2y+2).
Theo YCBT →AK=3→BC+2→CK nên {x−2=12+2x−10y−5=−12+2y+2⇔{x=−4y=5⇒K(−4;5)
Cho 2 vectơ →a và →b đều có độ dài bằng 1 thỏa |→a+→b|=2. Hãy xác định (3→a−4→b)(2→a+5→b)
|→a|=|→b|=1,|→a+→b|=2⇔(→a+→b)2=4⇔→a.→b=1, (3→a−4→b)(2→a+5→b)=6→a2−20→b2+7→a.→b=−7.
Trong mặt phẳng Oxy, cho A(xA;yA),B(xB;yB). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là:
Ta có: I là trung điểm của đoạn thẳng AB⇔{xI=xA+xB2yI=yA+yB2
Vậy I(xA+xB2;yA+yB2).
Cho hai vectơ →avà →b. Biết |→a|=2, |→b|=√3 và (→a,→b)=120o. Tính|→a+→b|
Ta có |→a+→b|=√(→a+→b)2=√→a2+→b2+2→a.→b=√|→a|2+|→b|2+2|→a||→b|cos(→a,→b)=√7−2√3
Cho hai điểm A(1;0) và B(0;−2). Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là:
Ta có:
Trung điểm của đoạn thẳng AB là: I=(xA+xB2;yA+yB2)=(1+02;0+(−2)2)=(12;−1)
Trong mặt phẳng Oxy, cho A\left( {{x_A};{y_A}} \right),{\rm{ }}B\left( {{x_B};{y_B}} \right) và {\rm{ }}C\left( {{x_C};{y_C}} \right). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:
Ta có: G là trọng tâm của tam giác ABC \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}\\{y_G} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\end{array} \right.
Cho tam giác ABC có trọng tâm là gốc tọa độ O, hai đỉnh A và B có tọa độ là A\left( { - 2;2} \right);B\left( {3;5} \right). Tọa độ của đỉnh C là:
Ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_O} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}\\{y_O} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 = \dfrac{{ - 2 + 3 + {x_C}}}{3}\\0 = \dfrac{{2 + 5 + {y_C}}}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_C} = - 1\\{y_C} = - 7\end{array} \right.
Tam giác ABC có C\left( { - 2; - 4} \right), trọng tâm G\left( {0;4} \right), trung điểm cạnh BC là M\left( {2;0} \right). Tọa độ A và B là:
Ta có: M\left( {2;0} \right) là trung điểm BC nên \left\{ \begin{array}{l}2 = \dfrac{{{x_B} + ( - 2)}}{2}\\0 = \dfrac{{{y_B} + ( - 4)}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} = 6\\{y_B} = 4\end{array} \right. \Rightarrow B\left( {6;4} \right)
G\left( {0;4} \right)là trọng tâm tam giác ABC nên \left\{ \begin{array}{l}0 = \dfrac{{{x_A} + 6 + ( - 2)}}{3}\\4 = \dfrac{{{y_A} + 4 + ( - 4)}}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} = - 4\\{y_A} = 12\end{array} \right. \Rightarrow A\left( { - 4;12} \right)
Trong mặt phẳng Oxy, cho B\left( {5; - 4} \right),C\left( {3;7} \right). Tọa độ của điểm E đối xứng với C qua B là
Ta có: E đối xứng với C qua B \Leftrightarrow B là trung điểm đoạn thẳng EC
Do đó, ta có: \left\{ \begin{array}{l}5 = \dfrac{{{x_E} + 3}}{2}\\ - 4 = \dfrac{{{y_E} + 7}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_E} = 7\\{y_E} = - 15\end{array} \right. \Rightarrow E\left( {7; - 15} \right)
Cho K\left( {1; - 3} \right). Điểm A \in Ox,B \in Oy sao cho A là trung điểm KB. Tọa độ điểm B là:
Ta có: A \in Ox,B \in Oy \Rightarrow A\left( {x;0} \right),B\left( {0;y} \right)
A là trung điểm KB \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{1 + 0}}{2}\\0 = \dfrac{{ - 3 + y}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{2}\\y = 3\end{array} \right..Vậy B\left( {0;3} \right).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác MNP có M\left( {1; - 1} \right),\,N\left( {5; - 3} \right) và P thuộc trục Oy,trọng tâm G của tam giác nằm trên trục Ox.Toạ độ của điểm P là
Ta có: P thuộc trục Oy \Rightarrow P\left( {0;y} \right), G nằm trên trục Ox \Rightarrow G\left( {x;0} \right)
G là trọng tâm tam giác MNPnên ta có: \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{1 + 5 + 0}}{3}\\0 = \dfrac{{( - 1) + ( - 3) + y}}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 4\end{array} \right.
Vậy P\left( {0;4} \right).
Trong mặt phẳng Oxy cho \overrightarrow a = \left( {1;3} \right),\;\overrightarrow b = \left( { - 2;1} \right). Tích vô hướng của 2 vectơ \overrightarrow a .\overrightarrow b là:
Ta có \overrightarrow a = \left( {1;3} \right),\overrightarrow b = \left( { - 2;1} \right), suy ra \overrightarrow a .\overrightarrow b = 1.\left( { - 2} \right) + 3.1 = 1.
Cho các vectơ \overrightarrow a = \left( {1; - 3} \right),\,\,\overrightarrow b = \left( {2;5} \right). Tính tích vô hướng của \overrightarrow a \left( {\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right)
Ta có \overrightarrow a .\overrightarrow a = 10, \overrightarrow a .\overrightarrow b = - 13 suy ra \overrightarrow a \left( {\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right) = - 16.
Trong mặt phẳng \left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right) cho 2 vectơ : \overrightarrow a = 3\overrightarrow i + 6\overrightarrow j và \overrightarrow b = 8\overrightarrow i - 4\overrightarrow {j.} Kết luận nào sau đây sai?
\overrightarrow a = \left( {3;6} \right);\;\overrightarrow b = \left( {8; - 4} \right)
Phương án A:\overrightarrow a .\overrightarrow b = 24 - 24 = 0 nên loại A
Phương án B:\overrightarrow a .\overrightarrow b = 0 suy ra \overrightarrow a vuông góc \overrightarrow b nên loại B
Phương án C:\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt[{}]{{{3^2} + {6^2}}}.\sqrt[{}]{{{8^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}}} \ne 0 nên chọn C.
Cặp vectơ nào sau đây vuông góc?
Phương án A: \overrightarrow a .\overrightarrow b = 2.\left( { - 3} \right) + \left( { - 1} \right).4 = - 10 \ne 0 suy ra A sai.
Phương án B: \overrightarrow a .\overrightarrow b = 3.\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right).4 \ne 0 suy ra B sai.
Phương án C: \overrightarrow a .\overrightarrow b = - 2.\left( { - 6} \right) - 3.4 = 0 \Rightarrow \overrightarrow a \bot \overrightarrow b suy ra C đúng.
Phương án D: \overrightarrow a .\overrightarrow b = 7.3 + \left( { - 3} \right).\left( { - 7} \right) = 42 \ne 0 suy ra D sai.
Cho 2 vec tơ \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right),\;\overrightarrow b = \left( {{b_1};{b_2}} \right), tìm biểu thức sai:
Phương án A : biểu thức tọa độ tích vô hướng \overrightarrow a .\overrightarrow b = {a_1}.{b_1} + {a_2}.{b_2} A đúng.
Phương án B : Công thức tích vô hướng của hai véc tơ \overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) nên B đúng.
Phương án C: \dfrac{1}{2}\left[ {\overrightarrow {{a^2}} + \overrightarrow {{b^2}} - {{\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)}^2}} \right] = \dfrac{1}{2}\left[ {\overrightarrow {{a^2}} + \overrightarrow {{b^2}} - \left( {\overrightarrow {{a^2}} + \overrightarrow {{b^2}} + 2\overrightarrow a \overrightarrow b } \right)} \right] = - \overrightarrow a \overrightarrow b nên C sai.
Trong mp Oxy cho A\left( {4;6} \right), B\left( {1;4} \right), C\left( {7;\dfrac{3}{2}} \right). Khẳng định nào sau đây sai
Phương án A: \overrightarrow {AB} = \left( { - 3; - 2} \right) và \overrightarrow {AC} = \left( {3; - \dfrac{9}{2}} \right) nên A đúng.
Phương án B: \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0 nên B đúng.
Phương án C : \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {13} nên C đúng.
Phương án D: Ta có \overrightarrow {BC} = \left( {6; - \dfrac{5}{2}} \right) suy ra BC = \sqrt[{}]{{{6^2} + {{\left( {\dfrac{5}{2}} \right)}^2}}} = \dfrac{{13}}{2} nên D sai.