Xét sự biến thiên của hàm số y=√4x+5+√x−1 trên tập xác định của nó. Áp dụng tìm số nghiệm của phương trình √4x+5+√x−1=3
ĐKXĐ: {4x+5≥0x−1≥0⇔{x≥−54x≥1⇔x≥1
Suy ra TXĐ: D=[1;+∞)
Với mọi x1,x2∈[1;+∞),x1≠x2 ta có
f(x2)−f(x1)=√4x2+5+√x2−1−√4x1+5−√x1−1=4(x2−x1)√4x2+5+√4x1+5+x2−x1√x2−1+√x1−1=(x2−x1)(4√4x2+5+√4x1+5+1√x2−1+√x1−1)
Suy ra f(x2)−f(x1)x2−x1=4√4x2+5+√4x1+5+1√x2−1+√x1−1>0
Nên hàm số y=√4x+5+√x−1 đồng biến trên khoảng [1;+∞).
Vì hàm số đã cho đồng biến trên [1;+∞) nên
Nếu x>1⇒f(x)>f(1) hay √4x+5+√x−1>3
Suy ra phương trình √4x+5+√x−1=3 vô nghiệm
Nếu x<1⇒f(x)<f(1) hay √4x+5+√x−1<3
Suy ra phương trình √4x+5+√x−1=3 vô nghiệm
Với x=1 dễ thấy nó là nghiệm của phương trình đã cho
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=1.
Xét sự biến thiên của hàm số y=√4x+5+√x−1 trên tập xác định của nó. Áp dụng tìm số nghiệm của phương trình √4x+5+√x−1=√4x2+9+x
ĐKXĐ: {4x+5≥0x−1≥0⇔{x≥−54x≥1⇔x≥1
Suy ra TXĐ: D=[1;+∞)
Với mọi x1,x2∈[1;+∞),x1≠x2 ta có
f(x2)−f(x1)=√4x2+5+√x2−1−√4x1+5−√x1−1=4(x2−x1)√4x2+5+√4x1+5+x2−x1√x2−1+√x1−1=(x2−x1)(4√4x2+5+√4x1+5+1√x2−1+√x1−1)
Suy ra f(x2)−f(x1)x2−x1=4√4x2+5+√4x1+5+1√x2−1+√x1−1>0
Nên hàm số y=√4x+5+√x−1 đồng biến trên khoảng [1;+∞).
Xét phương trình đã cho:
Đặt x2+1=t,t≥1⇒x2=t−1 phương trình trở thành
√4x+5+√x−1=√4t+5+√t−1⇔f(x)=f(t)
Nếu x>t⇒f(x)>f(t) hay √4x+5+√x−1>√4t+5+√t−1
Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm
Nếu x<t⇒f(x)<f(t) hay √4x+5+√x−1<√4t+5+√t−1
Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm
Vậy f(x)=f(t)⇔x=t hay x2+1=x⇔x2−x+1=0 (vô nghiệm)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Tìm trên đồ thị hàm số y=−x3+x2+3x−4 hai điểm đối xứng nhau qua gốc tọa độ.
Gọi M,N đối xứng nhau qua gốc tọa độ O. M(x0;y0)⇒N(−x0;−y0)
Vì M,N thuộc đồ thị hàm số nên {y0=−x30+x20+3x0−4−y0=x30+x20−3x0−4
⇔{y0=−x30+x20+3x0−42x20−8=0⇔{y0=−x30+x20+3x0−4x0=±2
⇔{x0=2y0=−2 hoặc {x0=−2y0=2
Vậy hai điểm cần tìm có tọa độ là (2;−2) và (−2;2).
Xác định parabol (P): y=ax2+bx+c, a≠0 đỉnh I biết (P) đi qua M(4;3) cắt Ox tại N(3;0) và P sao cho ΔINP có diện tích bằng 1, biết hoành độ điểm P nhỏ hơn 3.
Vì (P) đi qua M(4;3) nên 3=16a+4b+c (1)
Mặt khác (P) cắt Ox tại N(3;0) suy ra 0=9a+3b+c (2), (P) cắt Ox tại P nên P(t;0),t<3
Theo định lý Viét ta có {t+3=−ba3t=ca
Ta có SΔIPN=12IH.NP với H là hình chiếu của I(−b2a;−Δ4a) lên PN hay trục hoành
Do IH=|−Δ4a|, NP=3−t nên SΔINP=1⇔12|−Δ4a|.(3−t)=1
⇔(3−t)|(b2a)2−ca|=|2a|⇔(3−t)|(t+3)42−3t|=|2a|⇔(3−t)3=8|a| (3)
Từ (1) và (2) ta có 7a+b=3⇔b=3−7a suy ra t+3=−3−7aa⇔1a=4−t3>0 do t<3
Thay vào (3) ta có (3−t)3=8(4−t)3⇔3t3−27t2+73t−49=0⇔t=1
Suy ra a=1⇒b=−4⇒c=3.
Vậy (P) cần tìm là y=x2−4x+3.
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số: y=3√x4+2x2+1−33√x2+1+1
Đặt t=3√x2+1,t≥1⇒t2=3√x4+2x2+1
Khi đó hàm số trở thành y=t2−3t+1 với t≥1.
Bảng biến thiên

Suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số y=3√x4+2x2+1−33√x2+1+1 là −54 khi và chỉ khi t=32 hay 3√x2+1=32⇔x=±√198