Ký hiệu nào sau đây là để chỉ 6 là số tự nhiên ?
Vì 6 là số tự nhiên nên 6∈N.
Ký hiệu nào sau đây là để chỉ √5 không phải là số hữu tỉ ?
Vì \sqrt 5 không là số hữu tỉ nên \sqrt 5 \notin Q.
Tâp hợp \left[ {0;4} \right] \cap \left[ {3;5} \right] là
Tập \left[ {0;4} \right]
Tập \left[ {0;4} \right] \cap \left[ {3;5} \right]
Vậy \left[ {0;4} \right] \cap \left[ {3;5} \right] = \left[ {3;4} \right]
Cho A = \left\{ {1;2;3} \right\}. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ?
Khẳng định 2 = A sai vì 2 là một phần tử và A là một tập hợp nên không bằng nhau
Cho tập hợp B = \left( { - \infty ; - 2} \right] \cap \left[ { - 2; + \infty } \right). Khi đó tập hợp B là:
Ta có: \left( { - \infty ; - 2} \right] \cap \left[ { - 2; + \infty } \right) = \left\{ { - 2} \right\}.
Vì \left( { - \infty ; - 2} \right] tương ứng với: x\le -2
\left[ { - 2; + \infty } \right) tương ứng với: x\ge -2
\left( { - \infty ; - 2} \right] \cap \left[ { - 2; + \infty } \right) tương ứng với x\le -2 và x\ge -2.
Vậy x=-2
Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề nào sai ?
Ta thấy mệnh đề A \in A sai vì giữa hai tập hợp không có quan hệ thuộc.
Cho tập hợp A = \left\{ {x \in R|\left( {{x^2}-1} \right)\left( {{x^2} + {\rm{ }}2} \right) = 0} \right\} . Tập hợp A là:
Ta có: \left( {{x^2}-1} \right)\left( {{x^2} + {\rm{ }}2} \right) = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1
Vậy A = \left\{ {-1;1} \right\}.
Tập hợp \left( {0; + \infty } \right)\backslash \left( { - \infty ;4} \right) bằng
Xét trục số:
Phần không bị gạch là phần bù của \left( { - \infty ;4} \right), tức là \left[ {4; + \infty } \right)
Vậy \left( {0; + \infty } \right)\backslash \left( { - \infty ;4} \right) = \left[ {4; + \infty } \right)
Cho tập hợp A = \left\{ {x \in R|{x^4}-6{x^2} + 8 = 0} \right\} . Số phần tử của tập A là:
Ta có:
{x^4}-6{x^2} + 8 = 0 \Leftrightarrow {x^4}-2{x^2} -4{x^2} + 8 = 0
\Leftrightarrow {x^2}({x^2}-2) -4({x^2} -2)= 0
\Leftrightarrow \left( {{x^2} - 2} \right)\left( {{x^2} - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 2\\{x^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \pm \sqrt 2 \\x = \pm 2\end{array} \right.
Vậy A=\left\{ { \pm \sqrt 2 ; \pm 2} \right\} nên A có 4 phần tử.
Hình vẽ sau đây (phần không bị gạch) minh họa cho một tập con của tập số thực. Hỏi tập đó là tập nào ?
Quan sát hình vẽ ta thấy, tập hợp được biểu diễn là tập \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left[ {3; + \infty } \right) hay \mathbb{R}\backslash \left[ { - 3;3} \right).
Cho tập hợp A = \{ x \in N|x là ước chung của 36 và 120\} . Các phần tử của tập A là:
Ta có:
36 = {2^2}{.3^2};120 = {2^3}.3.5 \Rightarrow UCLN\left( {36;120} \right) = {2^2}.3 = 12
Vậy UC\left( {36;120} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}.
Cho A = ( - \infty ;2], B = {\rm{[}}2; + \infty ), C = \left( {0;3} \right), mệnh đề nào sau đây sai?
Ta có: A = ( - \infty ;2], B = {\rm{[}}2; + \infty ), C = \left( {0;3} \right)
+) B \cap C = \left[ {2;3} \right) nên A đúng.
+) A \cap C = (0;2] nên B đúng.
+) A \cup B = R nên C sai.
+) B \cup C = (0; + \infty ) nên D đúng.
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập rỗng ?
Ta có :
{x^2}-4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \in N\\x = - 2 \notin N\end{array} \right. \Rightarrow A = \left\{ 2 \right\} \ne \emptyset (loại)
{x^2} + 2x - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1 + \sqrt 2 \notin Z\\x = - 1 - \sqrt 2 \notin Z\end{array} \right. \Rightarrow B = \emptyset (nhận)
{x^2}-5 = 0 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 5 \in R \Rightarrow C = \left\{ { \pm \sqrt 5 } \right\} \ne \emptyset (loại)
{x^2} + x-12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3 \in Q\\x = - 4 \in Q\end{array} \right. \Rightarrow D = \left\{ {3; - 4} \right\} \ne \emptyset (loại)
Cho tập A = \left[ {-2;4} \right),B = \left( {0;5} \right] . Khẳng định nào sau đây sai ?
Ta có: A = \left[ {-2;4} \right),B = \left( {0;{\rm{ }}5} \right]
Do đó, A \cup B = \left[ { - 2;5} \right] nên A đúng.
+) A \cap B = \left( {0;4} \right) nên B sai.
+) A\backslash B = \left[ {-2;0} \right] nên C đúng.
+) B\backslash A = \left[ {4;5} \right] nên D đúng.
Gọi {B_n} là tập hợp các số nguyên không âm là bội số của n. Sự liên hệ giữa m và n sao cho {B_n} \subset {B_m} là:
Ta có : {B_n} = \left\{ {x = nk|k \in N} \right\};{B_m} = \left\{ {x = mk|k \in N} \right\}
Mà {B_n} \subset {B_m} nên mọi phần tử của {B_n} đều nằm trong {B_m}, hay:
nk \in {B_m},\forall k \in N \Rightarrow nk \vdots m,\forall k \in N \Rightarrow n \vdots m hay n là bội của m.
Cho 2 tập hợp A = \left\{ {x \in R|\left| x \right| > 4} \right\}, B = \left\{ {x \in R| - 5 \le x - 1 < 5} \right\}, chọn mệnh đề sai:
Ta có: A = \left\{ {x \in R|\left| x \right| > 4} \right\} = \left( { - \infty ; - 4} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right)
B = \left\{ {x \in R| - 5 \le x - 1 < 5} \right\} = \left[ { - 4;6} \right)
Khi đó, A \cup B = \left( { - \infty ; - 4} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right) \cup \left[ { - 4;6} \right) = R
+) A \cap B = (4;6) nên A đúng.
+) B\backslash A = [ - 4;4] nên B đúng.
+) R\backslash (A \cap B) = \left( { - \infty ;4} \right] \cup \left[ {6; + \infty } \right) nên C sai.
+) R\backslash (A \cup B) = R\backslash R = \emptyset nên D đúng.
Cho hai tập hợp X = \{ x \in N|x là bội số chung của 4 và 6\}.
Y = \{ x \in N|x là bội số của 12\} .
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai ?
Ta có : X là tập hợp bội chung của 4 và 6 nên mọi phần tử của X đều chia hết cho BCNN\left( {4;6} \right) = 12.
Vậy X = Y.
Khi đó các mệnh đề X = Y,X \subset Y,Y \subset X đều đúng.
Sử dụng ký hiệu khoảng để viết tập hợp sau đây: E = \left( {4; + \infty } \right)\backslash \left( {-\infty ;2} \right].
Vì \left( {4; + \infty } \right) \cap \left( {-\infty ;2} \right] = \emptyset nên \left( {4; + \infty } \right)\backslash \left( {-\infty ;2} \right] = \left( {4; + \infty } \right).
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề sai là:
Ta có: \left( {-\infty ;3} \right) \cup \left[ {3; + \infty } \right) = R nên A đúng.
R\backslash \left( {-\infty ;0} \right) = \left[ {0; + \infty } \right) = {R_ + } nên B đúng.
R\backslash \left( {0; + \infty } \right) = \left( { - \infty ;0} \right] = {R_ - } nên C đúng và D sai.

Số phần tử của tập A = \{ {( - 1)^n},n \in {\mathbb{N}^*}\} là:
Ta có:
(-1)^2=(-1)^4=(-1)^6=...=(-1)^{2k}=1
(-1)^1=(-1)^3=(-1)^5=...=(-1)^{2k+1}=-1
Do đó:
- Với n = 2k thì {\left( { - 1} \right)^{2k}} = 1.
- Với n = 2k + 1 thì {\left( { - 1} \right)^{2k + 1}} = - 1.
Do đó A = \left\{ {{{( - 1)}^n},n \in {\mathbb{N}^*}} \right\} = \left\{ {1; - 1} \right\} nên A chỉ có 2 phần tử.