Góc lượng giác và cung lượng giác

Câu 1 Trắc nghiệm

Trên đường tròn lượng giác gốc \(A,\)  bốn điểm chính giữa bốn cung phần tư thứ \(\left( I \right),\left( {II} \right),\left( {III} \right),\left( {IV} \right)\) biểu diễn các cung lượng giác có số đo nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trên đường tròn lượng giác gốc A, bốn điểm chính giữa bốn cung phần tư thứ \(\left( I \right),\left( {II} \right),\left( {III} \right),\left( {IV} \right)\) biểu diễn các cung lượng giác có số đo \(\dfrac{\pi }{4} + k\dfrac{\pi }{2}\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Trên đường tròn lượng giác gốc \(A,\)  có bao nhiêu điểm \(M\)  thỏa mãn số đo cung lượng giác  bằng \(\dfrac{\pi }{6} + k\dfrac{\pi }{5},\) với \(k\) là số nguyên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(0 \le \dfrac{\pi }{6} + k\dfrac{\pi }{5} \le 2\pi \)\( \Leftrightarrow  - \dfrac{5}{6} \le k \le \dfrac{{55}}{6} \)\(\Rightarrow k \in \left\{ {0;1;2;...;9} \right\}\).

=>Có 10 giá trị nguyên của \(k.\)

Vậy có 10 điểm M trên đường tròn lượng giác.

Câu 3 Trắc nghiệm
Tìm \(\alpha \) biết \(\sin \alpha  = 1\).
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\sin \alpha  = 1 \Rightarrow \alpha  = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\) 

Câu 4 Trắc nghiệm

Trên đường tròn lượng giác (gốc \(A\)), cung lượng giác có số đo \(\alpha  =  - {90^0} + k{360^0}\,\,\,(k \in Z)\) có điểm cuối trùng với điểm nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trên đường tròn lượng giác (gốc \(A\)), cung lượng giác có số đo \(\alpha  =  - {90^0} + k{360^0}\,\,\,(k \in Z)\) có điểm cuối trùng với điểm \(B'\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Trên đường tròn lượng giác gốc \(A\), số đo của cung lượng giác nào sau đây có các điểm biểu diễn là cả bốn điểm \(A,{\rm{ }}A',{\rm{ }}B,{\rm{ }}B'\) như hình dưới đây ? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có điểm đầu là A \(\left( {{0^o}} \right)\) và cứ \({90^o} = \dfrac{\pi }{2}\) là góc đó lại quét đến điểm B, A’ ,B’.

\( \Rightarrow \) Số đo của cung lượng giác đó là \(\dfrac{{k\pi }}{2},\,\,k \in \mathbb{Z}.\) 

Câu 6 Trắc nghiệm

Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nếu một cung lượng giác có số đo \({a^0}\) (hay \(\alpha \,rad\)) thì mọi cung lượng giác có cùng điểm đầu và điểm cuối với cung lượng giác đã cho đều có số đo dạng ${a^0} + k{360^0}$ hoặc \(\alpha  + k2\pi \).

Do đó số đo của một cung lượng giác có thể âm, có thể dương, có thể nằm trong đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\) cũng có thể không.

 Nói chung số đo của một cung lượng giác là một số thực.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cung lượng giác nào sau đây có mút trùng với \(B\) hoặc \(B'\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cung lượng giác có đầu mút trùng với \(B\) hoặc \(B'\) nghĩa là có hai điểm biểu diễn, do đó số đo có dạng \(\alpha  + \dfrac{{k2\pi }}{2} = \alpha  + k\pi \) hoặc \(a + k{180^0}\). Loại A, B, C.

Ngoài ra số đo cung \(AB'\) bằng \( - {90^0}\) nên ta được \(a =  - {90^0} + k{180^0}\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho góc lượng giác \(\left( {OA,OB} \right)\) có số đo bằng $\dfrac{\pi }{5}$. Hỏi trong các số sau, số nào là số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu, tia cuối với góc lượng giác \(\left( {OA,OB} \right)\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

*$\dfrac{{6\pi }}{5} = \dfrac{\pi }{5} + \pi $ nên loại A.

*$ - \dfrac{{11\pi }}{5} =  - \dfrac{\pi }{5} - 2\pi $ nên loại B.

*$\dfrac{{9\pi }}{5} = \dfrac{{4\pi }}{5} + \pi $ nên loại C.

*$\dfrac{{31\pi }}{5} = \dfrac{\pi }{5} + 6\pi $ nên chọn D

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho $a = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi {\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$. Để \(a \in \left( {19;27} \right)\) thì giá trị của \(k\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: $19 < a < 27$ $ \Leftrightarrow 19 < \dfrac{\pi }{3} + k2\pi  < 27$ \( \Leftrightarrow 19 - \dfrac{\pi }{3} < k2\pi  < 27 - \dfrac{\pi }{3}\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{57 - \pi }}{{6\pi }} < k < \dfrac{{81 - \pi }}{{6\pi }}\) \( \Rightarrow 2,85 < k < 4,13\).

Mà \(k \in \mathbb{Z}\) nên $k \in \left\{ {3;4} \right\}$.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cung \(\alpha \) có điểm đầu là \(A\) và điểm cuối là \(M\) trên đường tròn đơn vị như hình vẽ thì số đo của $\alpha $ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cung $\alpha $ có mút đầu là \(A\) và mút cuối là \(M\) theo chiều dương có số đo là $\dfrac{{5\pi }}{4} + k2\pi $ nên loại A,C.

Cung $\alpha $ có mút đầu là \(A\) và mút cuối là \(M\) theo chiều âm có số đo là $ - \dfrac{{3\pi }}{4}$ và chỉ có duy nhất một điểm \(M\) trên đường tròn lượng giác nên loại B.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hai góc lượng giác có sđ \(\left( {Ox,Ou} \right) = - \dfrac{{5\pi }}{2} + m2\pi \), \(m \in \mathbb{Z}\) và sđ\(\left( {Ox,Ov} \right) =  - \dfrac{\pi }{2} + n2\pi \), \(n \in \mathbb{Z}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(sd\left( {Ox,Ov} \right) - sd\left( {Ox,Ou} \right)\) \( =  - \dfrac{\pi }{2} + n2\pi  - \left( { - \dfrac{{5\pi }}{2} + m2\pi } \right)\)

\( = 2\pi  + \left( {n - m} \right)2\pi  = \left( {n - m + 1} \right)2\pi  = k2\pi \)

Do đó \(Ou\) và \(Ov\) trùng nhau.

Câu 12 Trắc nghiệm

Nếu góc lượng giác có tia đầu \(Ox\) và tia cuối \(Oz\) thỏa mãn \(sd\left( {Ox,Oz} \right) =  - \dfrac{{63\pi }}{2}\) thì hai tia \(Ox\) và \(Oz\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(sd\left( {Ox,Oz} \right) = - \dfrac{{63\pi }}{2} = \dfrac{\pi }{2} - \dfrac{{64\pi }}{2} \) \(= \dfrac{\pi }{2} - 32\pi \) nên hai tia \(Ox\) và \(Oz\) vuông góc.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hai góc lượng giác có sđ$\left( {Ox,Ou} \right) = {45^{\rm{o}}} + m{360^{\rm{o}}},m \in \mathbb{Z}$ và sđ\(\left( {Ox,Ov} \right) = - {135^{\rm{o}}} + n{360^{\rm{o}}},n \in \mathbb{Z}\). Ta có hai tia \(Ou\) và \(Ov\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(sd\left( {Ox,Ou} \right) - sd\left( {Ox,Ov} \right)\) \( = {45^0} + m{360^0} - \left( { - {{135}^0} + n{{360}^0}} \right)\) \( = {180^0} + \left( {m - n} \right){360^0} = {180^0} + k{360^0}\)

$\left( {Ox,Ov} \right) =  - {135^{\rm{o}}} + n{360^{\rm{o}}} = {225^{\rm{o}}} + k{360^{\rm{o}}} = {45^{\rm{o}}} + {180^{\rm{o}}} + k{360^{\rm{o}}}$$\left( {n \in \mathbb{Z}} \right)$.

Vậy, Ta có hai tia \(Ou\) và \(Ov\) đối nhau

Câu 14 Trắc nghiệm

Trên đường tròn lượng giác gốc \(A\) cho các cung có số đo:

\(\left( {\rm{I}} \right)\). \(\dfrac{\pi }{4}\).

\(\left( {{\rm{II}}} \right)\). \( - \dfrac{{7\pi }}{4}\).

\(\left( {{\rm{III}}} \right)\). \(\dfrac{{13\pi }}{4}\).

\(\left( {{\rm{IV}}} \right)\). \( - \dfrac{{5\pi }}{4}\).

Hỏi các cung nào có điểm cuối trùng nhau?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \( - \dfrac{{7\pi }}{4} = \dfrac{\pi }{4} - 2\pi \); \(\dfrac{{13\pi }}{4} = \dfrac{{5\pi }}{4} + 2\pi \); \( - \dfrac{{5\pi }}{4} = \dfrac{{3\pi }}{4} - 2\pi \).

Suy ra chỉ có hai cung \(\dfrac{\pi }{4}\) và \( - \dfrac{{7\pi }}{4}\)có điểm cuối trùng nhau.

Câu 15 Trắc nghiệm

Chọn điểm $A\left( {1;0} \right)$ làm điểm đầu của cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. Tìm điểm cuối $M$ của cung lượng giác có số đo \(\dfrac{{25\pi }}{4}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo giả thiết ta có số đo cung $AM$ bằng $\dfrac{{25\pi }}{4} = \dfrac{\pi }{4} + 6\pi $, suy ra điểm $M$ trùng với điểm cuối của góc lượng giác \(\dfrac{\pi }{4}\) hay nó là điểm chính giữa của cung phần tư thứ \({\rm{I}}\).

Câu 16 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu điểm \(M\) trên đường tròn định hướng gốc \(A\) thoả mãn số đo cung \(AM\) bằng \(\dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k\pi }}{3},k \in \mathbb{Z}\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Do \(sdAM = \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k\pi }}{3} = \dfrac{{k2\pi }}{6}\) nên có \(6\) điểm biểu diễn cung lượng giác \(\dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k\pi }}{3}\).

Cụ thể:

\(k = 0,sdAM = \dfrac{\pi }{3}\); \(k = 1,sdAM = \dfrac{{2\pi }}{3}\); \(k = 2,sdAM = \dfrac{{3\pi }}{3}\); \(k = 3,sdAM = \dfrac{{4\pi }}{3}\); \(k = 4,sdAM = \dfrac{{5\pi }}{3}\);\(k = 5,sdAM = 2\pi \); \(k = 6,sdAM = \dfrac{{7\pi }}{3}\).

Câu 17 Trắc nghiệm

Cung $\alpha $ có mút đầu là $A$ và mút cuối trùng với một trong bốn điểm \(M,N,P,Q\). Số đo của $\alpha $ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số đo cung \(AM = {45^0} = \dfrac{\pi }{4}\). Ngoài ra có bốn điểm biểu diễn tạo thành một hình vuông nên \(\alpha  = \dfrac{\pi }{4} + \dfrac{{k2\pi }}{4} = \dfrac{\pi }{4} + \dfrac{{k\pi }}{2}\).

Câu 18 Trắc nghiệm

Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về “đường tròn định hướng”?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đường tròn định hướng là đường tròn trên đó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương và chiều ngược lại được gọi là chiều âm là một đường tròn định hướng.

Câu 19 Trắc nghiệm

Quy ước chọn chiều dương của một đường tròn định hướng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chiều dương của đường tròn định hướng được quy ước là ngược chiều kim đồng hồ.

Câu 20 Trắc nghiệm

Trên đường tròn định hướng, với hai điểm \(A,B\) trên đường tròn định hướng, ta xác định:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Với hai điểm \(A,B\) trên đường tròn định hướng xác định vô số góc lượng giác tia đầu \(OA\), tia cuối \(OB\).