Đường thẳng d:4x+3y+m=0 tiếp xúc với đường tròn (C):x2+y2=1 khi:
(C):x2+y2=1 có tâm O(0;0) và bán kính R=1
Do đó, d tiếp xúc với đường tròn (C) khi d(I;d)=R hay ta có phương trình
|4.0+3.0+m|5=1⇔|m|5=1⇔m=±5
Tiếp tuyến với đường tròn (C):x2+y2=2 tại điểm M(1;1) có phương trình là:
(C) có tâm O(0;0) bán kính R=√2. Ta thấy M∈(C). Có →OM=(1;1) là 1 vector pháp tuyến của tiếp tuyến tại M. Do đó phương trình tiếp tuyến tại M là: 1(x−1)+1.(y−1)=0⇔x+y−2=0
Xác định vị trí tương đối giữa 2 đường tròn(C1): x2+y2−4x=0 và (C2):x2+y2+8y=0.
(C1) có bán kính R1=2 ; (C2) có bán kính R2=4
Xét hệ {x2+y2−4x=0x2+y2+8y=0 ⇔{x2+y2−4x=0x=−2y ⇔{5y2+8y=0x=−2y ⇔[y=0,x=0y=−85,x=165
Vậy hai đường tròn có tất cả 2 điểm chung nên chúng cắt nhau.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C):x2+y2+2x=0. Số phương trình tiếp tuyến của (C), biết góc giữa tiếp tuyến này và trục hoành bằng 60o.
Tiếp tuyến tạo với trục hoành một góc 60o⇔ hệ số góc của tiếp tuyến là tan600 hoặc tan1200
Do đó tiếp tuyến d có dạng y=√3x+b hoặc y=−√3x+b
Đường tròn (C):x2+y2+2x=0⇒(x+1)2+y2=1 có tâm I(−1;0) và bán kính R=1
d tiếp xúc với đường tròn ⇔d(I,d)=R⇔|±√3.(−1)+b|2=1⇔[b=±2+√3b=±2−√3
Vậy ta có 4 tiếp tuyến :
√3x−y−2+√3=0, √3x−y+2+√3=0, √3x+y−2+√3=0, √3x+y+2+√3=0.
Hình ảnh minh họa:
Trong mặt phẳng (Oxy), cho đường tròn (C):2x2+2y2−7x−2=0 và hai điểm A(−2;0),B(4;3). Viết phương trình các tiếp tuyến của (C) tại các giao điểm của (C) với đường thẳng AB.
Đường tròn (C):2x2+2y2−7x−2=0⇔x2+y2−72x−1=0 ⇔(x−74)2+y2=6516
⇒ (C) có tâm I(74;0) và bán kính R=√654
Đường thẳng AB với A(−2;0) và B(4;3) có phương trình x+26=y3 hay y=x+22
+ Giao điểm của (C) với đường thẳng AB có tọa độ là nghiệm hệ PT
{2x2+2y2−7x−2=0y=x+22⇔{2x2+2(x+22)2−7x−2=0y=x+22 ⇔{5x(x−2)=0y=x+22⇔[x=0;y=1x=2;y=2
Vậy có hai giao điểm là M(0;1) và N(2;2)
+ Các tiếp tuyến của (C) tại M và N lần lượt nhận các vectơ →IM=(−74;1) và →IN=(14;2) làm các vectơ pháp tuyến, do đó các TT đó có phương trình lần lượt là:
−74(x−0)+1(y−1)=0 hay 7x−4y+4=0
14(x−2)+2(y−2)=0 hay x+8y−18=0
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hai đường thẳng Δ:x+3y+8=0, Δ′:3x−4y+10=0 và điểm A(−2;1). Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc đường thẳng Δ, đi qua điểm A và tiếp xúc với đường thẳng Δ′
Tâm I của đường tròn thuộc Δ nên I(-3t – 8; t)
Theo yc thì k/c từ I đến \Delta ' bằng k/c IA nên ta có \dfrac{{\left| {3( - 3t - 8) - 4t + 10} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = \sqrt {{{( - 3t - 8 + 2)}^2} + {{(t - 1)}^2}}
\Leftrightarrow \left| { - 13t - 14} \right| = 5\sqrt {{{\left( {3t + 6} \right)}^2} + {{\left( {t - 1} \right)}^2}}
\Leftrightarrow {\left( {13t + 14} \right)^2} = 25\left( {10{t^2} + 34t + 37} \right) \Leftrightarrow - 81{t^2} - 486t - 729 = 0 \Leftrightarrow t = - 3
Khi đó I(1; -3), R = 5 và pt cần tìm: {\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)^2} + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right)^2} = {\rm{ }}25
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C): {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} = 1. Gọi I là tâm của (C ). Xác định điểm M thuộc (C ) sao cho \widehat {IMO} = {30^0}.
Đường tròn (C): {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} = 1 có tâm I (1; 0); R = 1
Ta có \widehat {IMO} = {30^0} suy ra tam giác IOM cân tại I \Rightarrow \widehat {MOI} = {30^0}
Suy ra OM có hệ số góc k = \pm \tan {30^0} = \pm \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}
Suy ra phương trình OM là y = \pm \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}x
Thay vào phương trình đường tròn (C) ta có {x^2} - 2x + \dfrac{{{x^2}}}{3} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0(L)}\\{x = \dfrac{3}{2}}\end{array}} \right.
Vậy M\left( {\dfrac{3}{2}; \pm \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)
Cho đường tròn {\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 4 và điểm M(5;2). Viết phương trình đường thẳng d qua M và cắt (C ) tại 2 điểm A và B sao cho M là trung điểm của AB.
Đường tròn (C) có tâm I(4;3) và bán kính R=2.
Ta thấy ngay được điểm M nằm trong đường tròn vì {\left( {5 - 4} \right)^2} + {\left( {2 - 3} \right)^2} = 2 < 4
Do MA=MB và IM vuông góc AB
Nên đường thẳng d cần tìm đi qua M(5;2) và nhận vectơ \overrightarrow {IM} = \left( {1; - 1} \right) làm vectơ pháp tuyến
Phương trình của đường thẳng d là x - y - 3 = 0
Bán kính của đường tròn tâm I\left( {3;2} \right) tiếp xúc với đường thẳng d:x + 5y + 1 = 0 là:
R = d\left( {I,d} \right) = \dfrac{{\left| {3 + 5.2 + 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {5^2}} }} = \dfrac{{14}}{{\sqrt {26} }} = \dfrac{{7\sqrt {26} }}{{13}}.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (C):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4. Khẳng định nào đúng?
Đường tròn (C):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4 có tâm I\left( { - 1;2} \right), bán kính R = 2
Dễ thấy d\left( {I,Oy} \right) = 1 < 2 = R nên đường tròn \left( C \right) cắt trục Oy tại hai điểm phân biệt.
Đường tròn tâm I\left( {a;b} \right) và bán kính R có dạng:
Phương trình đường tròn \left( C \right) tâm I\left( {a;b} \right), bán kính R là :{(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}
Cho đường tròn có phương trình \left( C \right):{x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0. Khẳng định nào sau đây là sai?
Phương trình {x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0{\rm{ }} với điều kiện {a^2} + {b^2} - c > 0, là phương trình đường tròn tâm I\left( { - a; - b} \right) bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c}
Do đó đáp án A sai.
Với điều kiện nào thì {x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0, biểu diễn phương trình đường tròn.
{x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0, là phương trình đường tròn khi {R^2} = {a^2} + {b^2} - c. Điều này có nghĩa là {a^2} + {b^2} - c > 0 hay {a^2} + {b^2} > c.
Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?
Đáp án A: {x^2} + 2{y^2} - 4x - 8y + 1 = 0 không phải là phương trình đường tròn vì hệ số của x^2 là 1 và của y^2 là 2.
Đáp án B: 4{x^2} + {y^2} - 10x - 6y - 2 = 0 không phải là phương trình đường tròn vì hệ số của x^2 là 4 và của y^2 là 1.
Đáp án C: {x^2} + {y^2} - 2x - 8y + 20 = 0 có a = 1\,\,,b = 4,\,\,c = 20.
Ta thấy {a^2} + {b^2} =1^2+4^2=17 < 20 = c. Đây không phải là một phương trình đường tròn.
Đáp án D: {x^2} + {y^2} - 4x + 6y - 12 = 0 có a = 2,\,\,b = - 3,\,\,c = - 12.
Ta thấy {a^2} + {b^2} =2^2+(-3)^2=13 > -12 = c. Đây là một phương trình đường tròn.
Phương trình {x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0 là phương trình của đường tròn nào?
{x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0 có hệ số a = 1,b = - 2,c = 1 sẽ có tâm I\left( {1; - 2} \right) và R = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2} - 1} = 2
Cho đường tròn(C):{x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 20 = 0. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
(C):{x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 20 = 0 có a = - 1,\,\,b = - 2,c = - 20 sẽ có tâm I\left( { - 1; - 2} \right) và bán kính R = \sqrt {{1^2} + {2^2} + 20} = 5.
Thay tọa độ các điểm ở đáp án C và D vào phương trình đường tròn ta thấy hai đáp án đều đúng.
Suy ra mệnh đề sai là mệnh đề ở đáp án A.
Tìm tọa độ tâm I của đường tròn đi qua ba điểm A\left( {0;4} \right), B\left( {2;4} \right), C\left( {4;0} \right).
Gọi đường tròn có phương trình {x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0\,\left( C \right)
A,\,B,\,C \in \left( C \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}16 + 8b + c = 0\\20 + 4a + 8b + c = 0\\16 + 8a + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = - 1\\c = - 8\end{array} \right. \to I\left( {1;1} \right)
Trong số các đường tròn có phương trình dưới đây, đường tròn nào đi qua gốc tọa độ O(0,0)?
{x^2} + {y^2} = 1. Thay x = 0,y = 0 ta có {0^2} + {0^2} = 1 là mệnh đề A sai.
{x^2} + {y^2} - x - y + 2 = 0. Thay x = 0,y = 0 ta có 2 = 0 là mệnh đề B sai.
{x^2} + {y^2} - 4x - 4y + 8 = 0. Thay x = 0,y = 0 ta có 8 = 0 là mệnh đề C sai.
{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25. Thay x = 0,y = 0 ta có {\left( { - 3} \right)^2} + {\left( { - 4} \right)^2} = 25 là mệnh đề đúng. Vậy {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25. đi qua gốc tọa độ.
Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; - 4) và đi qua điểm A(1;3) là:
Ta có: R = IA = \sqrt {{{\left( {1 - 2} \right)}^2} + {{\left( {3 + 4} \right)}^2}} = \sqrt {50}
Phương trình đường tròn (C) có tâm I\left( {2; - 4} \right) có bán kính R = \sqrt {50} là: {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 50.
Đường tròn có tâm trùng với gốc tọa độ, bán kính R = 1 có phương trình là:
\left( C \right):\left\{ \begin{array}{l}I\left( {0;0} \right)\\R = 1\end{array} \right. \to \left( C \right):{(x-0)^2} + {(y-0)^2} = 1 \to \left( C \right):{x^2} + {y^2} = 1.