Bài tập cuối chương IX

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

 Cho hai điểm A(4;1)B(1;4). Viết phương trình tổng quát của đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi I là trung điểm của AB ta có {xI=xA+xB2=4+12=52yI=yA+yB2=142=52I(52;52)

AB=(3;3)=3(1;1) Đường trung trực của AB đi qua điểm I(52;52) và nhận vector n=(1;1) là 1 VTPT nên có phương trình 1(x52)+1(y+52)=0x+y=0

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng Δ1:11x12y+1=0  và Δ2:12x+11y+9=0. Khi đó hai đường thẳng này:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có nΔ1=(11;12),nΔ2=(12;11)nΔ1.nΔ2=11.1212.11=0nΔ1nΔ2Δ1Δ2

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho ΔABC  có A(1;1),B(0;2),C(4;2). Viết phương trình tổng quát của trung tuyến AM.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi M là trung điểm của BC ta có: {xM=xB+xC2=0+42=2yM=yB+yC2=2+22=0M(2;0)

AM=(1;1) Đường thẳng AM đi qua A và nhận n=(1;1) là 1 VTPT. Khi đó phương trình đường thẳng AB là 1(x1)+1(y1)=0x+y2=0

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho hai điểm A(1;4),B(1;2). Viết phương trình tổng quát đường trung trực của đoạn thẳng AB:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi M là trung điểm của AB, ta có {xM=xA+xB2=1+12=1yM=yA+yB2=4+22=1M(1;1)

AB=(0;6)=6(0;1)

Đường trung trực của AB đi qua M và nhận n(0;1) là 1 VTPT nên có phương trình 0(x1)+1(y+1)=0y+1=0

Câu 5 Trắc nghiệm

Đường thẳng đi qua A(1;3) và tạo với chiều trục Ox một góc bằng 600 có phương trình là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi n=(a;b)(a2+b2>0) là vec tơ chỉ phương của đường thẳng cần tìm.

cos(n;i)=|n.i||n|.|i|=|a.1+b.0|a2+b2.12+02=|a|a2+b2=cos600=122|a|=a2+b24a2=a2+b23a2=b2[b=a3b=3a

TH1: b=3an=(b;a)=(3a;a)=a(3;1)

Đường thẳng d nhận (3;1) là 1 VTPT, do đó đường thẳng d có phương trình: 3(x1)1(y3)=0 3xy=0

TH2: b=3an=(b;a)=(3a;a) =a(3;1)

Đường thẳng d nhận (3;1) là 1 VTPT, do đó đường thẳng d có phương trình: 3(x1)+1(y3)=0 3x+y23=0

Dựa vào các đáp án chỉ có đáp án C thỏa mãn.

Câu 6 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC cân tại đỉnh A(6;6), đường thẳng đi qua trung điểm của các cạnh AB và AC có phương trình x + y – 4 = 0. Có bao nhiêu cặp điểm B, C thỏa mãn yêu cầu bài toán, biết điểm E(1;3) nằm trên đường cao đi qua đỉnh C của tam giác đã cho.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi M là trung điểm của BC. Do tam giác ABC cân tại A nên A và M đối xứng nhau qua đường trung bình DN: x + y – 4 = 0. Đường thẳng AMDN và đi qua A có phương trình xy=0 .

I=dAM Tọa độ điểm I là nghiệm của hệ {x+y4=0xy=0x=y=2I(2;2)M(2;2)

Đường thẳng BC đi qua M và song song với DN có phương trình x + y + 4 = 0 Tọa độ đỉnh B có dạng B(t;4t), C đối xứng với B qua M C(4t;t)

CE=(t+5;3t),AB=(t6;t10)ABCEAB.CE=0(t+5)(t6)+(3t)(t10)=0t2t30+t2+13t+30=02t2+12t=0[t=0t=6[{B(0;4)C(4;0){B(6;2)C(2;6)

Câu 7 Trắc nghiệm

Phương trình đường tròn tâm I thuộc đường thẳng d có phương trình x2y+5=0 và đi qua hai điểm A(0;4),B(2;6) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giả sử điểm I(xI;yI) là tâm của đường tròn (C). Vì I nằm trên đường thẳng x2y+5=0 nên ta có xI2yI+5=0(1)

Vì đường tròn (C) đi qua hai điểm A(0;4),B(2;6) nên ta có IA=IB. Điều này tương đương với IA2=IB2  hay (xI)2+(4yI)2=(2xI)2+(6yI)2xI+yI6=0(2)

Từ (1) và (2) suy ra {xI2yI+5=0xI+yI6=0{xI=73yI=113I(73;113).

Mặt khác ta có R=IA=(73)2+(1134)2=509

Vậy (C) có dạng (C):(x73)2+(y113)2=509

Câu 8 Trắc nghiệm

Phương trình đường tròn (C) đi qua 3 điểm A(1;4),B(4;0)  và C(2;2) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đáp án A: x2+y217x+21y+84=0. Ta thay A(1;4) vào phương trình có 12+4217.1+21.4+84=0 là mệnh đề sai. Loại A

Đáp án B: x2+y2+17x21y+84=0. Ta thay A(1;4) vào phương trình có 12+42+17.121.4+84=0 là mệnh đề sai. Loại B

Đáp án C: x2+y217x+21y84=0. Ta thay A(1;4) vào phương trình có 12+4217.1+21.484=0 là mệnh đề đúng.

Câu 9 Trắc nghiệm

Phương trình đường tròn (C) ngoại tiếp tam giác ABC có 3 cạnh nằm trên 3 đường thẳng 3y=x,y=x+2,y=8x là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Tìm tọa độ các đỉnh A,B,C của tam giác bằng cách lần lượt giải các hệ phương trình:

+) {3y=xy=x+2{x=3y2y=2{y=1x=3A(3;1).

+) {3y=xy=8x{x=3y4y=8{y=2x=6B(6;2).

+) {y=8xy=x+2{y=x+20=62x{x=3y=5C(3;5).

Đáp án A: x2+y23xy+20=0. Ta thay A(3;1) vào phương trình có (3)2+(1)23(3)(1)+20=0 là mệnh đề sai. Loại A

Đáp án B: x2+y23xy20=0. Ta thay A(3;1) vào phương trình có (3)2+(1)23(3)(1)20=0 là mệnh đề đúng.

Ta thay B(6;2) vào phương trình có 62+223.6220=0 là mệnh đề đúng

Ta thay C(3;5) vào phương trình có 32+523.3520=0 là mệnh đề đúng.

Câu 10 Trắc nghiệm

Phương trình đường tròn (C) có tâm I(5;2) và tiếp xúc với đường thẳng Oy là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(C) tiếp xúc OyR=d(I,Oy). Mặt khác I(5;2)R=|5|=5

(C) tâm I(5;2),R=5(C):(x5)2+(y+2)2=52

x210x+25+y2+4y+4=25

x2+y210x+4y+4=0

Câu 11 Trắc nghiệm

Đường tròn có tâm I(xI>0)  nằm trên đường thẳng y=x, bán kính bằng 3 và tiếp xúc với một trục tọa độ có phương trình là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

I(xI>0) nên ta loại đáp án C và D.

I(xI>0) nằm trên đường thẳng y=x nên loại được đáp án A. Vì đường tròn ở đáp án A có tâm là I(3;3)

Câu 12 Trắc nghiệm

Phương trình đường tròn (C)  đi qua A(3;3) và tiếp xúc với đường thẳng (d):2x+y3=0 tại điểm B(1;1) là: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giả sử đường tròn có tâm I(a;b)

Vì đường tròn tiếp xúc với đường thẳng (d):2x + y - 3 = 0  tại B(1;1) nên ta có: \overrightarrow {BI} .\overrightarrow {{u_d}}  = 0.

 Mà \overrightarrow {BI}  = \left( {a - 1;b - 1} \right),\overrightarrow {{u_d}}  = (1; - 2)  nên ta có

1\left( {a - 1} \right) - 2\left( {b - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow a - 2b + 1 = 0\,\,\,\,\left( 1 \right)

Vì đường tròn qua A\left( {3;3} \right) nên ta có R = IA = IB.

IA = IB \Leftrightarrow {\left( {a - 3} \right)^2} + {\left( {b - 3} \right)^2} = {\left( {a - 1} \right)^2} + {\left( {b - 1} \right)^2} \Leftrightarrow  - 4a - 4b + 16 = 0 \Leftrightarrow a + b = 4\,\,\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) ta có hệ \left\{ \begin{array}{l}a - 2b + 1 = 0\\a + b = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{7}{3}\\b = \dfrac{5}{3}\end{array} \right. \Rightarrow I\left( {\dfrac{7}{3};\dfrac{5}{3}} \right)

Ta có R = BI = \sqrt {{{\left( {\dfrac{7}{3} - 1} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{5}{3} - 1} \right)}^2}}  = \sqrt {\dfrac{{20}}{9}}

Vậy ta có phương trình {\left( {x - \dfrac{7}{3}} \right)^2} + {\left( {y - \dfrac{5}{3}} \right)^2} = \dfrac{{20}}{9}

Câu 13 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho đường tròn (C):{x^2} + {y^2} + 2x - 8y - 8 = 0. Phương trình đường thẳng \Delta nào dưới đây song song với đường thẳng 3x + 4y - 2 = 0 và cắt đường tròn (C) theo dây cung có độ dài 6?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

(C) có tâm I( - 1;4)R = \sqrt {1 + {4^2} + 8}  = 5

 Phương trình đường thẳng \Delta song song với đường thẳng 3x + 4y - 2 = 0 nên có dạng \Delta :3x + 4y + c = 0\,\,\left( {c \ne  - 2} \right)

Gọi M là hình chiếu vuông góc của I xuống cạnh AB. Khi đó ta có \left\{ \begin{array}{l}IM \bot AB\\AM = MB = \dfrac{{AB}}{2} = 3\end{array} \right.

Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông AIM ta có

A{I^2} = I{M^2} + A{M^2} \Leftrightarrow I{M^2} = A{I^2} - A{M^2} = {5^2} - {3^2} = {4^2} \Rightarrow IM = 4

Ta cũng có:

IM = d\left( {I;\Delta } \right) \Leftrightarrow 4 = \dfrac{{\left| {3\left( { - 1} \right) + 4.4 + c} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} \\ \Leftrightarrow \left| {c + 13} \right| = 20 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}c + 13 = 20\\c + 13 =  - 20\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}c = 7\\c =  - 33\end{array} \right.

Vậy \Delta : 3x + 4y + 7 = 0 hoặc \Delta : 3x + 4y - 33 = 0

Câu 14 Trắc nghiệm

Phương trình đường tròn (C) có bán kính lớn nhất  đi qua M(4;2) và tiếp xúc với 2 trục tọa độ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Giả sử đường tròn (C) có tâm I\left( {a,b} \right)

\left( C \right) tiếp xúc {\rm{Ox}}, Oy \Rightarrow R = d\left( {I,{\rm{Ox}}} \right) = d\left( {I,Oy} \right) \Rightarrow R = \left| b \right| = \left| a \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = b\\a =  - b\end{array} \right.

Vì đường tròn (C)  đi qua M\left( {4;2} \right) nên ta có R = IM = \sqrt {{{\left( {a - 4} \right)}^2} + {{\left( {b - 2} \right)}^2}}

TH1: Nếu a = b, ta có  \sqrt {{{\left( {a - 4} \right)}^2} + {{\left( {a - 2} \right)}^2}}  = \left| a \right|

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {2{a^2} - 12a + 20}  = \left| a \right| \Leftrightarrow 2{a^2} - 12a + 20 = {a^2}\\ \Leftrightarrow {a^2} - 12a + 20 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 10\\a = 2\end{array} \right.\end{array}

TH2: Nếu a =  - b, ta có  \sqrt {{{\left( { - b - 4} \right)}^2} + {{\left( {b - 2} \right)}^2}}  = \left| b \right|

\Leftrightarrow \sqrt {2{b^2} + 4b + 20}  = \left| b \right| \Leftrightarrow 2{b^2} + 4b + 20 = {b^2} \Leftrightarrow {b^2} + 4b + 20 = 0\,\,\,\left( * \right)

Phương trình (*) vô nghiệm.

Vì (C) có bán kính lớn  nhất nên chọn R = \left| a \right| = 10

\left( C \right) tâm I\left( {10;10} \right);\,\,R = 10 \Rightarrow \left( C \right): {\left( {x - 10} \right)^2} + {\left( {y - 10} \right)^2} = 100

Câu 15 Trắc nghiệm

Khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng x - 3y + 4 = 02x + 3y - 1 = 0 đến đường thẳng \Delta :3x + y + 4 = 0 bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\left\{ \begin{array}{l}x - 3y + 4 = 0\\2x + 3y - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 1\\y = 1\end{array} \right. \to A\left( { - 1;1} \right) \to d\left( {A;\Delta } \right) = \dfrac{{\left| { - 3 + 1 + 4} \right|}}{{\sqrt {9 + 1} }} = \dfrac{2}{{\sqrt {10} }}.

Câu 16 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để khoảng cách từ điểm A\left( { - 1;2} \right) đến đường thẳng \Delta :mx + y - m + 4 = 0 bằng 2\sqrt 5 .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

d\left( {A;\Delta } \right) = \dfrac{{\left| { - m + 2 - m + 4} \right|}}{{\sqrt {{m^2} + 1} }} = 2\sqrt 5 \Leftrightarrow \left| {m - 3} \right| = \sqrt 5 .\sqrt {{m^2} + 1} \Leftrightarrow 4{m^2} + 6m - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  - 2\\m = \dfrac{1}{2}\end{array} \right..

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng \left( \Delta  \right):3x - 2y + 1 = 0. Viết PTĐT \left( d \right) đi qua điểm M\left( {1;2} \right) và  tạo với \left( \Delta  \right) một góc {45^0}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

PTĐT \left( d \right) được viết dưới dạng: y - 2 = k\left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow kx - y + 2-k = 0

\left( d \right) hợp với \left( \Delta  \right) một góc {45^0} nên: {\rm{cos 4}}{{\rm{5}}^0} = \dfrac{{|3k + ( - 1).( - 2)|}}{{\sqrt {{k^2} + 1} .\sqrt {{3^2} + {{( - 2)}^2}} }} \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} = \dfrac{{|3k + 2|}}{{\sqrt {13} .\sqrt {{k^2} + 1} }} \Leftrightarrow \dfrac{2}{4} = \dfrac{{9{k^2} + 12k + 4}}{{13.({k^2} + 1)}}

\Leftrightarrow 5{k^2} + 24k - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k = \dfrac{1}{5}\\k =  - 5\end{array} \right.

Vậy phương trình \left( d \right) là: \dfrac{1}{5}x - y + 2 - \dfrac{1}{5} = 0 \Leftrightarrow x - 5y + 9 = 0

 hay - 5x - y + 2 - ( - 5) = 0 \Leftrightarrow 5x + y - 7 = 0

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho elip (E) có phương trình chính tắc là \dfrac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \dfrac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1. Gọi 2c là tiêu cự của (E). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo lý thuyết phương trình chính tắc của elip có {a^2} = {b^2} + {c^2}

Câu 19 Trắc nghiệm

Elip có độ dài trục lớn là 12, độ dài trục nhỏ là 8 có phương trình chính tắc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Độ dài trục lớn là 12, suy ra 2a = 12  hay a = 6

Độ dài trục nhỏ là 8, suy ra 2b = 8  hay b = 4

Vậy elip cần tìm là \dfrac{{{x^2}}}{{36}} + \dfrac{{{y^2}}}{{16}} = 1

Câu 20 Trắc nghiệm

Phương trình chính tắc của elip có hai đỉnh là A(5;0)B(0;3) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Elip có  hai đỉnh là A(5;0)B(0;3) suy ra a = 5b = 3. Do đó, phương trình chính tắc của elip là:\dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1