Một số bài toán về hàm số bậc hai

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho đồ thị hàm số $y = a{x^2} + bx + c\,$như hình vẽ.

Khẳng định nào sau đây là đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bề lõm của đồ thị quay xuống dưới nên hệ số $a < 0$.

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung nằm trên trục có tung độ dương nên $c > 0$.

Hoành độ đỉnh $x =  - \dfrac{b}{{2a}} < 0$. Mà $a < 0$ nên $b < 0$.

Câu 2 Trắc nghiệm

Xác định Parabol $\left( P \right):\,\,y = a{x^2} + bx + 2$ biết rằng Parabol đi qua hai điểm $M\left( {1;\,\,5} \right)$ và $N\left( {2;\,\, - 2} \right)$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì $M,\,\,N \in \left( P \right)$ nên tọa độ của hai điểm M, N phải thỏa mãn phương trình của $\left( P \right)$.

Do đó, ta có hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}5 = a + b + 2\\ - 2 = 4a + 2b + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 5\\b = 8\end{array} \right.$.

Vậy phương trình của $\left( P \right)$là: $y =  - 5{x^2} + 8x + 2$.

Câu 3 Trắc nghiệm

Xác định Parabol $\left( P \right):\,\,y = a{x^2} + bx - 5$ biết rằng Parabol đi qua điểm $A\left( {3;\,\, - 4} \right)$ và có trục đối xứng $x =  - \dfrac{3}{2}$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$\left( P \right)$ đi qua điểm $A\left( {3;\,\, - 4} \right)$ nên $ - 4 = 9a + 3b - 5 \Leftrightarrow 9a + 3b = 1$.

Trục đối xứng $x =  - \dfrac{b}{{2a}} =  - \dfrac{3}{2} \Leftrightarrow b = 3a$.

Suy ra hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}9a + 3b = 1\\3a - b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{{18}}\\b = \dfrac{1}{6}\end{array} \right.$.

Vậy phương trình của $\left( P \right)$là: $y = \dfrac{1}{{18}}{x^2} + \dfrac{1}{6}x - 5$.

Câu 4 Trắc nghiệm

Xác định Parabol $\left( P \right):\,\,y = a{x^2} + bx + 3$ biết rằng Parabol có đỉnh $I\left( {3;\,\, - 2} \right)$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có đỉnh của $\left( P \right)$có tọa độ $\left\{ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{b}{{2a}} = 3\\y = 9a + 3b + 3 =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6a + b = 0\\9a + 3b =  - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{5}{9}\\b =  - \dfrac{{10}}{3}\end{array} \right.$.

Suy ra phương trình của Parabol $\left( P \right)$là: $y = \dfrac{5}{9}{x^2} - \dfrac{{10}}{3}x + 3$.

Câu 5 Trắc nghiệm

Viết phương trình của Parabol $(P)$ biết rằng $(P)$ đi qua các điểm $A\left( {0;\,\,2} \right),\,\,B\left( { - 2;\,\,5} \right),\,\,C\left( {3;\,\,8} \right)$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình $\left( P \right)$ có dạng $y = a{x^2} + bx + c\,\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)$

Ba điểm $A,\,\,B,\,\,C$ thuộc $\left( P \right)$ nên tọa độ của chúng phải thỏa mãn phương trình $\left( P \right)$

Do đó, ta có hệ phương trình:$\left\{ \begin{array}{l}2 = a{.0^2} + b.0 + c\\5 = a.{\left( { - 2} \right)^2} + b.\left( { - 2} \right) + c\\8 = a{.3^2} + b.3 + c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{7}{{10}}\\b =  - \dfrac{1}{{10}}\\c = 2\end{array} \right.$

Suy ra phương trình của $\left( P \right)$ là: $y = \dfrac{7}{{10}}{x^2} - \dfrac{1}{{10}}x + 2$

Câu 6 Trắc nghiệm

Tìm các giá trị của tham số $m$ để phương trình $2{x^2} - 2x + 1 - m = 0$ có hai nghiệm phân biệt

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$2{x^2} - 2x + 1 - m = 0 \Leftrightarrow 2{x^2} - 2x = m - 1$

Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của Parabol $\left( P \right):\,\,y = 2{x^2} - 2x$ và đường thẳng $y = m - 1$ có tính chất song song với trục hoành.

Parabol (P) có tọa độ đỉnh \(\left( { - \dfrac{b}{{2a}}; - \dfrac{\Delta }{{4a}}} \right) = \left( {\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}} \right)\)

Dựa trên đồ thị ta thấy phương trình đã cho có hai nghiệm khi và chỉ khi $m - 1 >  - \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow m > \dfrac{1}{2}$

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho  phương trình của $\left( P \right):\,\,y = a{x^2} + bx + c\,\,\left( {a \ne 0} \right)$ biết rằng hàm số  có giá trị lớn nhất bằng 1 và đồ thị hàm số đi qua các điểm $A\left( {2;\,\,0} \right),\,\,B\left( { - 2;\,\, - 8} \right)$. Tình tổng ${a^2} + {b^2} + {c^2}$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dễ thấy rằng đồ thị của $\left( P \right)$ có đỉnh đặt trên đường thẳng $y = 1$ và hệ số $m < 0.$

Do đó, phương trình của $\left( P \right)$ có dạng $y = m{\left( {x - u} \right)^2} + 1\,\,\left( {m < 0} \right)$.

$\left( P \right)$đi qua các điểm $A\left( {2;\,\,0} \right),\,\,B\left( { - 2;\,\, - 8} \right)$ nên có hệ phương trình

$\left\{ \begin{array}{l}m{\left( {2 - u} \right)^2} + 1 = 0\\m{\left( { - 2 - u} \right)^2} + 1 =  - 8\end{array} \right.$$ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m =  - \dfrac{1}{{{{\left( {2 - u} \right)}^2}}}\\m =  - \dfrac{9}{{{{\left( { - 2 - u} \right)}^2}}}\end{array} \right.$$ \Rightarrow  - \dfrac{1}{{{{\left( {2 - u} \right)}^2}}} =  - \dfrac{9}{{{{\left( { - 2 - u} \right)}^2}}}$

$ \Rightarrow {\left( {u + 2} \right)^2} = 9{\left( {2 - u} \right)^2}$ $ \Leftrightarrow 8{u^2} - 40u + 32 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}u = 1\\u = 4\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}u = 1\\m =  - 1\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}u = 4\\m =  - \dfrac{1}{4}\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array} \right.$

Từ đây có hai phương trình $\left( P \right)$ thỏa mãn là $y =  - {x^2} + 2x,\,\,\,y =  - \dfrac{1}{4}{x^2} + 2x - 3$.

Suy ra ${a^2} + {b^2} + {c^2} = 5$ hoặc ${a^2} + {b^2} + {c^2} = \dfrac{{209}}{{16}}$.

Câu 8 Trắc nghiệm

Biết đồ thị hàm số $\left( P \right):\,\,y = {x^2} - \left( {{m^2} + 1} \right)x - 1$ cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2}.\) Tìm giá trị của tham số $m$  để biểu thức $T = {x_1} + {x_2}$ đạt giá trị nhỏ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dễ thấy rằng phương trình hoành độ giao điểm có hai nghiệm phân biệt vì \(a.c = 1.\left( { - 1} \right) < 0\) và hai giao điểm có cùng tung độ và có hoành độ đối xứng với nhau qua trục đối xứng $x = \dfrac{{{m^2} + 1}}{2}$.

Từ đây suy ra $T = {x_1} + {x_2} = {m^2} + 1 \ge 1\,\,\forall m$

Suy ra ${T_{\min }} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)_{\min }} = 1$ và đạt được khi $m = 0$.

Câu 9 Trắc nghiệm

Tìm các giá trị của tham số $m$ để phương trình ${x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 1 = 0$ có hai nghiệm phân biệt trong đó có đúng một nghiệm thuộc khoảng $\left( {0;\,\,1} \right)$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Có: \(\Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - 1 = m\left( {m + 2} \right)\)

Phương trình có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow m\left( {m + 2} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 0\\m <  - 2\end{array} \right.\)

Khi đó dạng đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 1\) chỉ có thể là:

Quan sát đồ thị ta thấy:  

Yêu cầu bài toán tương đương $f\left( 0 \right).f\left( 1 \right) < 0 \Leftrightarrow 1.\left( { - 2m} \right) < 0 \Leftrightarrow m > 0$

Kết hợp điều kiện có hai nghiệm phân biệt ta được $m>0$

Câu 10 Trắc nghiệm

Tìm các giá trị của tham số $m$ để $2{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 2m + 4 \ge 0 \left( {\forall x} \right)$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Yêu cầu bài toán tương đương tìm giá trị của $m$ để đồ thị hàm số \(\left( P \right):y = 2{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 2m + 4\) luôn nằm phía trên trên trục hoành.

Suy ra với giá trị ${x_0}$ thì giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho lớn hơn hoặc bằng $0.$

Parabol có hệ số $a = 2 > 0$ nên có bề lõm hướng lên trên đạt GTNN tại đỉnh parabol \(x = \dfrac{{m + 1}}{2}\)

Điều này tương đương với $y\left( {\dfrac{{m + 1}}{2}} \right) \ge 0$

$\Leftrightarrow 2{\left( {\dfrac{{m + 1}}{2}} \right)^2} - 2\left( {m + 1} \right)\left( {\dfrac{{m + 1}}{2}} \right) + {m^2} - 2m + 4 \ge 0$

$\Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\left( {{m^2} - 6m + 7} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \ge 3 + \sqrt 2 \\m \le 3 - \sqrt 2 \end{array} \right.$

Câu 11 Trắc nghiệm

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $f\left( x \right)$ biết rằng $f\left( {x + 2} \right) = {x^2} - 3x + 2$ trên $\mathbb{R}$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt $t = x + 2 \Rightarrow x = t - 2$, từ đẳng thức trên ta suy ra $f\left( t \right) = {\left( {t - 2} \right)^2} - 3\left( {t - 2} \right) + 2 = {t^2} - 7t + 12$.

Suy ra $f\left( x \right) = {x^2} - 7x + 12 $

$={x^2} - 2.\dfrac{7}{2}x+ {\left( { \dfrac{7}{2}} \right)^2}- \dfrac{1}{4}$

$= {\left( {x - \dfrac{7}{2}} \right)^2} - \dfrac{1}{4} \ge  - \dfrac{1}{4}$ $\forall x \in R$

Vậy $Minf\left( x \right) =  - \dfrac{1}{4}$ khi \(x = \dfrac{7}{2}\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hàm số $f\left( x \right) = {x^2} + 2x - 3$.

Xét các mệnh đề sau:

i) $f\left( {x - 1} \right) = {x^2} - 4$

ii) Hàm số đã cho đồng biến trên $\left( { - 1;\,\, + \infty } \right)$

iii) Giá trị nhỏ nhất của hàm số là một số âm.

iv) Phương trình $f\left( x \right) = m$ có nghiệm khi $m \ge - 4$

Số mệnh đề đúng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có $f\left( {x - 1} \right) = {\left( {x - 1} \right)^2} + 2\left( {x - 1} \right) - 3 $ $= {x^2} - 4$

Với trục đối xứng $x =  - \dfrac{b}{{2a}} =  - 1$ và hệ số $a = 1 > 0$ thì hàm số đồng biến trên $\left( { - 1;\,\, + \infty } \right)$

Biến đối $f\left( x \right) = {x^2} + 2x - 3 = {\left( {x + 1} \right)^2} - 4 \ge  - 4$ $ \Rightarrow $ GTNN của hàm số là $-4 < 0$

Dễ thấy $f\left( x \right) = m \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} = m + 4$ nên để phương trình có nghiệm thì $m + 4 \ge 0 \Leftrightarrow m \ge  - 4$

Câu 13 Trắc nghiệm

Tìm các giá trị của m để hàm số $y = {x^2} + mx + 5$ luôn đồng biến trên $\left( {1;\,\, + \infty } \right)$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trục đối xứng \(x =  - \dfrac{b}{{2a}} =  - \dfrac{m}{2}\)

Với hệ số $a = 1 > 0$ thì hàm số đã cho đồng biến trên $\left( { - \dfrac{m}{2};\,\, + \infty } \right)$.

Vậy để hàm số luôn đồng biến trên $\left( {1;\,\, + \infty } \right)$ thì $ - \dfrac{m}{2} \le 1 \Leftrightarrow m \ge  - 2$.

Câu 14 Trắc nghiệm

Tìm giá trị của $m$ để hàm số $y =  - {x^2} + 2x + m - 5$ đạt giá trị lớn nhất bằng $6$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hàm số đã cho đạt giá trị lớn nhất tại $x =  - \dfrac{b}{{2a}} =  1$. Khi đó $\max y = f\left( 1 \right) = m - 4$

Để $\max y = 6$ thì $m - 4 = 6 \Leftrightarrow m = 10$

Câu 15 Trắc nghiệm

Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số $y = {x^2} - 2x + m - 1$ cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét phương trình hoành độ giao điểm ${x^2} - 2x + m - 1 = 0\,\,\left( * \right)$.

Để đồ thị hàm số $y = {x^2} - 2x + m - 1$ cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương thì phương trình (*) có 2 nghiệm dương phân biệt.

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - m + 1 > 0\\2 > 0\\m - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 2\\m > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < m < 2\).

Câu 16 Trắc nghiệm

Tìm điểm $A$ cố định mà họ đồ thị hàm số $y = {x^2} + \left( {2 - m} \right)x + 3m\,\,\left( {{P_m}} \right)$ luôn đi qua.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điểm $A\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right)$ là điểm cố định của họ $\left( {{P_m}} \right)$ khi và chỉ khi

$\begin{array}{l}{y_0} = x_0^2 + \left( {2 - m} \right){x_0} + 3m \Leftrightarrow x_0^2 + 2{x_0} - {y_0} - m\left( {{x_0} - 3} \right) = 0,\,\,\,\forall m\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x_0^2 + 2{x_0} - {y_0} = 0\\{x_0} - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 3\\{y_0} = 15\end{array} \right.\end{array}$

Suy ra $A\left( {3;\,\,15} \right)$.

Câu 17 Trắc nghiệm

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P = 3\left( {\dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \dfrac{{{b^2}}}{{{a^2}}}} \right) - 8\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a}} \right)$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có : \({\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a}} \right)^2} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + 2\dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{a} + \dfrac{{{b^2}}}{{{a^2}}} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \dfrac{{{b^2}}}{{{a^2}}} + 2 \Rightarrow \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \dfrac{{{b^2}}}{{{a^2}}} = {\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a}} \right)^2} - 2\)

Biến đổi biểu thức $P$ về dạng $P = 3{\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a}} \right)^2} - 6 - 8\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a}} \right) = 3{\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a}} \right)^2} - 8\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a}} \right) - 6$

Đặt $t = \dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a} \Rightarrow {t^2} = {\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a}} \right)^2}$.

Áp dụng bất đẳng thức \({\left( {x + y} \right)^2} \ge 4xy\,\,\forall x,y\) với hai số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{b}{a}\) ta có : ${t^2} = {\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a}} \right)^2} \ge 4\dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{a} = 4 \Leftrightarrow \left| t \right| \ge 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t \ge 2\\t \le  - 2\end{array} \right.$

Biểu thức $P$ trở thành $P = 3{t^2} - 8t - 6$.

Trục đối xứng \(x =  - \dfrac{b}{{2a}} = \dfrac{4}{3}\) và hệ số $a = 3 > 0.$

Suy ra hàm số $f\left( t \right) = 3{t^2} - 8t - 6$ nghịch biến trên khoảng $\left( { - \infty ;\dfrac{4}{3}} \right)$ và đồng biến trên khoảng$\left( {\dfrac{4}{3}; + \infty } \right)$.

BBT :

Từ đây suy ra hàm số $f(t)$ đạt giá trị nhỏ nhất tại \(t = 2\)

Ta có $f\left( 2 \right) =  - 10$.

Vậy $\min P = \min f\left( t \right) =  -10$.

Câu 18 Trắc nghiệm

Tìm các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $\left| {{x^2} - 3x + 2} \right| = m$ có bốn nghiệm thực phân biệt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số $y = \left| {{x^2} - 3x + 2} \right|$ với đường thẳng $y = m$ có tính chất song song với trục hoành.

Ta có $y = \left| {{x^2} - 3x + 2} \right| = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3x + 2\,\,\,\,({x^2} - 3x + 2 \ge 0)\\ - {x^2} + 3x - 2\,\,\,\left( {{x^2} - 3x + 2 < 0} \right)\end{array} \right.$

Đồ thị hàm số \(y = \left| {{x^2} - 3x + 2} \right|\) được vẽ như sau:

+ Vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2\)

+ Lấy đối xứng phần đồ thị phía dưới trục hoành qua trục hoành và xóa phần đồ thị dưới trục hoành đi.

Dựa trên đồ thị ta thấy phương trình đã cho có $4$ nghiệm phân biệt khi và chỉ khi $0 < m < \dfrac{1}{4}$.

Câu 19 Trắc nghiệm

Tìm các giá trị của tham số m để phương trình $\dfrac{1}{2}{x^2} - 4\left| x \right| + 3 = {m^2}$ có 3 nghiệm thực phân biệt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{2}{x^2} - 4\left| x \right| + 3 = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{2}{x^2} - 4x + 3\,\,\,\left( {x \ge 0} \right)\\\dfrac{1}{2}{x^2} + 4x + 3\,\,\,\,\left( {x < 0} \right)\end{array} \right.$ và đường thẳng $y = {m^2}$ có tính chất song song với trục hoành.

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{2}{x^2} - 4\left| x \right| + 3$ được vẽ như sau :

+ Vẽ hai đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.

+ Giữ nguyên nhánh bên phải trục tung của đồ thị hàm $y = \dfrac{1}{2}{x^2} - 4x + 3$ và xóa nhánh bên trái trục tung.

+ Giữ nguyên nhánh bên trái trục tung của đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{2}{x^2} + 4x + 3$ và xóa nhánh bên phải trục tung của đồ thị hàm số đó.

Dựa trên đồ thị ta thấy phương trình đã cho có $3$ nghiệm phân biệt khi và chỉ khi ${m^2} = 3 \Leftrightarrow m =  \pm \sqrt 3 $.

Câu 20 Trắc nghiệm

Tìm các giá trị của $m$ để phương trình ${x^2} - 2x + \sqrt {4{x^2} - 12x + 9}  = m$ có nghiệm duy nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số $y = {x^2} - 2x + \left| {2x - 3} \right|$ và đường thẳng $y = m$ có tính chất song song với trục hoành.

Đồ thị hàm số $y = {x^2} - 2x + \left| {2x - 3} \right| = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 2x + 2x - 3 = {x^2} - 3\,\,\left( {{P_1}} \right)\,\,khi\,\,x \ge \dfrac{3}{2}\\{x^2} - 2x - 2x + 3 = {x^2} - 4x + 3\,\,\left( {{P_2}} \right)\,\,khi\,x < \dfrac{3}{2}\end{array} \right.$ được vẽ như sau:

+ Vẽ lần lượt hai đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ

+ Xóa đi nhánh bên trái điểm \(x = \dfrac{3}{2}\) của đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3\)

+ Xóa đi nhánh bên phải điểm \(x = \dfrac{3}{2}\) của đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 4x + 3\)

Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số \(\left( {{P_1}} \right)\) và \(\left( {{P_2}} \right)\) là : \(\left( {\dfrac{3}{2}; - \dfrac{3}{4}} \right)\)

Dựa trên đồ thị ta thấy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi $m =  - \dfrac{3}{4}$.