Bài tập ôn tập chương 3

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Ngày Valentine, hãng X áp dụng chương trình giảm giá 10% cho khách hàng, tối đa 50000VNĐ. Một người đi taxi của hãng X trong dịp này phải trả 360000VNĐ thì người đó đã đi quãng đường là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Số tiền chưa được giảm=Số tiền đã trả:(100%-10%)

Nếu không được giảm giá 10% thì người đi xe phải trả số tiền là:

360000:(100%10%)=400000(đồng)

Bước 2: Tìm quãng đường

100000<400000<550000 nên người đi xe đã đi được quãng đường là:

400000+5000015000=30( km)

Vậy người đó đã đi được quãng đường dài 30 km

Câu 2 Trắc nghiệm

Một người đi taxi của hãng X từ A đến B, sau đó phải bắt taxi một lần nữa để đi từ B đến C. Biết quãng đường AB trong khoảng từ 10 đến 40 km, quãng đường BC dài hơn quãng đường AB32 km. Số tiền người đó phải trả ở quãng đường BC gấp 2,8 lần số tiền phải trả ở quãng đường AB. Tính độ dài quãng đường AB

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Gọi x(km)(10<x<40) là độ dài quãng đường AB

Gọi x(km)(10<x<40) là độ dài quãng đường AB.

Vì quãng đường BC dài hơn quãng đường AB32 km nên quãng đường BC dài x+32(km)

Bước 2: Lập phương trình

Vì số tiền người đó phải trả ở quãng đường BC gấp 2,8 lần số tiền phải trả ở quãng đường AB nên ta có phương trình

12500(x+32)+50000=2,8(15000x50000)x=20(km)

Vậy quãng đường AB dài 20 km

Câu 3 Trắc nghiệm

Thiết lập công thức liên hệ giữa quãng đường di chuyển và số tiền tương ứng phải trả. Nếu một người đi taxi của hãng X phải trả số tiền xe là 475000VNĐ thì người đó đã đi quãng đường là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1: Lập công thức

f(x)={10000x(0<x10)1000010+(x10)15000(10<x40)1000010+1500030+(x40)12500(x>40)f(x)={10000x(0<x10)15000x50000(10<x40)12500x+50000(x>40)

Bước 2: Xác định các khoảng của f(x) ứng với các khoảng của x

Để xác định số tiền xe là 475000VNĐ mà người đi xe phải trả ứng với quãng đường di chuyển dài bao nhiêu, ta cần xác định công thức tương ứng

Với f(x)=10000x,0<x10 thì 0<f(x)100000

Với f(x)=15000x50000,10<x40 thì 100000<f(x)550000

Với f(x)=12500x+50000,x>40 thì f(x)>550000

Bước 3: Tìm x khi f(x)=475000

Vi 100000<475000<550000 nên ứng với số tiền xe 475000VNĐ ta có:

15000x50000=475000

Người đi xe đã đi được quãng đường là 475000+5000015000=35( km)

Vậy người đó đã đi được quãng đường dài 35 km

Câu 4 Trắc nghiệm

Hệ {x2y2=32xy=12có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

{x2y2=32xy=12{y=12xx2144x2=32{y=12xx432x2144=0{y=12xx2=36[{x=6y=2{x=6y=2

Câu 5 Trắc nghiệm

Với giá trị nào của m thì phương trình x3+(m+1)x2+2(m2)x3m+2=0(1)  có ba nghiệm phân biệt nhỏ hơn 2 ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: (1)(x1)[x2+(m+2)x+3m2]=0

[x1=0f(x)=x2+(m+2)x+3m2=0(2)

(1) có ba nghiệm phân biệt nhỏ hơn 2(2) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn {x1,x21x1<x2<2. 

{Δ>0f(1)0x1+x2<4(x12)(x22)>0{(m+2)24(3m2)>01+m+2+3m20(m+2)<4x1x22(x1+x2)+4>0{m28m+12>04m1m>63m2+2(m+2)+4>0{[m>6m<2m14m>6m>65[m>6{65<m<2m14. 

Câu 6 Trắc nghiệm

Điều kiện của tham số m để phương trình mx24x+1=0 có 2 nghiệm phân biệt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

mx24x+1=0 có 2 nghiệm phân biệt {a0Δ>0{m0164m>0{m04>m

Câu 7 Trắc nghiệm

Phương trình (m+1)x22mx+m2=0 vô nghiệm khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ TH1: m+1=0m=12x3=0, phương trình có nghiệm

+ TH2: m1Δ=m2(m2)(m+1)=m+2

Phương trình vô nghiệm khi Δ<0m+2<0m<2

Vậy phương trình vô nghiệm khi m<2

Câu 8 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình 2x+2x+2=x2+2x+2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện : x>2 .

2x+2x+2=x2+2x+2

2x=x2x(x+2)=0 [x=0x=2(loai) .

Kết hợp với điều kiện ta được x=0 là nghiệm duy nhất.

Câu 9 Trắc nghiệm

Nghiệm của phương trình 2x7=1

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: x72 .

2x7=1 2x7=1x=4 .

Kết hợp với điều kiện ta được x=4 là nghiệm duy nhất..

Câu 10 Trắc nghiệm

Nghiệm của phương trình 3x+3x21+4x1=3 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện : x±1 .

3x+3x21+4x1=33x+3+4(x+1)=3(x21)3x27x10=0[x=1(ktm)x=103(tm) .

Nên x=103 là nghiệm duy nhất.

Câu 11 Trắc nghiệm

Tập xác định của phương trình 3x+5x2+1=22x là 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện xác định {3x+502x>0{x53x<253x<2.

Câu 12 Trắc nghiệm

Điều kiện xác định của phương trình x+2x=2x2+3x4 là 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện xác định {x+20x0x2+3x40{x2x1x0x4 x[2;+){0,1}.

Câu 13 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình x2+2x+4=2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có x2+2x+4=2x2+2x+4=4x(x+2)=0[x=0x=2.

Câu 14 Trắc nghiệm

Gọi n là số các giá trị của tham số m để phương trình mx+2=2m2x+4m vô số nghiệm. Thế thì n là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: mx + 2 = 2{m^2}x + 4m \Leftrightarrow m\left( {2m - 1} \right)x =  - 2\left( {2m - 1} \right)\,\,\,\,\left( * \right) .

Phương trình \left( * \right) vô số nghiệm \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m\left( {2m - 1} \right) = 0\\2 - 4m = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2}.

Câu 15 Trắc nghiệm

Phương trình m{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + m = 0 có hai nghiệm khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình m{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + m = 0 có hai nghiệm khi:

\left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\Delta  \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\{\left( {2m + 1} \right)^2} - 4{m^2} \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\m \ge  - \dfrac{1}{4}\end{array} \right..

Câu 16 Trắc nghiệm

Số nghiệm phương trình: \left( {1 - \sqrt 5 } \right){x^4} + 5{x^2} + 10\left( {1 + \sqrt 5 } \right) = 0 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt t = {x^2},\left( {t \ge 0} \right), phương trình trở thành: \left( {1 - \sqrt 5 } \right){t^2} + 5t + 10\left( {1 + \sqrt 5 } \right) = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right).

Phương trình \left( * \right) có hệ số a.c = \left( {1 - \sqrt 5 } \right)10\left( {1 + \sqrt 5 } \right) =  - 40 < 0 \Rightarrow phương trình có hai nghiệm trái dấu.

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.

Câu 17 Trắc nghiệm

Gọi {x_1},{x_2} là các nghiệm của phương trình: 5{x^2} - 9x - 2 = 0. Khi đó giá trị của biểu thứcM = x_1^2 + x_2^2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là  {x_1},{x_2}. Theo hệ thức Vi-ét ta có \left\{ \begin{array}{l}{x_1}{x_2} =  - \dfrac{2}{5}\\{x_1} + {x_2} = \dfrac{9}{5}\end{array} \right.

\Rightarrow M = x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = \dfrac{{81}}{{25}} - 2\left( { - \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{{101}}{{25}}.

Câu 18 Trắc nghiệm

Phương trình \left| {2x - 5} \right| - 2x + 5 = 0 có bao nhiêu nghiệm ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình cho:

\begin{array}{l}\left| {2x - 5} \right| - 2x + 5 = 0\\ \Leftrightarrow \left| {2x - 5} \right| = 2x - 5\\ \Leftrightarrow 2x - 5 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \dfrac{5}{2}\end{array}

Nên phương trình cho vô số nghiệm

Câu 19 Trắc nghiệm

Số nghiệm nguyên dương của phương trình \sqrt {x - 1}  = x - 3 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\sqrt {x - 1}  = x - 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ge 0\\x - 1 = {\left( {x - 3} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\{x^2} - 7x + 10 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 5.

Câu 20 Trắc nghiệm

Phương trình \left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right| - \dfrac{{117}}{3} = 0 có bao nhiêu nghiệm ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right| - \dfrac{{117}}{3} = 0 \Leftrightarrow \left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right| = \dfrac{{117}}{3}

Số nghiệm của phương trình \left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right| - \dfrac{{117}}{3} = 0 là số giao điểm của đồ thị hàm số y = \left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right| và đường thẳng y = \dfrac{{117}}{3}

Để vẽ đồ thị hàm số y = \left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right| ta vẽ đồ thị hàm số y = {x^2} - 4x - 5, sau đó suy ra đồ thị hàm số y = {x^2} - 4\left| x \right| - 5 bằng cách: bỏ đi phần đồ thị bên trái trục Oy, lấy đối xứng phần đồ thị nằm bên phải trục Oy qua Oy.

Từ đồ thị hàm số y = {x^2} - 4\left| x \right| - 5 ta suy ra đồ thị hàm số y = \left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right| bằng cách lấy đối xứng toàn bộ phần đồ thị phía dưới trục Ox qua Ox sau đó bỏ đi phần đồ thị phía dưới trục Ox.

Dựa vào đồ thị thì đường thẳng y = \dfrac{{117}}{3}cắt đồ thị hàm số y = \left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right|  tại hai điểm phân  biệt nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.