Khoảng cách và góc

Câu 1 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, tính góc giữa đường thẳng \(\sqrt 3 x - y + 1 = 0\) và trục hoành. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có đường thẳng \(\sqrt 3 x - y + 1 = 0 \Leftrightarrow y = \sqrt 3 x + 1\) có hệ số góc \(k = \sqrt 3  = \tan \alpha  \Rightarrow \alpha  = {60^o}\)

Góc tạo bởi 2 đường thẳng là góc nhọn nên góc cần tìm là \({60^o}\)  

Câu 2 Trắc nghiệm
Cho \(d\,\,:\,\,\sqrt 3 x + y = 0\) và \(d'\,\,:\,\,mx + y - 1 = 0\). Tìm m để \(\cos \left( {d,d'} \right) = \dfrac{1}{2}\)
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đường thẳng \(d:\sqrt 3 x + y = 0\) nhận \(\overrightarrow a  = \left( {\sqrt 3 ;\;1} \right)\) là 1 VTPT

Đường thẳng \(d':mx + y - 1 = 0\) nhận \(\overrightarrow b  = \left( {m;\;1} \right)\) là 1 VTPT

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \cos \left( {d,d'} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right)} \right| = \dfrac{1}{2} \\\Leftrightarrow \dfrac{{\left| {\sqrt 3 .m + 1} \right|}}{{2.\sqrt {{m^2} + 1} }} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \left| {\sqrt 3 .m + 1} \right| = \sqrt {{m^2} + 1} \\ \Leftrightarrow 3{m^2} + 2\sqrt 3 m + 1 = {m^2} + 1 \Leftrightarrow 2{m^2} + 2\sqrt 3 m = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m =  - \sqrt 3 \end{array} \right..\end{array}\) 

Câu 3 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho hai điểm \(A\left( {5; - 3} \right)\) và \(B\left( {8;2} \right)\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\) và có khoảng cách từ \(B\) đến \(\Delta \) lớn nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đường thẳng \(\Delta \) đi qua A và có khoảng cách từ B đến \(\Delta \) lớn nhất \( \Leftrightarrow AB \bot \Delta \)

\( \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \left( {3;5} \right)\) là VTPT của \(\Delta \)

\( \Rightarrow \) Phương trình \(\Delta \) : \(3\left( {x - 5} \right) + 5\left( {y + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + 5y = 0\) 

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {3;\,\,0} \right)\) và \(B\left( {0;\, - 4} \right).\) Tìm tọa độ điểm \(M\) thuộc \(Oy\) sao cho diện tích \(\Delta MAB\) bằng \(6.\)  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 3; - 4} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}}  = 5.\)

Phương trình đường thẳng đi qua \(A\left( {3;\,\,0} \right)\) và\(B\left( {0; - 4} \right)\) là:

\(AB:\,\,\,\frac{{x - 3}}{{0 - 3}} = \frac{{y - 0}}{{ - 4 - 0}} \Leftrightarrow 4\left( {x - 3} \right) = 3y \Leftrightarrow 4x - 3y - 12 = 0.\)

Ta có \(M \in Oy \Rightarrow M\left( {0;\,\,\,{y_M}} \right).\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_{\Delta MAB}} = \frac{1}{2}d\left( {M;\,\,AB} \right).AB = 6\\ \Leftrightarrow \frac{{\left| {4.0 - 3{y_M} - 12} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {3^2}} }}.5 = 12 \Leftrightarrow \left| {3{y_M} + 12} \right| = 12\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3{y_M} + 12 = 12\\3{y_M} + 12 =  - 12\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{y_M} = 0 \Rightarrow M\left( {0;\,\,0} \right)\,\,\,\\{y_M} =  - 8 \Rightarrow M\left( {0; - 8} \right)\,\,\,\end{array} \right.\end{array}\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng $Oxy$ cho hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) biết \(\overrightarrow a = \left( {1;\, - 2} \right)\), \(\overrightarrow b \left( { - 1;\, - 3} \right)\). Tính góc giữa hai đường thẳng nhận hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) làm VTPT là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có $\cos \varphi  = \left| {\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)} \right| = \dfrac{{\left| {\overrightarrow a .\overrightarrow b } \right|}}{{\left| {\overrightarrow a } \right|\left| {\overrightarrow b } \right|}}$$ = \dfrac{{\left| { - 1 + 6} \right|}}{{\sqrt 5 .\sqrt {10} }}$$ = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}$.

Vậy \(\varphi  = 45^\circ \).

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng \({d_1}:2x - 4y - 3 = 0\) và \({d_2}:3x - y + 17 = 0\). Số đo góc giữa \({d_1}\) và \({d_2}\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \dfrac{{\left| {2.3 + \left( { - 4} \right).\left( { - 1} \right)} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} .\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }}\) \( = \dfrac{{10}}{{10\sqrt 2 }} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\)

Suy ra số đo góc giữa \({d_1}\) và \({d_2}\) là \(\dfrac{\pi }{4}\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y =  - 2 + t\end{array} \right.\) và \({d_2}:2x + 3y + 3 = 0\). Góc tạo bởi đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) là (chọn kết quả gần đúng nhất)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y =  - 2 + t\end{array} \right.\) có \(1\) vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}}  = \left( {1;1} \right)\) nên có một véc tơ pháp tuyến là\(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {1\,;\, - 1} \right)\).

\({d_2}:2x + 3y + 3 = 0\) có \(1\) vectơ pháp tuyến là\(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {2\,;\,3} \right)\).

Gọi góc tạo bởi đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) là \(\varphi \).

Ta có \(\cos \varphi  = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\)\( = \dfrac{{\left| {2 - 3} \right|}}{{\sqrt[{}]{{{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}}}.\sqrt[{}]{{{2^2} + {3^2}}}}}\)\( = \dfrac{{\sqrt[{}]{{26}}}}{{26}}\)\( \Rightarrow \varphi  \approx 78^\circ 41'\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng \(Oxy\), khoảng cách từ điểm \(M\left( {3; - 4} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :3x - 4y - 1 = 0\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(d\left( {M,\Delta } \right) = \dfrac{{\left| {3.3 + 4.4 - 1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }}\)\( = \dfrac{{24}}{5}\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Khoảng cách từ điểm \(O\left( {0;\,0} \right)\) đến đường thẳng \(3x - 4y - 5 = 0\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(d\left( {O;\,d} \right) = \dfrac{{\left| {3.0 - 4.0 - 5} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = 1\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng \(\Delta :\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 3}}{{ - 1}}\) và điểm \(N\left( {1;\, - 4} \right)\). Khoảng cách từ điểm \(N\) đến đường thẳng \(\Delta \) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(\Delta :\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 3}}{{ - 1}}\) \( \Leftrightarrow \) \( - x + 1 = 2y + 6\) \( \Leftrightarrow \) \(x + 2y + 5 = 0\).

Do đó \(d\left( {N,\,\Delta } \right) = \dfrac{{\left| {1.1 + 2.\left( { - 4} \right) + 5} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2}} }} = \dfrac{2}{{\sqrt 5 }} = \dfrac{{2\sqrt 5 }}{5}\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1;\,2} \right)\), \(B\left( {2;\,3} \right)\), \(C\left( { - 3;\, - 4} \right)\). Diện tích tam giác \(ABC\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đường thẳng \(AB\) đi qua \(A\left( {1;\,2} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {AB}  = \left( {1;\,1} \right)\) làm VTCP nên \(AB:1\left( {x - 1} \right) - 1\left( {y - 2} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \) \(x - y + 1 = 0\).

Khoảng cách từ điểm \(C\left( { - 3;\, - 4} \right)\) đến đường thẳng \(AB\) là: \(d\left( {C,\,AB} \right) = \dfrac{{\left| { - 3 + 4 + 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \sqrt 2 \).

Vậy diện tích tam giác \(ABC\) bằng: \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.d\left( {C,\,AB} \right) = \dfrac{1}{2}.\sqrt {{1^2} + {1^2}} .\sqrt 2  = 1\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Điểm $A\left( {a;\,b} \right)$ thuộc đường thẳng $d:\,\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - t\\y = 2 - t\end{array} \right.$ và cách đường thẳng $\Delta :\,2x - y - 3 = 0$ một khoảng bằng $2\sqrt 5 $ và $a > 0$. Tính $P = a.b$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đường thẳng $\Delta $ và có vectơ pháp tuyến là $\vec n = \left( {2;\, - 1} \right)$.

Điểm $A$ thuộc đường thẳng $\left( d \right)$$ \Rightarrow A\left( {3 - t;\,2 - t} \right)$.

$d\left( {A;\,\Delta } \right) = \dfrac{{\,\left| {2\left( {3 - t} \right) - \left( {2 - t} \right) - 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + 1} }} = 2\sqrt 5 $

$ \Leftrightarrow \left| { - t + 1} \right| = 10$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - t + 1 = 10\\ - t + 1 =  - 10\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t =  - 9\\t = 11\end{array} \right.$.

Với $t =  - 9$$ \Rightarrow A\left( {12;\,11} \right)$$ \Rightarrow a.b = 12.11 = 132$.

Với $t = 11$$ \Rightarrow A\left( { - 8;\, - 2} \right)$ (loại).

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng song ${d_1}:5x - 7y + 4 = 0\,\,$và ${d_2}:5x - 7y + 6 = 0.\,\,$Khoảng cách giữa \({d_1}\) và \({d_2}\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cách 1: Tự luận.

Gọi \(M \in d\). Cho \(x =  - 5 \Rightarrow y =  - 3\), suy ra \(M\left( { - 5; - 3} \right)\).

\(d\left( {{d_1};{d_2}} \right) = d\left( {M,{d_2}} \right) = \dfrac{{\left| {5.\left( { - 5} \right) - 7\left( { - 3} \right) + 6} \right|}}{{\sqrt {{5^2} + {{\left( { - 7} \right)}^2}} }} = \dfrac{2}{{\sqrt {74} }}\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng $d:4x - 3y + 13 = 0.\,\,$Phương trình các đường phân giác của góc tạo bởi $d$ và trục $Ox$ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: $d:4x - 3y + 13 = 0$, $Ox:y = 0$

Phương trình các đường phân giác của góc tạo bởi $d$ và trục $Ox\,\,$là

$\dfrac{{4x - 3y + 13}}{{\sqrt {{4^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} }} =  \pm y\,\,$$ \Leftrightarrow 4x - 3y + 13 =  \pm 5y\,\,$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x - 8y + 13 = 0\\4x + 2y + 13 = 0\end{array} \right.$

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng song ${d_1}:5x - 7y + 4 = 0\,\,$và ${d_2}:5x - 7y + 6 = 0.\,\,$Phương trình đường thẳng song song và cách đều \({d_1}\) và \({d_2}\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cách 1: Tự luận.

Gọi là \(d\) đường thẳng song song và cách đều \({d_1}\) và \({d_2}\).

Suy ra phương trình \(d\) có dạng: $5x - 7y + c = 0\,\,\,\left( {c \ne 4,\,\,c \ne 6} \right)$

Mặt khác: \(d\left( {d;\,{d_1}} \right) = d\left( {d;\,{d_2}} \right)\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {c - 4} \right|}}{{\sqrt {{5^2} + {{\left( { - 7} \right)}^2}} }} = \dfrac{{\left| {c - 6} \right|}}{{\sqrt {{5^2} + {{\left( { - 7} \right)}^2}} }}\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}c - 4 = c - 6\\c - 4 =  - c + 6\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow c = 5\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) có diện tích bằng \(S = \dfrac{3}{2}\), hai đỉnh \(A\left( {2;\; - 3} \right)\) và \(B\left( {3;\; - 2} \right)\). Trọng tâm \(G\) nằm trên đường thẳng \(3x - y - 8 = 0\). Tìm tọa độ đỉnh \(C\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi \(G\left( {a;\;3a - 8} \right)\). Do \({S_{ABC}} = \dfrac{3}{2} \Rightarrow {S_{GAB}} = \dfrac{1}{2}\).

Đường thẳng \(AB\) nhận \(\overrightarrow {AB}  = \left( {1;\;1} \right)\) là véc tơ chỉ phương nên có phương trình \(x - y - 5 = 0\).

\(AB = \sqrt 2 \), \(d\left( {G;AB} \right) = \dfrac{{\left| {a - \left( {3a - 8} \right) - 5} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \dfrac{{\left| {3 - 2a} \right|}}{{\sqrt 2 }}\).

Do \({S_{GAB}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \dfrac{1}{2}.AB.d\left( {G;AB} \right) = \dfrac{1}{2}\)\( \Leftrightarrow \sqrt 2 .\dfrac{{\left| {3 - 2a} \right|}}{{\sqrt 2 }} = 1\)\( \Leftrightarrow \left| {3 - 2a} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 1\\a = 2\end{array} \right.\).

Với \(a = 1 \Rightarrow G\left( {1;\; - 5} \right) \Rightarrow C\left( { - 2;\; - 10} \right)\).

Với \(a = 2 \Rightarrow G\left( {2;\; - 2} \right) \Rightarrow C\left( {1;\; - 1} \right)\).

Vậy $C\left( { - 2;\; - 10} \right)$ hoặc \(C\left( {1;\; - 1} \right)\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {3,0} \right)\), \(B\left( {0;4} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(M\) nằm trên \(Oy\) sao cho diện tích tam giác \(MAB\) bằng \(6\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 3;4} \right)\)\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = 5\).

Phương trình đường thẳng \(AB\) là \(\dfrac{x}{3} + \dfrac{y}{4} = 1\)\( \Leftrightarrow 4x + 3y - 12 = 0\).

Gọi \(M\left( {0;m} \right) \in Oy\)\( \Rightarrow d\left( {M,AB} \right) = \dfrac{{\left| {3m - 12} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }}\)\( = \dfrac{{\left| {3m - 12} \right|}}{5}\).

Diện tích tam giác \(MAB\) bằng \(6\) nên

\(\dfrac{1}{2}.5\dfrac{{\left| {3m - 12} \right|}}{5} = 6\)\( \Leftrightarrow \left| {3m - 12} \right| = 12\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3m = 0\\3m = 24\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0 \Rightarrow M\left( {0;0} \right)\\m = 8 \Rightarrow M\left( {0;8} \right)\end{array} \right.\).

Câu 18 Trắc nghiệm

Xét trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cặp điểm nào dưới đây nằm cùng phía so với đường thẳng \(x - 2y + 3 = 0\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thế tọa đô \(M\left( {0;{\rm{ }}1} \right)\) và \(P\left( {0;{\rm{ 2}}} \right)\) vào đường thẳng:

\(\left( {0 - 2.1 + 3} \right)\left( {0 - 2.2 + 3} \right) < 0\) nên loại A.

Ta thế tọa đô \(N\left( {1;{\rm{ 1}}} \right)\) và \(P\left( {0;{\rm{ 2}}} \right)\) vào đường thẳng:

\(\left( {1 - 2.1 + 3} \right)\left( {0 - 2.2 + 3} \right) < 0\) nên loại B.

Ta thế tọa đô \(M\left( {0;{\rm{ }}1} \right)\) và \(Q\left( {2;{\rm{ }} - 1} \right)\) vào đường thẳng:

\(\left( {0 - 2.1 + 3} \right)\left( {2 - 2.\left( { - 1} \right) + 3} \right) > 0\) nên thỏa.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) với \(A\left( {1;3} \right)\), \(B\left( { - 2;4} \right)\), \(C\left( { - 1;5} \right)\) và đường thẳng \(d:2x - 3y + 6 = 0\). Đường thẳng \(d\) cắt cạnh nào của tam giác \(ABC\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có

  • \(\left( {2.1 - 3.3 + 6} \right)\left( { - 2.2 - 3.4 + 6} \right) = 10 > 0\) nên hai điểm \(A\), \(B\) nằm cùng về một phía của đường thẳng \(d\)\( \Rightarrow \) cạnh \(AB\) không cắt đường thẳng \(d\).
  • \(\left( { - 2.2 - 3.4 + 6} \right)\left( { - 1.2 - 3.5 + 6} \right) = 110 > 0\) nên hai điểm \(B\), \(C\) nằm cùng về một phía của đường thẳng \(d\)\( \Rightarrow \) cạnh \(BC\) không cắt đường thẳng \(d\).
  • \(\left( {2.1 - 3.3 + 6} \right)\left( { - 1.2 - 3.5 + 6} \right) = 11 > 0\) nên hai điểm \(A\), \(C\) nằm cùng về một phía của đường thẳng \(d\)\( \Rightarrow \) cạnh \(AC\) không cắt đường thẳng \(d\).

 

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng \({d_1}:x + 2y - 2 = 0\)\({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y =  - 1 + t\end{array} \right..\) Giá trị cosin của góc tạo bởi hai đường thẳng đã cho bằng 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\({d_1}:x + 2y - 2 = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {1;\,\,2} \right).\)

\({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y =  - 1 + t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = x - 3\\t = y + 1\end{array} \right. \Rightarrow x - 3 = y + 1 \Rightarrow {d_2}:x - y - 4 = 0.\)

\( \Rightarrow {d_2}\) có VTPT là: \(\overrightarrow {{u_2}}  = \left( {1; - 1} \right).\)

\( \Rightarrow \cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \dfrac{{\left| {1.1 - 2.1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2}} .\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \dfrac{1}{{\sqrt {10} }} = \dfrac{{\sqrt {10} }}{{10}}.\)