Bài tập cuối chương V

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hình thoi ABCD cạnh a^BCD=600. Gọi O là tâm hình thoi. Chọn kết luận đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có |AB+AD|=|AC| (quy tắc hình bình hành)

Xét tam giác BCDCD=CB=a và góc ^BCD=600 nên tam giác BCD đều cạnh a

Xét tam giác DOCˆO=900DC=a,DO=12DB=a2 nên CO=DC2DO2=a2a24=a32

Do đó AC=2OC=2.a32=a3 hay |AB+AD|=a3 nên A đúng.

Lại có:

OBDC=DODC=CO nên |OBDC|=|CO|=CO=a32

|OBDC|=|CO|=a32a34 nên B sai.

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hình vuông ABCD có tâm là O và cạnh a. M là một điểm bất kỳ. Chứng minh rằng u=MA+MBMCMD không phụ thuộc vị trí điểm M. Tính độ dài vectơ u

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo quy tắc phép trừ ta có

u=(MAMC)+(MBMD)=CA+DB

Suy ra u không phụ thuộc vị trí điểm M.

Qua A kẻ đường thẳng song song với DB cắt BC tại C.

Khi đó tứ giác ADBC là hình bình hành (vì có cặp cạnh đối song song) suy ra DB=AC

Do đó u=CA+AC=CC

=> |u|=|CC|=CC=BC+BC

Mà ta có BC=AD=a (do ADBC là hình bình hành) và BC=a (gt)

Vậy |u|=a+a=2a

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt có trọng tâm G và G’. Đẳng thức nào dưới đây là sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì G và G’ lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và A’B’C’ nên ta có:

GA+GB+GC=0GA+GB+GC=0.

Với điểm M bất kì khác điểm G ta chứng minh: 3MG=MA+MB+MC

Ta có: MA+MB+MC =MG+GA+MG+GB+MG+GC=3MG

Tương tự ta có: 3MG=MA+MB+MC

Từ đó suy ra

3GG=3(MGMG)=3MG3MG=MA+MB+MCMAMBMC=(MAMA)+(MBMB)+(MCMC)=AA+BB+CC.

Nên A đúng.

Đáp án B:

3GG=GG+GG+GG=GA+AC+CG+GB+BA+AG+GC+CB+BG=(GA+GB+GC)+(AC+BA+CB)+(CG+AG+BG)=0+(AC+BA+CB)+0=AC+BA+CB

Nên B đúng.

Đáp án C:

3GG=GG+GG+GG=GA+AB+BG+GB+BC+CG+GC+CA+AG=(GA+GB+GC)+(AB+BC+CA)+(BG+CG+AG)=0+(AB+BC+CA)+0=AB+BC+CA

Nên C đúng.

D sai do A đúng.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC vuông tại A có và BC=a5. Tính độ dài của vectơ AB+AC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi D là điểm sao cho tứ giác ABDC là hình bình hành.

Khi đó theo quy tắc hình bình hành ta có AB+AC=AD

Vì tam giác ABC vuông ở A nên tứ giác ABDC là hình chữ nhật suy ra AD=BC=a5

Vậy |AB+AC|=|AD|=AD=a5

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho hình bình hành ABCD. Trên các đoạn thẳngDC,AB theo thứ tự lấy các điểm M,N sao cho DM=BN. Gọi P là giao điểm của AM,DBQ là giao điểm của CN,DB. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có DM=BNAN=MC, mặt khác AN song song với MC do đó tứ giác ANCM là hình bình hành

Suy ra AM=NC.

Xét tam giác ΔDMPΔBNQ ta có DM=NB (giả thiết), ^PDM=^QBN (so le trong)

Mặt khác ^DMP=^APB (đối đỉnh) và ^APQ=^NQB (hai góc đồng vị) suy ra ^DMP=^BNQ.

Do đó ΔDMP=ΔBNQ (c.g.c) suy ra DP=QB.

Dễ thấy DP,QB cùng hướng vì vậy DP=QB.

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi I là trung điểm của BC.  Dựng điểm B sao cho BB=AG, gọi J là trung điểm của BB. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có BB=AG suy ra BB=AG.

Dễ thấy BJ,IG cùng hướng (1).

G là trọng tâm tam giác ABC nên IG=12AG, J là trung điểm BB suy ra BJ=12BB

Vì vậy BJ=IG (2)

Từ (1) và (2) ta có BJ=IG.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC và I thỏa mãn IA=3IB. Đẳng thức nào sau đây là đẳng thức đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

CI=CAIA=CA3IB=CA3(CBCI)CI=CA3CB+3CI2CI=3CBCACI=12(3CBCA)

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC đều cạnh bằng 1. Tính AB.BC ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Lấy điểm D sao cho AB=BD(AB,BC)=(BD;BC)=1200

AB.BC=|AB|.|BC|.cos(AB,BC)=1.1.cos1200=12

(vì tam giác ABC đều cạnh 1 nên AB=BC=1|AB|=|BC|=1)

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hình thang vuông ABCD có đáy lớn AB=4a, đáy nhỏ CD=2a, đường cao AD=3a; I là trung điểm của AD . Khi đó (IA+IB).ID bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có (IA+IB).ID=(IA+IA+AB).ID=2IA.ID=9a22 nên chọn B.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho 2 vectơ abcó độ dài bằng 1 thỏa|a+b|=2. Hãy xác định (3a4b)(2a+5b)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

|a|=|b|=1,|a+b|=2(a+b)2=4a.b=1, (3a4b)(2a+5b)=6a220b2+7a.b=7

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC đều cạnh aG là trọng tâm. Gọi I là trung điểm của AG. Tính độ dài của vectơ BI.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có |AB|=AB=a

Gọi M là trung điểm của BCBM=12BC=a2

Tam giác ABM vuông tại M nên AM=AB2BM2=a2a24=a32

Ta có |AG|=AG=23AM=23.a32=a33

I là trung điểm của AG nên MI=AG=a33

|BI|=BI=BM2+MI2=a24+a23=a216

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho 2 vectơ ab|a|=4, |b|=5(a,b)=120o. Tính |a+b|

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có |a+b|=(a+b)2=a2+b2+2a.b=|a|2+|b|2+2|a||b|cos(a,b)=21

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hình thoi ABCD có tâm O. Hãy cho biết số khẳng định đúng ?

a) AB=BC

b) AB=DC

c) OA=OC

d) OB=OA

e) |AB|=|BC|

f) 2|OA|=|BD|

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

a) Sai vì hai véc tơ AB,BC không cùng hướng.

b) Đúng vì hai véc tơ AB,DC cùng hướng và cùng độ dài.

c) Đúng vì hai véc tơ OAOC đối nhau.

d) Sai vì OA,OB không cùng độ dài và không cùng hướng

e) Đúng vì AB=BC

f) Sai vì 2|OA|=2OA=ACBD=|BD|

Vậy có 3 khẳng định đúng.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho 3 điểm phân biệt A,B,C. Nếu AB=BC thì có nhận xét gì về ba điểm A,B,C?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

AB=BC nên AB,BC cùng hướng và AB=BC nên B là trung điểm của AC

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hình vuông ABCD cạnh a, tâm O. Gọi M là điểm tùy ý trên đường tròn nội tiếp hình vuông. Tính MA.MB+MC.MD.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có

MA.MB+MC.MD=(MO+OA)(MO+OB)+(MO+OC)(MO+OD)=2MO2+OA.OB+OC.OD+MO(OA+OB+OC+OD).

OA+OC=0;OB+OD=0OA+OB+OC+OD=0

OAOBOA.OB=0,OCODOC.OD=0

Đường tròn nội tiếp hình vuông cạnh a có bán kính a2MO=a2MO2=a24.

Vậy MA.MB+MC.MD=2.a24=a22

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho ba vector a,b,c thỏa mãn |a|=a,|b|=b,|c|=ca+b+3c=0. Tính A=a.b+b.c+c.a

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có a+b+3c=0 a+b+c=2c (a+b+c)2=4c2 a2+b2+c2+2A=4c2

Do đó A=12(3c2a2b2).

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho ba điểm A,B,C phân biệt thẳng hàng. Khi nào thì hai vectơ ABAC cùng hướng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hai véc tơ AB,AC có chung gốc A nên chúng cùng hướng nếu hai điểm B,C nằm cùng phía so với điểm A hay điểm A nằm ngoài đoạn BC

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho hình vuông ABCD tâm O cạnh a. Gọi M là trung điểm của AB, N là điểm đối xứng với C qua D. Độ dài véc tơ MN là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Qua N kẻ đường thẳng song song với AD cắt AB tại P.

Khi đó tứ giác ADNP là hình vuông và PM=PA+AM=a+a2=3a2.

Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông NPM ta có

MN2=NP2+PM2=a2+(3a2)2=13a24MN=a132

Suy ra |MN|=MN=a132.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Gọi M là trung điểm của AB. Hãy tính độ dài của vectơ MD.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông MAD ta có

DM2=AM2+AD2=(a2)2+a2=5a24DM=a52

Suy ra |MD|=MD=a52.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho tứ giác ABCD. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của tứ giác.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Hai điểm phân biệt, chẳng hạn A,B ta xác định được hai vectơ khác vectơ-không là AB,BA. Mà từ bốn đỉnh A,B,C,D của tứ giác ta có 6 cặp điểm phân biệt do đó có 12 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.