Cho phương trình: \(ax + by + c = 0\;\left( 1 \right)\) với \({a^2} + {b^2} > 0\). Mệnh đề nào sau đây sai?
+ Phương trình \(\left( 1 \right)\) là phương trình tổng quát của đường thẳng có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) nên A đúng.
+ Nếu \(a = 0\) thì \(by + c = 0 \Leftrightarrow y = - \dfrac{c}{b}\) nên nó là phương trình đường thẳng song song hoặc trùng với \(Ox\left( {y = 0} \right)\) nên B đúng.
+ Nếu \(b = 0\) thì \(ax + c = 0 \Leftrightarrow x = - \dfrac{c}{a}\) nên nó là phương trình đường thẳng song song hoặc trùng với \(Oy\left( {x = 0} \right)\) nên C đúng.
+ Ta có điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) thuộc đường thẳng \(\left( 1 \right)\) khi và chỉ khi \(a{x_0} + b{y_0} + c = 0\) nên D sai.
Đường thẳng đi qua \(A\left( { - 1;2} \right)\), nhận \(\overrightarrow n = \left( {2; - 4} \right)\) làm véc tơ pháp tuyến có phương trình là:
Gọi \(\left( d \right)\) là đường thẳng đi qua \(A\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {2; - 4} \right)\) hay \(\dfrac{1}{2}\overrightarrow n = \left( {1; - 2} \right)\) làm VTPT
\( \Rightarrow \left( d \right):x + 1 - 2\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 2y + 5 = 0\)
Mệnh đề nào sau đây sai? Đường thẳng \(\left( d \right)\) được xác định khi biết.
Nếu chỉ có vecto pháp tuyến hoặc một vecto chỉ phương thì thiếu điểm đi qua để viết phương trình đường thẳng.
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( { - 2;4} \right)\,;B\left( { - 6;1} \right)\) là:
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 4; - 3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_{AB}}} = \left( {3; - 4} \right)\) là 1 VTPT của AB.
Đường thẳng AB đi qua A(-2;4) và nhận \(\overrightarrow {{n_{AB}}} = \left( {3; - 4} \right)\) làm VTPT nên có phương trình:
\(3\left( {x + 2} \right) - 4\left( {y - 4} \right) = 0\) hay \(3x - 4y + 22 = 0\).
Cho tam giác \(ABC\). Hỏi mệnh đề nào sau đây sai?
- Vì \(BC \bot AH\) nên \(\overrightarrow {BC} \) là một véc tơ pháp tuyến của \(AH\) nên A đúng.
- Véc tơ \(\overrightarrow {BC} \) là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng \(BC\) nên B đúng.
- Không phải lúc nào các đường thẳng cũng có hệ số góc, vẫn xảy ra các trường hợp một trong ba đường thẳng đó không có hệ số góc nên C sai.
- Đường trung trực của \(AB\) vuông góc với \(AB\) nên nhận \(\overrightarrow {AB} \) làm VTPT.
Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 3 - 5t\end{array} \right.\).
Một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là \(\overrightarrow u = \left( {2; - 5} \right)\).
Cho đường thẳng \(\left( d \right):2x + 3y - 4 = 0\). Vecto nào sau đây là vecto pháp tuyến của $\left( d \right)$ ?
Ta có \(\left( d \right):2x + 3y - 4 = 0\) thì có VTPT \(\overrightarrow n = \left( {2;3} \right) \), khi đó nó cũng nhận $-2\overrightarrow n=\left( { - 4; - 6} \right)$ làm VTPT.
Cho ba điểm \(A\left( {1; - 2} \right)\,,B\left( {5; - 4} \right)\,,C\left( { - 1;4} \right)\) . Đường cao \(AA'\) của tam giác $ABC$ có phương trình
Ta có \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 6;8} \right)\)
Gọi \(AA'\) là đường cao của tam giác \(\Delta ABC\) \( \Rightarrow AA'\) nhận \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow n = \overrightarrow {BC} = \left( { - 6;8} \right)\\A\left( {1; - 2} \right)\end{array} \right.\)
Suy ra \(AA': - 6\left( {x - 1} \right) + 8\left( {y + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow - 6x + 8y + 22 = 0 \Leftrightarrow 3x - 4y - 11 = 0\).
Cho đường thẳng \(\left( d \right):3x - 7y + 15 = 0\). Mệnh đề nào sau đây sai?
Đáp án A : \(\overrightarrow n = \left( {3; - 7} \right)\) là VTPT của \(d\) nên \(\overrightarrow u = \left( {7;3} \right)\) là VTCP của \(d\)
Đáp án B : \(\left( d \right):3x - 7y + 15 = 0 \Leftrightarrow y = \dfrac{3}{7}x + \dfrac{{15}}{7}\) nên có hệ số góc \(k = \dfrac{3}{7}\)
Đáp án C : Điểm \(O\left( {0;0} \right)\) không thuộc \(d\) vì \(3.0 - 7.0 + 15 \ne 0\)
Đáp án D : Giả sử $N\left( {5;0} \right) \in d:3x - 7y + 15 = 0 \Rightarrow 3.5 - 7.0 + 15 = 0\left( {vl} \right)$
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho hai điểm \(M\left( {6;{\rm{ }}3} \right)\), \(N\left( { - 3;{\rm{ 6}}} \right)\). Gọi \(P\left( {x;{\rm{ }}y} \right)\) là điểm trên trục hoành sao cho ba điểm \(M\), \(N\), \(P\) thẳng hàng, khi đó \(x + y\) có giá trị là
\(P\left( {x;{\rm{ }}y} \right)\) là điểm trên trục hoành nên suy ra \(P\left( {x;{\rm{ 0}}} \right)\).
Ta có: \(\overrightarrow {MN} = \left( { - 9;{\rm{ }}3} \right)\); \(\overrightarrow {MP} = \left( {x - 6;{\rm{ }} - 3} \right)\).
Ba điểm \(M\), \(N\), \(P\) thẳng hàng khi \(\overrightarrow {MP} = k\overrightarrow {MN} \)\( \Leftrightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}x - 6 = k.\left( { - 9} \right)\\ - 3 = k.3\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}x = 15\\k = - 1\end{array} \right.\).
Vậy \(P\left( {15;{\rm{ 0}}} \right)\), suy ra \(x + y = 15\).
Cho $\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 3 + 2t\end{array} \right.$ điểm nào sau đây thuộc $d$?
Thay $x = - 1;y = - 3$ vào phương trình đường thẳng $d:\left\{ \begin{array}{l} - 1 = 1 - t\\ - 3 = 3 + 2t\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 2\\t = - 3\end{array} \right. (VN)$
$\Rightarrow ( - 1; - 3)$ không thuộc đường thẳng $d$ .
Thay $x = - 1;y = 2$ vào phương trình đường thẳng $d:\left\{ \begin{array}{l} - 1 = 1 - t\\2 = 3 + 2t\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 2\\t = - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.(VN) $
$\Rightarrow ( - 1;2)$ không thuộc đường thẳng \(d\).
Thay \(x=2; y=1\) vào phương trình đường thẳng d $\left\{ \begin{array}{l}2 = 1 - t\\1 = 3 + 2t\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = - 1\\t = - 1\end{array} \right.\Rightarrow t=-1 $
$\Rightarrow (2;1)$ thuộc đường thẳng \(d\).
Cho hai điểm \(A\left( { - 2;3} \right)\,;B\left( {4; - 1} \right).\) Viết phương trình trung trực đoạn AB.
Gọi \(M\) trung điểm \(AB\) \( \Rightarrow M\left( {1;1} \right)\)
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {6; - 4} \right)\)
Gọi \(d\) là đường thẳng trung trực của \(AB\).
Phương trình \(d\) nhận \(\overrightarrow n = \left( {6; - 4} \right)\) làm VTPT và đi qua \(M\left( {1;1} \right)\)
Suy ra \(\left( d \right):6\left( {x - 1} \right) - 4\left( {y - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 6x - 4y - 2 = 0 \Leftrightarrow 3x - 2y - 1 = 0\)
Cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( { - 1; - 2} \right);B\left( {0;2} \right);C\left( { - 2;1} \right)\). Đường trung tuyến \(BM\) có phương trình là:
Gọi \(M\) là trung điểm \(AC\) \( \Rightarrow M\left( { - \dfrac{3}{2}; - \dfrac{1}{2}} \right)\) . \(\overrightarrow {BM} = \left( { - \dfrac{3}{2}; - \dfrac{5}{2}} \right)\)
\(BM\) qua \(B\left( {0;2} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {5; - 3} \right)\) làm VTPT \( \Rightarrow BM:5x - 3\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 5x - 3y + 6 = 0\)
Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {2;\, - 1} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u = \left( { - 3;\,2} \right)\) làm vectơ chỉ phương là
Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {2;\, - 1} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u = \left( { - 3;\,2} \right)\) làm vectơ chỉ phương có dạng: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 3t\\y = - 1 + 2t\end{array} \right.\)
Cho \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = 3 + t.\end{array} \right.\) . Hỏi có bao nhiêu điểm \(M \in \left( d \right)\) cách \(A\left( {9;1} \right)\) một đoạn bằng $5.$
Gọi $M\left( {2 + 3m;3 + m} \right)$ \( \Rightarrow AM = \sqrt {{{\left( {2 + 3m - 9} \right)}^2} + {{\left( {3 + m - 1} \right)}^2}} \) \( = \sqrt {10{m^2} - 38m + 53} \)
Theo YCBT ta có $AM = 5 \Leftrightarrow A{M^2} = 25$$ \Leftrightarrow 10{m^2} - 38m + 53 = 25$ $ \Leftrightarrow 10{m^2} - 38m + 28 = 0$\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1 \Rightarrow M\left( {5;4} \right)\\m = \dfrac{{14}}{5} \Rightarrow M\left( {\dfrac{{52}}{5};\dfrac{{29}}{5}} \right)\end{array} \right.\)
Vậy có hai điểm $M$ thỏa YCBT.
Cho tam giác \(ABC\) với \(A\left( {2;3} \right);B\left( { - 4;5} \right);C\left( {6; - 5} \right)\). \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(AC\). Phương trình tham số của đường trung bình \(MN\) là:
Ta có: \(M\left( { - 1;4} \right);N\left( {4; - 1} \right)\).
\(MN\) đi qua \(M\left( { - 1;4} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {MN} = \left( {5; - 5} \right)\) hay $\dfrac{1}{5}\overrightarrow {MN} = \left( {1; - 1} \right)$ làm \(VTCP\)
\( \Rightarrow MN:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = 4 - t\end{array} \right.\)
Phương trình đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {5; - 3} \right)\,\)và cắt hai trục tọa độ tại hai điểm A và B sao cho M là trung điểm của AB là:
Gọi \(A \in Ox \Rightarrow A\left( {{x_A};0} \right);B \in Oy \Rightarrow B\left( {0;{y_B}} \right)\)
Ta có \(M\) là trung điểm \(AB\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} + {x_B} = 2{x_M}\\{y_A} + {y_B} = 2{y_M}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} = 10\\{y_B} = - 6\end{array} \right.\)
Suy ra \(\left( {AB} \right):\dfrac{x}{{10}} + \dfrac{y}{{ - 6}} = 1 \Leftrightarrow 3x - 5y - 30 = 0\).
Cho ba điểm \(A\left( {1;1} \right);B\left( {2;0} \right);C\left( {3;4} \right)\). Viết phương trình đường thẳng đi qua \(A\) và cách đều hai điểm \(B,C\).
Gọi \(\left( d \right)\) là đường thẳng đi qua \(A\) và cách đều \(B,C\). Khi đó ta có các trường hợp sau
TH1: $d$ đi qua trung điểm của $BC$.
$I\left( {\dfrac{5}{2};2} \right)$ là trung điểm của $BC$.
$\overrightarrow {AI} = \left( {\dfrac{3}{2};1} \right)$ là VTCP của đường thẳng $d$.
Khi đó \(\left( d \right): - 2\left( {x - 1} \right) + 3\left( {y - 1} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow - 2x + 3y - 1 = 0\).
TH2: $d$ song song với $BC$, khi đó $d$ nhận $\overrightarrow {BC} = \left( {1;4} \right)$ làm VTCP, phương trình đường thẳng \(\left( d \right): - 4\left( {x - 1} \right) + y - 1 = 0\)\( \Leftrightarrow - 4x + y + 3 = 0\).
Cho \(\Delta ABC\) có \(A\left( {4; - 2} \right)\). Đường cao \(BH:2x + y - 4 = 0\) và đường cao \(CK:x - y - 3 = 0\). Viết phương trình đường cao kẻ từ đỉnh A
Gọi \(AI\) là đường cao kẻ từ đỉnh \(A\). Gọi \({H_1}\) là trực tâm của \(\Delta ABC\), khi đó tọa độ điểm \({H_1}\) thỏa mãn hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 4 = 0\\x - y - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{7}{3}\\y = - \dfrac{2}{3}\end{array} \right.\) .
\( \Rightarrow \overrightarrow {A{H_1}} = \left( { - \dfrac{5}{3};\dfrac{4}{3}} \right)\)
\(AI\) qua \({H_1}\left( {\dfrac{7}{3}; - \dfrac{2}{3}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {4;5} \right)\) làm VTPT
\( \Rightarrow AI:4\left( {x - \dfrac{7}{3}} \right) + 5\left( {y + \dfrac{2}{3}} \right) = 0 \Leftrightarrow 4x + 5y - 6 = 0\)
Viết Phương trình đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {2; - 3} \right)\,\)và cắt hai trục tọa độ tại hai điểm $A$ và $B$ sao cho tam giác $OAB$ vuông cân.
Phương trình đoạn chắn \(AB:\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} = 1\)
Do \(\Delta OAB\) vuông cân tại \(O\) \( \Leftrightarrow \left| a \right| = \left| b \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b = a\\b = - a\end{array} \right.\)
TH1: \(b = a\) \( \Rightarrow \dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{a} = 1 \Leftrightarrow x + y = a\) mà \(M\left( {2; - 3} \right) \in \left( {AB} \right) \Rightarrow 2 - 3 = a \Leftrightarrow a = - 1 \Rightarrow b = - 1\)
Vậy \(\left( {AB} \right):x + y + 1 = 0\)
TH2: \(b = - a\) \( \Rightarrow \dfrac{x}{a} - \dfrac{y}{a} = 1 \Leftrightarrow x - y = a\) mà \(M\left( {2; - 3} \right) \in \left( {AB} \right) \Rightarrow 2 + 3 = a \Leftrightarrow a = 5 \Rightarrow b = - 5\)
Vậy \(\left( {AB} \right):x - y - 5 = 0\)