Chọn phát biểu đúng:
Véc tơ là một đoạn thẳng có hướng.
Điền từ thích hợp vào dấu (...) để được mệnh đề đúng. Hai véc tơ ngược hướng thì ...
Hai vectơ cùng phương thì hoặc cùng hướng hoặc ngược hướng nên hai véc tơ ngược hướng chắc chắn cùng phương.
Hai vectơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi
Hai véc tơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.
Cho ba điểm \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) phân biệt. Khi đó:
Ba điểm \(A,B,C\) thẳng hàng nếu và chỉ nếu véc tơ \(\overrightarrow {AB} \) cùng phương véc tơ \(\overrightarrow {AC} \).
Gọi \(M,\;N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB,\;AC\) của tam giác đều \(ABC\). Hỏi cặp vectơ nào sau đây cùng hướng?
Quan sát hình vẽ ta thấy hai véc tơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {MB} \) là cùng hướng.
Gọi \(O\) là giao điểm của hai đường chéo hình chữ nhật \(ABCD\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Hai véc tơ \(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {OC} \) đối nhau nên A sai.
Hai véc tơ \(\overrightarrow {OB} \) và \(\overrightarrow {OD} \) ngược hướng nên B sai.
Hai véc tơ \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {BD} \) không cùng phương nên C sai.
\(\left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {BD} } \right|\) đúng vì đều là độ dài đường chéo hình chữ nhật.
Với hai điểm \(A,B\) phân biệt, mệnh đề nào sau đây đúng?
Ta có : \(\left| {\overrightarrow {AA} } \right| = \left| {\overrightarrow 0 } \right| = 0\) nên A sai.
\(\overrightarrow {BB} = \overrightarrow 0 \) nên B sai.
\(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB > 0\) vì hai điểm \(A,B\) phân biệt hay \(C\) đúng.
\(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {BA} } \right| = AB\) nên D sai.
Cho tam giác đều \(ABC\). Mệnh đề nào sau đây đúng ?
Tam giác đều \(ABC \Rightarrow \overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} \) không cùng hướng \( \Rightarrow \overrightarrow {AB} \ne \overrightarrow {BC} \) nên A sai.
Hai véc tơ \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {BC} \) không cùng phương nên chúng không cùng hướng và không bằng nhau. B và D sai.
\(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {BC} } \right|\) đúng vì đều là độ dài cạnh của tam giác đều. C đúng.
Cho tam giác \(ABC.\) Có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C?\)
Ta có các vectơ đó là: \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} \).
Cho tứ giác \(ABCD\). Có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không có điểm đầu và cuối là các đỉnh của tứ giác?
Xét các vectơ có điểm \(A\) là điểm đầu thì có các vectơ thỏa mãn bài toán là \(\overrightarrow {AB}, \overrightarrow {AC}, \overrightarrow {AD} \) \( \Rightarrow \) có 3 vectơ.
Tương tự cho các điểm còn lại \(B,C,D.\)
Cho \(C\) là trung điểm của đoạn \(AB\). Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Ta có \(C\) là trung điểm của đoạn \(AB\) nên \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {CB} \).
Cho lục giác đều \(ABCDEF\) tâm \(O.\) Số các vectơ khác vectơ - không, cùng phương với \(\overrightarrow {OC} \) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là
Có \(6\) véc tơ thỏa mãn bài toán, đó là các vectơ: \(\overrightarrow {AB} ,\;\overrightarrow {BA} ,\;\overrightarrow {DE} ,\;\overrightarrow {ED} ,\;\overrightarrow {FC} ,\;\overrightarrow {CF} \).
Cho hình chữ nhật \(ABCD.\) Gọi \(M,N,P,Q\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\)\(BC,\)\(CD,\)\(DA.\) Khẳng định nào sau đây sai?
Ta thấy, \(MN//QP//AC\) và \(MN = QP = \dfrac{1}{2}AC\). Hơn nữa \(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {QP} \) cùng hướng nên \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {QP} \) nên A đúng.
\(\left| {\overrightarrow {QP} } \right| = \left| {\overrightarrow {MN} } \right| = \dfrac{1}{2}AC\) nên B đúng.
\(MQ//NP//BD\) và \(MQ = NP = \dfrac{1}{2}BD\). Hơn nữa \(\overrightarrow {MQ} \) và \(\overrightarrow {NP} \) cùng hướng nên \(\overrightarrow {MQ} = \overrightarrow {NP} \) nên C đúng.
\(\left| {\overrightarrow {MN} } \right| = MN = \dfrac{1}{2}AC\) nên D sai.
Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có tâm \(O.\) Đẳng thức nào sau đây sai?
Đáp án A: \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {ED} \) đúng.
Đáp án B: \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {AF} } \right|\) đúng vì đều là cạnh của lục giác đều.
Đáp án C: \(\overrightarrow {OD} = \overrightarrow {BC} \) đúng vì cùng hướng và cùng độ dài.
Đáp án D: \(\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OE} \) sai vì hai véctơ ngược hướng.
Cho tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\). Gọi \(H\) là trung điểm \(BC\). Khẳng định nào sau đây sai?
Tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\), trung điểm \(H\) của \(BC\) nên \(AC = AB = BC = a\) và \(BH = HC = \dfrac{a}{2}\).
Tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\) nên \(A{H^2} + B{H^2} = A{B^2}\) \( \Rightarrow AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}} \)\( = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{4}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
Do đó \(\left| {\overrightarrow {HB} } \right| = HB = \dfrac{a}{2}\) nên A đúng.
\(\left| {\overrightarrow {AH} } \right| = AH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\) nên B đúng.
\(\left| {\overrightarrow {CH} } \right| = CH = \dfrac{a}{2}\) nên C sai.
\(\left| {\overrightarrow {BH} } \right| = \left| {\overrightarrow {HC} } \right| = \dfrac{a}{2}\) nên D đúng.
Cho hình thoi \(ABCD\) cạnh \(a\) và \(\widehat {BAD} = 60^\circ \). Đẳng thức nào sau đây đúng?
Tam giác \(ABD\) có \(AB = AD = a\) và \(\widehat {BAD} = 60^\circ \) nên là tam giác đều cạnh \(a\).
Do đó \(BD = AB = AD = a\) \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {BD} } \right| = BD = a\).
Ngoài ra các đáp án A, C sai vì mỗi cặp véc tơ đều không cùng phương.
Đáp án D sai vì \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AD} \) chứ không phải \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {DA} \).
Cho \(\overrightarrow {AB} \ne \vec 0\) và một điểm \(C.\) Có bao nhiêu điểm \(D\) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right|\)
Ta có \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right| \Leftrightarrow AB = CD\). Suy ra tập hợp các điểm \(D\) thỏa mãn yêu cầu bài toán là đường tròn tâm \(C,\) bán kính \(AB\).
Véctơ là một đoạn thẳng
Véc tơ là một đoạn thẳng có hướng.
Hai véc tơ có cùng độ dài và ngược hướng gọi là:
Định nghĩa hai véc tơ đối nhau:
Hai vecto đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài.
Hai véctơ bằng nhau khi hai véctơ đó có:
Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.