Một số khái niệm phương trình đường thẳng

Câu 1 Trắc nghiệm
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\left( \Delta  \right):2x - 3y + 1 = 0\). Một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\left( \Delta  \right)\) là: 
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(\overrightarrow n  = \left( {2; - 3} \right)\) là VTPT của \(\left( \Delta  \right)\)

\( \Rightarrow \overrightarrow u  = \left( {3;2} \right)\) là VTCP của \(\left( \Delta  \right)\)

Câu 2 Trắc nghiệm
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(d:x - 5y + 3 = 0\). Vectơ có tọa độ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\)?
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đường thẳng \(d:x - 5y + 3 = 0\)  có \(a = 1,b =  - 5\) nên nhận \(\overrightarrow n  = \left( {1; - 5} \right)\) làm VTPT

Câu 3 Trắc nghiệm
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), đường thẳng \(\Delta :3x - 2y - 7 = 0\) cắt đường thẳng nào sau đây?
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(\dfrac{3}{3} \ne \dfrac{{ - 2}}{2}\)  nên \(\Delta \) và \({d_1}\) cắt nhau.

Câu 4 Trắc nghiệm
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(d:x + 2y - 1 = 0.\) Khẳng định nào sau đây sai ?
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đường thẳng \(d:x + 2y - 1 = 0\) nhận \(\overrightarrow u  = \left( {1;\,2} \right)\) làm VTPT

\( \Rightarrow \overrightarrow u  = \left( {1;\,2} \right)\) không là VTCP của d.

Câu 5 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = 5 - 4t\end{array} \right.\). Điểm nào sau đây không thuộc \(d\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}5 = 2 + 3t\\3 = 5 - 4t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 1\\t = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)     vô lý.

Vậy \(A\left( {5;3} \right)\) không thuộc d.

Câu 6 Trắc nghiệm
Đường thẳng \(\Delta \) đi qua 2 điểm \(A\left( {1; - 3} \right),\,\,B\left( {3; - 2} \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \) là:
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đường thẳng \(\Delta \) đi qua A, B nhận \(\overrightarrow {AB}  = \left( {2;\;1} \right)\) làm VTCP.

\( \Rightarrow \)Đường thẳng \(\Delta \)  nhận \(\overrightarrow n  = \left( { - 1;\;2} \right)\) làm VTPT.

Câu 7 Trắc nghiệm

Đường thẳng \(\left( d \right)\) có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\). Mệnh đề nào sau đây sai ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình tổng quát đường thẳng có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {a;b} \right)\) là:

\(ax + by + c = 0 \Leftrightarrow y =  - \dfrac{a}{b}x - \dfrac{c}{b}\left( {b \ne 0} \right)\)

Suy ra hệ số góc \(k =  - \dfrac{a}{b}\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với đường thẳng \(AB\), với \(A\left( { - 2;\,1} \right)\) và \(B\left( {4;\,3} \right)\). Đường thẳng \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {6;\,2} \right)\). Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với đường thẳng \(AB\) nên nhận \(\overrightarrow {AB} \) làm một vectơ pháp tuyến, do đó \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow c  = \left( {1;\, - 3} \right)\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x =  - 2 + mt\\y = 3 - 5t\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left( {m + 1} \right)x + my - 5 = 0\) (\(m\) là tham số). Tìm tổng tất cả các giá trị của tham số \(m\) để \({\Delta _1}\) vuông góc với \({\Delta _2}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \({\Delta _1}\) nhận \(\overrightarrow {{u_1}}  = \left( {m; - 5} \right)\) là một VTCP

\({\Delta _2}\) nhận \(\overrightarrow n  = \left( {m + 1;m} \right)\) là một VTPT \( \Rightarrow \overrightarrow {{u_2}}  = \left( { - m;m + 1} \right)\) là 1 VTCP của \({\Delta _2}\)

\({\Delta _1} \bot {\Delta _2} \Leftrightarrow \overrightarrow {{u_1}}  \bot \overrightarrow {{u_2}}  \Leftrightarrow  - {m^2} - 5\left( {m + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow  - {m^2} - 5m - 5 = 0 \Leftrightarrow {m^2} + 5m + 5 = 0\)

Tổng các giá trị của m là \( - 5\)  (hệ thức Vi-ét).

Câu 10 Trắc nghiệm

Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với đường thẳng \(AB\), với \(A\left( { - 2;\,1} \right)\) và \(B\left( {4;\,3} \right)\). Đường thẳng \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {6;\,2} \right)\). Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với đường thẳng \(AB\) nên nhận \(\overrightarrow {AB} \) làm một vectơ pháp tuyến, do đó \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow c  = \left( {1;\, - 3} \right)\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng \(d\) có phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 - t\end{array} \right.\), tọa độ véctơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Véctơ chỉ phương của đường thẳng \(d\): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 - t\end{array} \right.\) là \(\vec u = \left( {2;\; - 1} \right)\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng \(\left( d \right):2x + 3y - 4 = 0\). Véc tơ nào sau đây là véc tơ chỉ phương của $\left( d \right)$?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vectơ pháp tuyến của $d$ là \(\overrightarrow n  = \left( {2;3} \right)\).

Suy ra vectơ chỉ phương của $d$ là \(\overrightarrow u  = \left( {3; - 2} \right)\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng $d$ có: $2x + 5y - 6 = 0$. Tìm tọa đô một vectơ chỉ phương \(\vec u\) của $d$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vectơ pháp tuyến của $d$ là \(\vec n = \left( {2;5} \right)\).

Vectơ chỉ phương của $d$ là \(\vec u = \left( {5; - 2} \right)\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng \(d:\,2x + 3y - 4 = 0\). Véctơ nào sau đây là véctơ pháp tuyến của \(d\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(d:\,2x + 3y - 4 = 0\) có véctơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n  = \left( {2;\,3} \right)\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường thẳng \(d:2x + 3y + 1 = 0\). Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của \(d?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đường thẳng \(d\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {2;3} \right)\).

Câu 16 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho đường thẳng \(\Delta :\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = 2 + 4t\end{array} \right.\), \(\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\). Một véctơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Véctơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) là \(\overrightarrow {{u_\Delta }}  = \left( { - 2;\,4} \right)\).

Khi đó \(k.\overrightarrow {{u_\Delta }}  = \left( { - 2k;\,4k} \right)\) với \(k \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) cũng là véctơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \).

Đáp án D, \(\overrightarrow u  = \left( {1;\, - 2} \right) =  - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {{u_\Delta }} \), nên đáp án này đúng.

Câu 17 Trắc nghiệm

Đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {1;1} \right)\) và \(B\left( { - 3;5} \right)\) nhận vectơ nào sau đây làm vectơ chỉ phương?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đường thẳng đi qua hai điểm \(A\) và\(B\) nhận vectơ \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 4;4} \right) =  - 4\left( {1; - 1} \right)\) làm một vectơ chỉ phương nên vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {1; - 1} \right)\) là một vectơ chỉ phương.

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng $\Delta :2x - y + 1 = 0$. Điểm nào sau đây nằm trên đường thẳng $\Delta $?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có $\Delta :2x - y + 1 = 0$ nên thay lần lượt các tọa độ, ta thấy $B\left( {\dfrac{1}{2};2} \right)$ thỏa mãn.

Kiểm tra :

Đáp án A : \(A\left( {1;1} \right)\) thì $2.1 - 1 + 1 = 2 \ne 0$ nên loại.

Đáp án B: $B\left( {\dfrac{1}{2};2} \right)$ thì $2.\dfrac{1}{2} - 2 + 1 = 0$ nên thỏa mãn.

Đáp án C: $C\left( {\dfrac{1}{2}; - 2} \right)$ thì $2.\dfrac{1}{2} - \left( { - 2} \right) + 1 = 4 \ne 0$ nên loại.

Đáp án D: $D\left( {0; - 1} \right)$ thì $2.0 - \left( { - 1} \right) + 1 = 2 \ne 0$ nên loại.

Câu 19 Trắc nghiệm

Toạ độ giao điểm của hai đường thẳng \(4x - 3y - 26 = 0\) và \(3x + 4y - 7 = 0\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Toạ độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y - 26 = 0\\3x + 4y - 7 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5\\y =  - 2\end{array} \right.\). Vậy toạ độ giao điểm là \(\left( {5; - 2} \right)\).

Câu 20 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng \(Oxy\), hai đường thẳng \({d_1}:4\,x + 3y - 18 = 0\); \({d_2}:3x + 5y - 19 = 0\) cắt nhau tại điểm có toạ độ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tọa độ giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x + 3y = 18}\\{3x + 5y = 19}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = 2}\end{array}} \right.\).