Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Câu 1 Trắc nghiệm
Phương trình \(\left| {3 - x} \right| = \left| {2x - 5} \right|\) có hai nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}.\) Tính \({x_1} + {x_2}.\)
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\left| {3 - x} \right| = \left| {2x - 5} \right|\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3 - x = 2x - 5\\3 - x =  - 2x + 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x = 8\\x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{8}{3}\\x = 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow {x_1} + {x_2} = \dfrac{8}{3} + 2 = \dfrac{{14}}{3}.\end{array}\)
Câu 2 Trắc nghiệm

Phương trình \(\dfrac{b}{{x + 1}} = a\) vô nghiệm khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(x \ne  - 1\)

Phương trình \(\dfrac{b}{{x + 1}} = a\,\,\,\left( 1 \right)\) \( \Leftrightarrow a\left( {x + 1} \right) = b\) \( \Leftrightarrow ax = b - a\,\,\,\left( 2 \right)\)

Phương trình \(\left( 1 \right)\) vô nghiệm \( \Leftrightarrow \) Phương trình \(\left( 2 \right)\) vô nghiệm hoặc có nghiệm duy nhất \(x =  - 1\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 0,b - a \ne 0\\\dfrac{{b - a}}{a} =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 0,b \ne 0\\b = 0,a \ne 0\end{array} \right.\).

Vậy \(\left[ \begin{array}{l}a = 0,b \ne 0\\b = 0,a \ne 0\end{array} \right.\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của phương trình \( - 2x + \dfrac{1}{{x + 1}} = 1\) là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(x \ne 1\)

Phương trình \( - 2x + \dfrac{1}{{x + 1}} = 1\) \( \Leftrightarrow  - 2x\left( {x + 1} \right) + 1 = x + 1\)\( \Leftrightarrow  - 2{x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  - \dfrac{3}{2}\end{array} \right.\left( {TM} \right)\).

Vậy \(S = \left\{ {0; - \dfrac{3}{2}} \right\}\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Tập nghiệm \(S\) của phương trình \(\dfrac{{\left( {{m^2} + 1} \right)x - 1}}{{x + 1}} = 1\) trong trường hợp \(m \ne 0\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\dfrac{{\left( {{m^2} + 1} \right)x - 1}}{{x + 1}} = 1\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\not  =  - 1\\\left( {{m^2} + 1} \right)x - 1 = x + 1\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow x = \dfrac{2}{{{m^2}}}\)

Dễ thấy \(x = \dfrac{2}{{{m^2}}} > 0,\forall m \ne 0\) nên \(x \ne  - 1\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { - 3;5} \right]\) để phương trình \(\dfrac{{x - m}}{{x + 1}} = \dfrac{{x - 2}}{{x - 1}}\) có nghiệm. Tổng các phần tử trong tập \(S\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\dfrac{{x - m}}{{x + 1}} = \dfrac{{x - 2}}{{x - 1}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\not  =  \pm 1\\mx = m + 2\end{array} \right.\)

Phương trình đã cho có nghiệm \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m\not  = 0\\x = 1 + \dfrac{2}{m}\not  =  \pm 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m\not  = 0\\m\not  =  - 1\end{array} \right.\)

Vì \(m \in \mathbb{Z},\,\,m \in \left[ { - 3;5} \right]\) nên \(m \in S = \left\{ { - 3; - 2;1;2;3;4;5} \right\}.\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(\dfrac{{{x^2} + mx + 2}}{{{x^2} - 1}} = 1\) vô nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\dfrac{{{x^2} + mx + 2}}{{{x^2} - 1}} = 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\not  =  \pm 1\\mx =  - 3\end{array} \right.\)

Phương trình đã cho vô nghiệm \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\\left\{ \begin{array}{l}m\not  = 0\\ - \dfrac{3}{m} =  \pm 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m =  \pm 3\end{array} \right.\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Phương trình \(\left| {ax + b} \right| = cx + d\) tương đương với phương trình:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\left| {ax + b} \right| = cx + d \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}cx + d \ge 0\\ax + b =  \pm \left( {cx + d} \right)\end{array} \right.\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Tổng các nghiệm của phương trình \(\left| {x + 2} \right| = 2\left| {x - 2} \right|\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình \( \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} = 4{\left( {x - 2} \right)^2} \Leftrightarrow 3{x^2} - 20x + 12 = 0\).

Do đó, tổng các nghiệm của phương trình bằng \( - \dfrac{b}{a} = \dfrac{{20}}{3}\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Phương trình \(\left| {2x + 1} \right| = \left| {{x^2} - 3x - 4} \right|\) có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 1 = {x^2} - 3x - 4}\\{2x + 1 =  - \left( {{x^2} - 3x - 4} \right)}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 5x - 5 = 0}\\{{x^2} - x - 3 = 0}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{{5 \pm \sqrt {45} }}{2}}\\{x = \dfrac{{1 \pm \sqrt {13} }}{2}}\end{array}} \right.\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Tổng các nghiệm của phương trình \(\left| {2x - 5} \right| +  \left| {2{x^2} - 7x + 5}  \right| = 0\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {2x - 5} \right| \ge 0\\\left| {2{x^2} - 7x + 5} \right| \ge 0\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left| {2x - 5} \right| + \left| {2{x^2} - 7x + 5} \right| \ge 0\)

Dấu \('' = ''\) xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 5 = 0\\2{x^2} - 7x + 5 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{5}{2}\\x = 1 \vee x = \dfrac{5}{2}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2}\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Tập nghiệm \(S\) của phương trình \(\left| {2x - 1} \right| = x - 3\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ge 0\\{\left( {2x - 1} \right)^2} = {\left( {x - 3} \right)^2}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\3{x^2} + 2x - 8 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{4}{3}\\x =  - 2\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x \in \emptyset \)

\( \Rightarrow S = \emptyset \).

Câu 12 Trắc nghiệm

Tổng các nghiệm của phương trình \(\left| {{x^2} + 5x + 4} \right| = x + 4\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 4 \ge 0\\{\left( {{x^2} + 5x + 4} \right)^2} = {\left( {x + 4} \right)^2}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 4\\{\left( {{x^2} + 5x + 4} \right)^2} - {\left( {x + 4} \right)^2} = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 4\\\left( {{x^2} + 6x + 8} \right)\left( {{x^2} + 4x} \right) = 0\end{array} \right.\,\)\( \Leftrightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 4\\\left[ \begin{array}{l}{x^2} + 6x + 8 = 0\\{x^2} + 4x = 0\end{array} \right.\end{array} \right.\,\)\( \Leftrightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 4\\\left[ \begin{array}{l}x =  - 2,x =  - 4\\x = 0,x =  - 4\end{array} \right.\end{array} \right.\, \Leftrightarrow \,\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  - 2\\x =  - 4\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow 0 + \left( { - 2} \right) + \left( { - 4} \right) =  - 6.\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Gọi \({x_1},{\rm{ }}{x_2}{\rm{ }}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\) là hai nghiệm của phương trình \(\left| {{x^2} - 4x - 5} \right| = 4x - 17\). Tính giá trị biểu thức \(P = x_1^2 + {x_2}.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x - 17 \ge 0\\{\left| {{x^2} - 4x - 5} \right|^2} = {\left( {4x - 17} \right)^2}\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \dfrac{{17}}{4}\\{\left( {{x^2} - 4x - 5} \right)^2} = {\left( {4x - 17} \right)^2}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \dfrac{{17}}{4}\\\left( {{x^2} - 8x + 12} \right)\left( {{x^2} - 22} \right) = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \dfrac{{17}}{4}\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 8x + 12 = 0}\\{{x^2} - 22 = 0}\end{array}} \right.\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \dfrac{{17}}{4}\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 \vee x = 6}\\{x =  \pm \sqrt {22} }\end{array}} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 6\\x = \sqrt {22} \end{array} \right.\)\( \Rightarrow P = {\left( {\sqrt {22} } \right)^2} + 6 = 28\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Phương trình:\(\dfrac{{{x^2} - 1 + \left| {x + 1} \right|}}{{\left| x \right|\left( {x - 2} \right)}} = 2\) có nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x \ne 2\end{array} \right.\)

Phương trình thành \({x^2} - 1 + \left| {x + 1} \right| = 2\left| x \right|\left( {x - 2} \right)\)

TH 1: \(x <  - 1\)

Phương trình thành \({x^2} - 1 - x - 1 = 2\left( { - x} \right)\left( {x - 2} \right)\)\( \Leftrightarrow 3{x^2} - 5x - 2 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\;\;\;\;\left( l \right)\\x = \dfrac{{ - 1}}{3}\;\;\left( l \right)\end{array} \right.\).

TH 2: \( - 1 \le x \le 0\)

Phương trình thành \({x^2} - 1 + x + 1 =  - 2x\left( {x - 2} \right)\)\( \Leftrightarrow 3{x^2} - 3x = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\;\;\left( l \right)\\x = 1\;\;\left( l \right)\end{array} \right.\).

TH3: \(x > 0\)

Phương trình thành  \({x^2} - 1 + x + 1 = 2x\left( {x - 2} \right)\)\( \Leftrightarrow {x^2} - 5x = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\;\;\left( l \right)\\x = 5\;\;\left( n \right)\end{array} \right.\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Phương trình \({\left( {x + 1} \right)^2} - 3\left| {x + 1} \right| + 2 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt \(t = \left| {x + 1} \right|\), \(\,t \ge 0\).

Phương trình trở thành \({t^2} - 3t + 2 = 0 \Leftrightarrow t = 1\) hoặc \(t = 2\).

  • Với \(t = 1\) ta có \(\left| {x + 1} \right| = 1 \Leftrightarrow x + 1 = \pm 1 \Leftrightarrow x = - 2\) hoặc \(x = 0\).
  • Với \(t = 2\) ta có \(\left| {x + 1} \right| = 2 \Leftrightarrow x + 1 = \pm 2 \Leftrightarrow x = - 3\) hoặc \(x = 1\).

Vậy phương trình có bốn nghiệm là \(x =  - 3,\,{\rm{ }}x =  - 2,\,{\rm{ }}x = 0,{\rm{ }}x = 1.\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Với giá trị nào của \(a\) thì phương trình \(3\left| x \right| + 2ax =  - 1\) có nghiệm duy nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dễ thấy, \(x = 0\) không là nghiệm của phương trình đã cho.

Ÿ Xét \(x \in \left( { - \infty ;0} \right)\):

Phương trình trở thành \( - 3x + 2ax =  - 1 \Leftrightarrow \left( {2a - 3} \right)x =  - 1\left( 1 \right)\)

Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm duy nhất khi \(2a - 3 \ne 0 \Leftrightarrow a \ne \dfrac{3}{2}\).

Khi đó, nghiệm của phương trình là \(x = \dfrac{{ - 1}}{{2a - 3}}\). Mà \(x < 0 \Rightarrow \dfrac{{ - 1}}{{2a - 3}} < 0 \Leftrightarrow 2a - 3 > 0 \Leftrightarrow a > \dfrac{3}{2}\).

Ÿ Xét \(x \in \left( {0; + \infty } \right)\):

Phương trình trở thành \(3x + 2ax =  - 1 \Leftrightarrow \left( {2a + 3} \right)x =  - 1\;\;\;\;\left( 2 \right)\)

Phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm duy nhất khi \(2a + 3 \ne 0 \Leftrightarrow a \ne  - \dfrac{3}{2}\).

Khi đó, nghiệm của phương trình là \(x = \dfrac{{ - 1}}{{2a + 3}}\). Mà \(x > 0 \Rightarrow \dfrac{{ - 1}}{{2a + 3}} > 0\)\( \Leftrightarrow 2a + 3 < 0 \Leftrightarrow a <  - \dfrac{3}{2}\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Phương trình \(\left| {x - 3} \right| = 3 - x\) có tập nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\left| {x - 3} \right| = 3 - x \Leftrightarrow x - 3 \le 0 \Leftrightarrow x \le 3\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Phương trình $\dfrac{b}{{x + 1}} = a$ có nghiệm duy nhất khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: $x \ne  - 1$

Phương trình \(\dfrac{b}{{x + 1}} = a\,\,\,\left( 1 \right)\)\( \Leftrightarrow a\left( {x + 1} \right) = b\)\( \Leftrightarrow ax = b - a\,\,\,\left( 2 \right)\)

        Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm duy nhất

\( \Leftrightarrow \) Phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm duy nhất khác \( - 1\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\dfrac{{b - a}}{a} \ne 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\b - a \ne a\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\b \ne 0\end{array} \right.\).

Câu 19 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của phương trình $2x + \dfrac{3}{{x - 1}} = \dfrac{{3x}}{{x - 1}}$ là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: $x \ne 1$

Phương trình $2x + \dfrac{3}{{x - 1}} = \dfrac{{3x}}{{x - 1}}$$ \Leftrightarrow 2x\left( {x - 1} \right) + 3 = 3x$$ \Leftrightarrow 2{x^2} - 5x + 3 = 0$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\;\;\;\left( l \right)\\x = \dfrac{3}{2}\;\;\left( n \right)\end{array} \right.$.

Vậy \(S = \left\{ {\dfrac{3}{2}} \right\}\).

Câu 20 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của phương trình \(\dfrac{{\left( {{m^2} + 2} \right)x + 3m}}{x} = 2\) trường hợp \(m \ne 0\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(x \ne 0\)

Phương trình thành \(\left( {{m^2} + 2} \right)x + 3m = 2x\)\( \Leftrightarrow {m^2}x =  - 3m\)

Vì \(m \ne 0\) suy ra \(x = \dfrac{{ - 3}}{m}\).