Một số bài toán về hàm số bậc hai

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho đồ thị hàm số $y = a{x^2} + bx + c\,$như hình vẽ.

Khẳng định nào sau đây là đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bề lõm của đồ thị quay xuống dưới nên hệ số $a < 0$.

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung nằm trên trục có tung độ dương nên $c > 0$.

Hoành độ đỉnh $x =  - \dfrac{b}{{2a}} < 0$. Mà $a < 0$ nên $b < 0$.

Câu 2 Trắc nghiệm

Xác định Parabol $\left( P \right):\,\,y = a{x^2} + bx + 2$ biết rằng Parabol đi qua hai điểm $M\left( {1;\,\,5} \right)$ và $N\left( {2;\,\, - 2} \right)$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì $M,\,\,N \in \left( P \right)$ nên tọa độ của hai điểm M, N phải thỏa mãn phương trình của $\left( P \right)$.

Do đó, ta có hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}5 = a + b + 2\\ - 2 = 4a + 2b + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 5\\b = 8\end{array} \right.$.

Vậy phương trình của $\left( P \right)$là: $y =  - 5{x^2} + 8x + 2$.

Câu 3 Trắc nghiệm

Xác định Parabol $\left( P \right):\,\,y = a{x^2} + bx - 5$ biết rằng Parabol đi qua điểm $A\left( {3;\,\, - 4} \right)$ và có trục đối xứng $x =  - \dfrac{3}{2}$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$\left( P \right)$ đi qua điểm $A\left( {3;\,\, - 4} \right)$ nên $ - 4 = 9a + 3b - 5 \Leftrightarrow 9a + 3b = 1$.

Trục đối xứng $x =  - \dfrac{b}{{2a}} =  - \dfrac{3}{2} \Leftrightarrow b = 3a$.

Suy ra hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}9a + 3b = 1\\3a - b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{{18}}\\b = \dfrac{1}{6}\end{array} \right.$.

Vậy phương trình của $\left( P \right)$là: $y = \dfrac{1}{{18}}{x^2} + \dfrac{1}{6}x - 5$.

Câu 4 Trắc nghiệm

Xác định Parabol $\left( P \right):\,\,y = a{x^2} + bx + 3$ biết rằng Parabol có đỉnh $I\left( {3;\,\, - 2} \right)$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có đỉnh của $\left( P \right)$có tọa độ $\left\{ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{b}{{2a}} = 3\\y = 9a + 3b + 3 =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6a + b = 0\\9a + 3b =  - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{5}{9}\\b =  - \dfrac{{10}}{3}\end{array} \right.$.

Suy ra phương trình của Parabol $\left( P \right)$là: $y = \dfrac{5}{9}{x^2} - \dfrac{{10}}{3}x + 3$.

Câu 5 Trắc nghiệm

Viết phương trình của Parabol $(P)$ biết rằng $(P)$ đi qua các điểm $A\left( {0;\,\,2} \right),\,\,B\left( { - 2;\,\,5} \right),\,\,C\left( {3;\,\,8} \right)$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình $\left( P \right)$ có dạng $y = a{x^2} + bx + c\,\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)$

Ba điểm $A,\,\,B,\,\,C$ thuộc $\left( P \right)$ nên tọa độ của chúng phải thỏa mãn phương trình $\left( P \right)$

Do đó, ta có hệ phương trình:$\left\{ \begin{array}{l}2 = a{.0^2} + b.0 + c\\5 = a.{\left( { - 2} \right)^2} + b.\left( { - 2} \right) + c\\8 = a{.3^2} + b.3 + c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{7}{{10}}\\b =  - \dfrac{1}{{10}}\\c = 2\end{array} \right.$

Suy ra phương trình của $\left( P \right)$ là: $y = \dfrac{7}{{10}}{x^2} - \dfrac{1}{{10}}x + 2$

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 4 tại \(x =  - 2\) và đồ thị đi qua \(A\left( {0;6} \right)\). Tính tích \(abc?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 4 tại \(x =  - 2\) nên \(a > 0\) và có đỉnh \(I\left( { - 2;\,\,4} \right)\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{ - b}}{{2a}} =  - 2\\f\left( { - 2} \right) = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 4a\\4a - 2b + c = 4\end{array} \right.\,\,\,\left( 1 \right)\)

Đồ thị đi qua \(A\left( {0;6} \right)\) nên ta có \(f\left( 0 \right) = 6 \Leftrightarrow c = 6\)

\( \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4a - b = 0\\4a - 2b + 6 = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{2}\,\,\,\left( {tm} \right)\\b = 2\end{array} \right.\)

Vậy tích \(abc = \dfrac{1}{2}.2.6 = 6\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c\) qua ba điểm \(A\left( {1;1} \right),B\left( {2; - 3} \right),C\left( {5; - 2} \right)\). Tính \(30a + 8b + 3c\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c\) qua ba điểm \(A\left( {1;1} \right),B\left( {2; - 3} \right),C\left( {5; - 2} \right)\) nên ta có hệ phương trình: 

\(\left\{ \begin{array}{l}a + b + c = 1\\4a + 2b + c =  - 3\\25a + 5b + c =  - 2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{{13}}{{12}}\\b = \dfrac{{ - 29}}{4}\\c = \dfrac{{43}}{6}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow 30a + 8b + 3c =  - 4\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 2x - 1\left( P \right).\)Dựa vào đồ thị \(\left( P \right)\) xác định số giá trị nguyên dương của \(m\) để phương trình \({x^2} - 2x + 2m - 2 = 0\) có nghiệm \(x \in \left[ { - 1;2} \right]?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\({x^2} - 2x + 2m - 2 = 0\)\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 1 = 1 - 2m\)

Đây là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(y = 1 - 2m\) song song \(Ox\)

Xét trong đoạn \(x \in \left[ { - 1;2} \right] \Rightarrow \)\(y \in \left[ { - 2;2} \right]\)

Suy ra để phương trình có nghiệm thì \( - 2 \le 1 - 2m \le 2\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{ - 1}}{2} \le m \le \dfrac{3}{2}\) mà \(m \in {\mathbb{Z}^ + } \Rightarrow m = 1\)

Vậy để phương trình \({x^2} - 2x + 2m - 2 = 0\) có nghiệm thì \(m = 1\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hai đồ thị hàm số \(y =  - {x^2} - 2x + 3\) và \(y = {x^2} - m\) có điểm chung ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét phương trình hoành độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số:

 \(\begin{array}{l} - {x^2} - 2x + 3 = {x^2} - m\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 2x - m - 3 = 0\\\Delta ' = 1 + 2m + 6 = 7 + 2m\end{array}\)

Để 2 đồ thị có điểm chung thì phương trình phải có nghiệm

\( \Rightarrow \Delta  \ge 0 \Leftrightarrow \) \(2m + 7 \ge 0 \Leftrightarrow \)\(m \ge \dfrac{{ - 7}}{2}\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Họ đồ thị hàm số \(y = \left( {2 - m} \right){x^2} - \left( {m - 3} \right)x + 2m - 1\) luôn đi qua bao nhiêu điểm cố định?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có

\(y = \left( {2 - m} \right){x^2} - \left( {m - 3} \right)x + 2m - 1\)

\( \Leftrightarrow y = 2{x^2} - m{x^2} - mx + 3x + 2m - 1\)

\( \Leftrightarrow \left( {m{x^2} + mx - 2} \right) + y - 2{x^2} - 3x + 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow m\left( {{x^2} + x - 2} \right) + \left( {y - 2{x^2} - 3x + 1} \right) = 0\)

Điểm \(M\left( {x;y} \right)\) là điểm cố định của họ đồ thị hàm số đã cho khi và chỉ khi tọa độ của \(M\) thỏa mãn hệ:

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + x - 2 = 0\\y = 2{x^2} + 3x - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 2\end{array} \right.\\y = 2{x^2} + 3x - 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 4\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x =  - 2\\y = 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}M\left( {1;4} \right)\\M\left( { - 2;1} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy có 2 điểm cố định \({M_1}\left( {1;4} \right)\)  và \({M_2}\left( { - 2;1} \right)\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho Parabol \(\left( P \right)\) của hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\). Tìm \(a,b,c\) biết đồ thị có đỉnh \(A\left( {\dfrac{1}{4}; - \dfrac{1}{8}} \right)\) và đi qua gốc tọa độ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Do đồ thị có đỉnh \(A\left( {\dfrac{1}{4}; - \dfrac{1}{8}} \right)\) nên \(\left\{ \begin{array}{l} - \dfrac{b}{{2a}} = \dfrac{1}{4} \Leftrightarrow a =  - 2b\\ - \dfrac{1}{8} = \dfrac{a}{{16}} + \dfrac{b}{4} + c\end{array} \right.(1)\)

Parabol đi qua gốc tọa độ nên điểm \(O\left( {0;0} \right)\) thỏa mãn hàm số, hay

\(a{.0^2} + b.0 + c = 0 \Leftrightarrow c = 0\). Thay \(c = 0\) vào (1) ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l}a =  - 2b\\\dfrac{a}{{16}} + \dfrac{b}{4} =  - \dfrac{1}{8}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 2b\\b = -1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  2\\b = -1\end{array} \right.\)

Vậy \(a =  2,b =- 1,c = 0\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho Parabol \((P):y =  - {x^2} + 3\). Tìm \(m\) để đường thẳng \(y =  - m \) cắt \(\left( P \right)\) tại 2 điểm phân biệt

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hoành độ giao điểm của \((P)\) và \(y =  - m\) là nghiệm của phương trình \( - {x^2} + 3 =  - m \Leftrightarrow {x^2} = m + 3(*)\)

Đường thẳng \(y =  - m\) cắt \(\left( P \right)\) tại 2 điểm phân biệt khi và chỉ khi (*) có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow 3 + m > 0 \Leftrightarrow m >  - 3\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Đồ thị của họ hàm số \((P):y = \left( {m - 2} \right){x^2} - x - m + 3\) có bao nhiêu điểm cố định?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điểm $A\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right)$ là điểm cố định của họ $\left( {{P}} \right)$ khi và chỉ khi

$\begin{array}{l}{y_0} = (m-2)x_0^2 - {x_0} - m+3 \Leftrightarrow 2x_0^2 + {x_0} + {y_0} -3- m\left( {{x_0^2} -1} \right) = 0,\,\,\,\forall m\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x_0^2 + {x_0} + {y_0} = 3\\{x_0^2} - 1 = 0\end{array} \right. \end{array}$

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{x_0}^2 + {x_0} + {y_0} = 3\\\left[ \begin{array}{l}{x_0} = 1\\{x_0} =  - 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 1\\{y_0} = 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{x_0} =  - 1\\{y_0} = 2\end{array} \right.\end{array} \right.\)

Suy ra $A\left( {1;\,\,0} \right)$ hoặc $A\left( {-1;\,\,2} \right)$

Vậy đồ thị luôn đi qua 2 điểm cố định.

Câu 14 Trắc nghiệm

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 5x + 2m\) cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt A, B thỏa mãn OA = 4OB. Tổng các phần tử của S bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét phương trình hoành độ giao điểm \({x^2} + 5x + 2m = 0\) (*).

Để đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 5x + 2m\) cắt trục Ox tại 2 điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta  = 25 - 8m > 0\) \( \Leftrightarrow m < \dfrac{{25}}{8}\).

Gọi \({x_1};{x_2}\) là hai nghiệm phân biệt của phương trình (*) \( \Rightarrow A\left( {{x_1};0} \right)\)\(B\left( {{x_2};0} \right)\).

Áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - 5\\{x_1}{x_2} = 2m\end{array} \right.\) (**).

Theo bài ra ta có:

OA = 4OB

\( \Leftrightarrow 4\left| {{x_1}} \right| = \left| {{x_2}} \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4{x_1} = {x_2}\\ - 4{x_1} = {x_2}\end{array} \right.\)

TH1; \(4{x_1} = {x_2}\), thay vào hệ (**) ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + 4{x_1} = 5\\{x_1}.4{x_1} = 2m\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\4 = 2m\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\m = 2\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\).

TH1; \( - 4{x_1} = {x_2}\), thay vào hệ (**) ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} - 4{x_1} = 5\\{x_1}.\left( { - 4{x_1}} \right) = 2m\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} =  - \dfrac{5}{3}\\ - \dfrac{{100}}{9} = 2m\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} =  - \dfrac{5}{3}\\m =  - \dfrac{{50}}{9}\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\).

\( \Rightarrow S = \left\{ {2; - \dfrac{{50}}{9}} \right\}\).

Vậy tổng các phần tử của S bằng \(2 + \left( { - \dfrac{{50}}{9}} \right) =  - \dfrac{{32}}{9}\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Xác định hàm số bậc hai \(y = a{x^2} - x + c\) biết đồ thị hàm số đi qua A(1;-2) và B(2;3).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì A thuộc đồ thị hàm số nên \( - 2 = a - 1 + c \Leftrightarrow a + c =  - 1\).

Vì B thuộc đồ thị hàm số nên \(3 = 4a - 2 + c \Leftrightarrow 4a + c = 5\).

Ta có hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}a + c =  - 1\\4a + c = 5\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\c =  - 3\end{array} \right.\).

Vậy \(y = 2{x^2} - x - 3\).

Câu 16 Trắc nghiệm

Đồ thị hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Nhận xét:

Parabol có bề lõm hướng lên. Loại đáp án A, D.

Parabol cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt có hoành độ âm. Xét các đáp án B và C, đáp án B thỏa mãn

Câu 17 Trắc nghiệm

Địch xây chòi phòng thủ cao \(20\;{\rm{m}}\) phía trước tường thành. Hỏi phải đặt máy bắn đá cách chòi bao xa để đạn có thể bắn trúng chòi? Biết rằng để tránh bị địch tấn công thì máy bắn đá phải đặt cách thành địch ít nhất \(50\;{\rm{m}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để máy bắn đá có thể bắn trúng chòi cao \(20\;{\rm{m}}\) thì

\( - \dfrac{3}{{80}}{x^2} + \dfrac{{15}}{4}x = 20 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 94,35(m)}\\{x = 5,65(m)(L)}\end{array}} \right.\)

Vậy cần đặt máy bắn đá cách chòi 94,35 m để đạn có thể bắn trúng chòi.

Câu 18 Trắc nghiệm

Đồ thị hình vẽ là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nhận xét:

Parabol có bề lõm hướng xuống. Loại đáp án A, C.

Parabol cắt trục hoành tại 2 điểm \(\left( {3;0} \right)\) và \(\left( { - 1;0} \right)\). Xét các đáp án B và D, đáp án D thỏa mãn.

Câu 19 Trắc nghiệm

Máy bắn đá cách tường thành địch \(90\;{\rm{m}}\). Biết tường thành cao \(30\;{\rm{m}}\). Hỏi chiều cao khi đạn bay đến tường thành thì cao hơn hay thấp hơn tường thành bao nhiêu mét?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\((P):y =  - \dfrac{3}{{80}}{x^2} + \dfrac{{15}}{4}x\).

Vì máy bắn đá cách tường thành địch 90 m nên \(x = 90 \Rightarrow y = 33,75(m) > 30(m)\)

\( \Rightarrow \) đạn pháo cao hơn tường thành 3,75m

Câu 20 Trắc nghiệm

Vị trí đạn bay cao nhất cách mặt đất bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Đặt hệ trục tọa độ. Gọi \((P):y = a{x^2} + bx + c\). Tìm (P).

Đặt hệ trục như hình vẽ.

Gọi \((P):y = a{x^2} + bx + c\).

Ta có \((P)\) qua \(O(0;0),A(80;60)\) và \(B(100;0)\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{c = 0}\\{{{80}^2}a + 80b = 60}\\{{{100}^2}a + 100b = 0}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a =  - \dfrac{3}{{80}}}\\{b = \dfrac{{15}}{4}}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \Rightarrow (P):y =  - \dfrac{3}{{80}}{x^2} + \dfrac{{15}}{4}x\)

Bước 2: Tìm đỉnh của (P)

Vị trí đạn bay cao nhất cách mặt đất là \({y_I} =  - \dfrac{\Delta }{{4a}} =  - \dfrac{{{b^2} - 4ac}}{{4a}} = \dfrac{{375}}{4} = 93,75m\).