Phương pháp quy nạp toán học

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Trong phương pháp quy nạp toán học, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng đến:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với n=k+1.

Câu 2 Trắc nghiệm

Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến P(n) đúng với mọi số tự nhiên np (p là một số tự nhiên). Ở bước 2 ta giả thiết mệnh đề P(n) đúng với n=k. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ở bước 2 ta cần giả sử mệnh đề đúng với n=k với kp.

Câu 3 Trắc nghiệm

Trong phương pháp quy nạp toán học, ở bước 2, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k+1 thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương pháp quy nạo toán học:

- Bước 1: Chứng minh P(n) đúng với n=1.

- Bước 2: Với k là một số nguyên dương tùy ý, giả sử P(n) đúng với n=k, chứng minh P(n) cũng đúng khi n=k+1.

Do đó ta thấy, ở bước 2, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k+1 thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với n=k+2.

Câu 4 Trắc nghiệm

Với nN, ta xét các mệnh đề: P:7n+5 chia hết cho 2”; Q:7n+5 chia hết cho 3” và R:7n+5 chia hết cho 6”. Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bằng quy nạp toán học ta chứng minh được 7n+5 chia hết cho 6.

Thật vậy, với n=1 ta có: 71+5=126

Giả sử mệnh đề đúng với n=k, nghĩa là 7k+5 chia hết cho 6, ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với n=k+1, nghĩa là phải chứng minh 7k+1+5 chia hết cho 6.

Ta có: 7k+1+5=7(7k+5)30

Theo giả thiết quy nạp ta có 7k+5 chia hết cho 6, và 30 chia hết cho 6 nên 7(7k+5)30 cũng chia hết cho 6.

Do đó mệnh đề đúng với n=k+1.

Vậy 7n+5 chi hết cho 6 với mọi nN.

Mọi số chia hết cho 6 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 3.

Do đó cả 3 mệnh đề đều đúng.

Câu 5 Trắc nghiệm

Với mọi số nguyên dương n, tổng Sn=1.2+2.3+3.4+...+n(n+1) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với n=1 ta có: S1=1.2=2, do đó đáp án A, C sai.

Ta chứng minh Sn=n(n+1)(n+2)3() đúng với mọi số nguyên dương n.

Giả sử () đúng đến n=k(k1), tức là Sk=1.2+2.3+3.4+...+k(k+1)=k(k+1)(k+2)3, ta chứng minh () đúng đến n=k+1, tức là cần chứng minh Sk+1=1.2+2.3+3.4+...+(k+1)(k+2)=(k+1)(k+2)(k+3)3,

Ta có: 

Sk+1=1.2+2.3+3.4+...+k(k+1)+(k+1)(k+2)=k(k+1)(k+2)3+(k+1)(k+2)=(k+1)(k2+2k+3k+6)3=(k+1)(k2+5k+6)3=(k+1)(k+2)(k+3)3.

Vậy () đúng với mọi số nguyên dương n.

Câu 6 Trắc nghiệm

Kí hiệu k!=k(k1)...2.1,kN. Với nN, đặt Sn=1.1!+2.2!+...+n.n!. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách 1: Kiểm nghiệm từng phương án đúng đối với những giá trị cụ thể của n.

Với n=1 thì S1=1.1!=1 (Loại ngay được các phương án A, C, D).

Câu 7 Trắc nghiệm

Bất đẳng thức nào sau đây đúng? Với mọi số tự nhiên n thỏa n3 thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Với n=3 ta loại được đáp án A, B và C.

Ta chứng minh đáp án D đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Bất đẳng thức 2n>2n+1 đúng với n=38>7.

Giả sử bất đẳng thức đúng đến n=k3, tức là 2k>2k+1, ta chứng minh bất đẳng thức đúng đến n=k+1, tức là cần chứng minh 2k+1>2(k+1)+1=2k+3.

Ta có: 2k+1=2.2k>2(2k+1)=4k+2=2k+3+2k1.k42k17>02k+1>2k+3

Do đó bất đẳng thức đúng đến n=k+1.

Vậy BĐT đúng với mọi số tự nhiên n3.

Câu 8 Trắc nghiệm

Giả sử Q là tập con của tập hợp các số nguyên dương sao cho

a) kQ

b) nQn+1Qnk.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đáp án A: sai vì QN chứ không phải NQ, nên mọi số nguyên dương không thể thuộc Q hết được.

Đáp án B: đúng vì theo lý thuyết của phương pháp quy nạp toán học.

Đáp án C: sai vì theo giả thiết b) thì phải là số tự nhiên lớn hơn k thuộc Q.

Đáp án D: sai vì số nguyên âm không thuộc Q.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho tổng Sn=11.2+12.3+13.4+...+1n(n+1). Mệnh đề nào đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách 1:

Bằng phương pháp quy nạp toán học, ta sẽ chứng minh được Sn=11.2+12.3+13.4+...+1n(n+1)=nn+1()

Thật vậy, với n=1 ta có S1=11.2=12=11+1

Giả sử (*) đúng đến n=k(k1), khi đó ta có:

Sk=11.2+12.3+...+1k(k+1)=kk+1, ta chứng minh (*) đúng đến n=k+1, tức là cần chứng minh

Sk+1=11.2+12.3+...+1(k+1)(k+2)=k+1k+2

Ta có:

Sk+1=11.2+12.3+...+1k(k+1)+1(k+1)(k+2)=kk+1+1(k+1)(k+2)=k(k+2)+1(k+1)(k+2)=k2+2k+1(k+1)(k+2)=(k+1)2(k+1)(k+2)=(k+1)(k+2).

Vậy () đúng với mọi số nguyên dương n.

Câu 10 Trắc nghiệm

Chọn mệnh đề đúng: Với mọi nN thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Với n=1 ta có 1311=1212, ta sử dụng phương pháp quy nạp toán học để chứng minh 13n1 chia hết cho 12 với mọi nN.

Giả sử khẳng định trên đúng đến n=k(k1), tức là (13k1)12 ta chứng minh đúng đến n=k+1, tức là 13k+11 cũng chia hết cho 12

Ta có:

13k+11=13.13k1=13.13k13+12 =13(13k1)+12

Theo giả thiết quy nạp ta có: (13k1)12 nên 13(13k1)+1212(13k+11)12

Vậy (13n1)12,nN.

Câu 11 Trắc nghiệm

Với mọi số tự nhiên n2, bất đẳng thức nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Với n = 2 ta có: {3^2} = 9 > 3.2 + 2

Ta chứng minh đáp án C đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Bất đẳng thức đúng với n = 2, giả sử bất đẳng thức đúng đến n = k (k \ge 2), tức là {3^k} > 3k + 2.

Ta chứng minh bất đẳng thức đúng đến n = k + 1, tức là cần phải chứng minh {3^{k + 1}} > 3\left( {k + 1} \right) + 2 = 3k + 5

Ta có: {3^{k + 1}} = {3.3^k} > 3\left( {3k + 2} \right) = 9k + 6 > 3k + 5

Vậy bất đằng thức đúng với mọi số tự nhiên n \ge 2

Câu 12 Trắc nghiệm

Với mọi số nguyên dương n, tổng 2 + 5 + 8 + … + (3n – 1) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi {{S}_{n}}=2+5+8+\ldots +\left( 3n-1 \right)

Với n = 1 ta có: {S_1} = 2 , ta loại được các đáp án B, C và D.

Ta chứng minh {{S}_{n}}=2+5+8+\ldots +\left( 3n-1 \right)=\dfrac{n\left( 3n+1 \right)}{2}\,\,\,\left( * \right)  đúng với mọi số nguyên dương n bằng phương pháp quy nạp toán học.

Giả sử (*) đúng đến n = k (k \ge 1), tức là {{S}_{k}}=2+5+8+\ldots +\left( 3k-1 \right)=\dfrac{k\left( 3k+1 \right)}{2}

Ta cần chứng minh (*) đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh {{S}_{k+1}}=2+5+8+\ldots +\left( 3\left( k+1 \right)-1 \right)=\dfrac{\left( k+1 \right)\left( 3\left( k+1 \right)+1 \right)}{2}=\dfrac{\left( k+1 \right)\left( 3k+4 \right)}{2}

Ta có: \begin{align} & {{S}_{k+1}}=2+5+8+\ldots +\left( 3\left( k+1 \right)-1 \right)=2+5+8+\ldots +\left( 3k-1 \right)+\left( 3k+2 \right) \\  & =\dfrac{k\left( 3k+1\right)}{2}+3k+2=\dfrac{3{{k}^{2}}+k+6k+4}{2}=\dfrac{\left( k+1 \right)\left( 3k+4 \right)}{2} \\\end{align}

Do đó (*) đúng đến n = k + 1 .

Vậy {{S}_{n}}=2+5+8+\ldots +\left( 3n-1\right)=\dfrac{n\left( 3n+1 \right)}{2} đúng với mọi số nguyên dương n.

Câu 13 Trắc nghiệm

Bất đẳng thức nào sau đây đúng? Với mọi số nguyên dương n thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi n = 1 ta có \dfrac{1}{{\sqrt 1 }} = 1 < 2 \Rightarrow Loại đáp án A, B, D.

Ta chứng minh đáp án C đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Bất đẳng thức đúng với n = 1 .

Giả sử bất đẳng thức đúng đến n = k (k \ge 1), tức là

1 + \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} + ... + \dfrac{1}{{\sqrt k }} < 2\sqrt k , ta chứng minh bất đẳng thức đúng đến n = k + 1 , tức là cần chứng minh 1 + \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} + ... + \dfrac{1}{{\sqrt {k + 1} }} < 2\sqrt {k + 1}

Ta có: VT = 1 + \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} + ... + \dfrac{1}{{\sqrt k }} + \dfrac{1}{{\sqrt {k + 1} }} < 2\sqrt k  + \dfrac{1}{{\sqrt {k + 1} }}

Giả sử:

2\sqrt k  + \dfrac{1}{{\sqrt {k + 1} }} < 2\sqrt {k + 1}  \Leftrightarrow \dfrac{1}{{\sqrt {k + 1} }} < 2\sqrt {k + 1}  - 2\sqrt k  = \dfrac{2}{{\sqrt {k + 1}  + \sqrt k }} \Leftrightarrow \sqrt {k + 1}  > \dfrac{{\sqrt {k + 1} }}{2} + \dfrac{{\sqrt k }}{2} \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt {k + 1} }}{2} > \dfrac{{\sqrt k }}{2} \Leftrightarrow \sqrt {k + 1}  > \sqrt k (luôn đúng)

Do đó

2\sqrt k  + \dfrac{1}{{\sqrt {k + 1} }} < 2\sqrt {k + 1} \Rightarrow 1 + \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} + ... + \dfrac{1}{{\sqrt {k + 1} }} < 2\sqrt {k + 1}

Do đó bất đẳng thức đúng đến n = k + 1.

Vậy  1 + \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} + ... + \dfrac{1}{{\sqrt n }} < 2\sqrt n đúng với mọi số nguyên dương n.

Câu 14 Trắc nghiệm

So sánh \dfrac{{{a^n} + {b^n}}}{2}{\left( {\dfrac{{a + b}}{2}} \right)^n} , với a \ge 0,b \ge 0,n \in {N^*} ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với n = 1 ta có \dfrac{{a + b}}{2} = \dfrac{{a + b}}{2}, do đó loại đáp án A.

Với n = 2, chọn bất kì a = 1,b = 2 ta có:

\dfrac{{{a^n} + {b^n}}}{2} = \dfrac{{{1^2} + {2^2}}}{2} = \dfrac{5}{2}, {\left( {\dfrac{{a + b}}{2}} \right)^n} = {\left( {\dfrac{{1 + 2}}{2}} \right)^2} = \dfrac{9}{4} \Rightarrow \dfrac{{{a^n} + {b^n}}}{2} > {\left( {\dfrac{{a + b}}{2}} \right)^n}

Đáp án C sai.

Ta chứng minh đáp án B đúng với mọi a \ge 0,b \ge 0,n \in {N^*} bằng phương pháp quy nạp.

Với n = 1 mệnh đề đúng.

Giả sử mệnh đề đúng đến n = k\left( {k \ge 1} \right) \Leftrightarrow \dfrac{{{a^k} + {b^k}}}{2} \ge {\left( {\dfrac{{a + b}}{2}} \right)^k}\left( 1 \right)

Ta phải chứng minh \dfrac{{{a^{k + 1}} + {b^{k + 1}}}}{2} \ge {\left( {\dfrac{{a + b}}{2}} \right)^{k + 1}}

Thật vậy, ta nhân 2 vế của (1) với \dfrac{{a + b}}{2} > 0 ta có:

\dfrac{{{a^k} + {b^k}}}{2}.\dfrac{{a + b}}{2} \ge {\left( {\dfrac{{a + b}}{2}} \right)^k}.\dfrac{{a + b}}{2}  \Leftrightarrow \dfrac{{{a^{k + 1}} + {a^k}b + a{b^k} + {b^{k + 1}}}}{4} \ge {\left( {\dfrac{{a + b}}{2}} \right)^{k + 1}}\left( 2 \right)

Do a \ge 0,b \ge 0. Nếu a \ge b \ge 0 \Rightarrow \left( {{a^k} - {b^k}} \right)\left( {a - b} \right) \ge 0, nếu 0 \le a \le b \Rightarrow \left( {{a^k} - {b^k}} \right)\left( {a - b} \right) \ge 0

\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {{a^k} - {b^k}} \right)\left( {a - b} \right) \ge 0\,\,\,\forall a \ge 0,b \ge 0\\ \Rightarrow {a^{k + 1}} + {b^{k + 1}} \ge {a^k}b + a{b^k} \Rightarrow \dfrac{{{a^{k + 1}} + {a^k}b + a{b^k} + {b^{k + 1}}}}{4} \le \dfrac{{{a^{k + 1}} + {a^{k + 1}} + {b^{k + 1}} + {b^{k + 1}}}}{4} = \dfrac{{{a^{k + 1}} + {b^{k + 1}}}}{2}\end{array}

Từ (2) suy ra \dfrac{{{a^{k + 1}} + {b^{k + 1}}}}{2} \ge {\left( {\dfrac{{a + b}}{2}} \right)^{k + 1}}, do đó mệnh đề đúng đến n = k + 1.

Vậy mệnh đề đúng với mọi n,a,b thỏa mãn điều kiện bài toán.