A(2;−1),B(4;5)⇒→AB=(2;6)=2(1;3).
Đường cao d kẻ từ đỉnh C của ΔABC đi qua C và nhận →AB làm VTPT.
⇒d:1(x+3)+3(y−2)=0⇔x+3y−3=0.
Ta có: A(−1;3),B(3;1)⇒→AB=(4;−2)=−2(−2;1).
Vậy phương trình tham số của đường thẳng AB đi qua điểm A(−1;3) là: {x=1−2ty=3+t.
Ta có: A(−1;3),B(3;1)⇒→AB=(4;−2)=−2(−2;1).
Vậy phương trình tham số của đường thẳng AB đi qua điểm A(−1;3) là: {x=1−2ty=3+t.
Ta có đường thẳng x−7−1=y+55 có VTCP là →u=(−1;5)
Đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng trên nên nhận →u=(−1;5) là VTCP.
Phương trình tham số của đường thẳng qua M(−−2;3) và song song với đường thẳng x−7−1=y+55 là:
{x=−2−ty=3+5t
Đường thẳng đi quaM(1;−2)và có véctơ pháp tuyến →n=(4;−3)có phương trình tổng quát là:
4(x−1)−3(y+2)=0⇔4x−3y−10=0
Đường cao h qua C(−3;2) vuông góc với AB
⇒→AB=(2;6) là VTPT của h
⇒h:2(x+3)+6(y−2)=0⇔x+3y−3=0
Đường thẳng d: {x=−4+5ty=1−t có VTCP →u=(5;−1)
Gọi →n là VTPT của đường thẳng Δ cần tìm
Đường thẳng Δ cần tìm song song với đường thẳng d: {x=−4+5ty=1−t
⇒ →n⊥→u⇒→n=(1;5)
⇒ Phương trình Δ:x−1+5y=0⇔x+5y−1=0
Ta có: \overrightarrow {AB} = \left( { - 7; - 2} \right)
\Rightarrow \overrightarrow n = \left( { - 2;7} \right) là một VTPT của đường thẳng AB
\Rightarrow Phương trình AB:\,\, - 2\left( {x + 2} \right) + 7\left( {y - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - 7y + 11 = 0
Đường cao AH \bot BC \Rightarrow \overrightarrow {BC} = \left( {2;3} \right) là một VTPT của đường cao AH
\Rightarrow Phương trình AH:\,\,2\left( {x - 1} \right) + 3\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 3y - 8 = 0
Gọi I là trung điểm của AB \Rightarrow I\left( { - 2;2} \right)
Gọi d là đường trung trực của AB \Rightarrow d \bot AB
\Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( { - 2;0} \right) là một VTPT của d
\Rightarrow Phương trình đường thẳng d đi qua I\left( { - 2;\,\,2} \right) và vuông góc với AB là:
d:\,\, - 2\left( {x + 2} \right) + 0\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow - 2x - 4 = 0 \Leftrightarrow x + 2 = 0
Tam giác ABC cân tại C \Rightarrow C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB
\Rightarrow Tọa độ điểm C là nghiệm của hệ:
\left\{ \begin{array}{l}x + 2 = 0\\2x - y + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = - 1\end{array} \right. \Rightarrow C\left( { - 2; - 1} \right)
Phương trình tham số của đường thẳng \Delta đi qua A\left( {2; - 1} \right) và nhận \overrightarrow n = \left( {3; - 2} \right) làm VTCP là: \left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = - 1 - 2t\end{array} \right.
Gọi I là trung điểm của AB \Rightarrow I\left( {2; - 4} \right)
d là đường trung trực của đoạn thẳng AB \Rightarrow d đi qua I và nhận \overrightarrow {AB} = \left( { - 2;4} \right) làm VTPT
\Rightarrow Phương trình tổng quát của d là:
- 2\left( {x - 2} \right) + 4\left( {y + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow - 2x + 4y + 20 = 0 \Leftrightarrow - x + 2y + 10 = 0
Ta có: \overrightarrow {AB} = \left( { - 1;5} \right) là một VTPT của đường thẳng AB; B\left( {0;3} \right) \in AB
\Rightarrow Phương trình tham số của đường thẳng AB: \left\{ \begin{array}{l}x = - t\\y = 3 + 5t\end{array} \right.
Gọi AH là đường cao của tam giác ABC
\Rightarrow AH \bot BC
\Rightarrow \overrightarrow {BC} = \left( {1;6} \right) là VTPT của đường thẳng AH.
\Rightarrow Phương trình AH : 1\left( {x - 1} \right) + 6\left( {y - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 6y - 1 = 0
Đường thẳng đi qua điểm A\left( {1; - 2} \right) và nhận \overrightarrow n = \left( {2;4} \right) làm véctơ pháp tuyến có phương trình là
Đường thẳng đi qua điểm A\left( {1; - 2} \right) và nhận \overrightarrow n = \left( {2;4} \right) làm véctơ pháp tuyến có phương trình là 2\left( {x - 1} \right) + 4\left( {y + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 4y + 6 = 0 \Leftrightarrow x + 2y + 3 = 0.
Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua A\left( {1;\; - 2} \right) và nhận \overrightarrow n = \left( { - 1;\;2} \right) làm véc-tơ pháp tuyến có phương trình là
Phương trình đường thẳng là - 1\left( {x - 1} \right) + 2\left( {y + 2} \right) = 0 hay x - 2y - 5 = 0.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hai điểm A\left( {0;\, - 1} \right), B\left( {3;\,0} \right). Phương trình đường thẳng AB là
Ta có \overrightarrow {AB} = \left( {3;\,1} \right) là véctơ chỉ phương của đường thẳng AB. Nên \overrightarrow n = \left( {1;\, - 3} \right) là véctơ pháp tuyến của đường thẳng AB.
Khi đó phương trình đường thẳng AB là x - 3\left( {y + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 3y - 3 = 0.
Trong mặt phẳng Oxy cho hai điểmA\left( {1; - 3} \right), B\left( { - 2;5} \right). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A,{\rm{ }}B.
Ta có \overrightarrow {AB} = \left( { - 3;8} \right)là vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
\Rightarrow \vec n = \left( {8;3} \right) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
Phương trình tổng quát đường thẳng cần tìm là
8\left( {x - 1} \right) + 3\left( {y + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 8x + 3y + 1 = 0.
Cho hai điểm A\left( {4;0} \right)\,,\;B\left( {0;5} \right). Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của đường thẳng AB ?
Phương trình đoạn chắn \left( {AB} \right):\dfrac{x}{4} + \dfrac{y}{5} = 1 loại B
\left( {AB} \right):\dfrac{x}{4} + \dfrac{y}{5} = 1 \Leftrightarrow 5x + 4y - 20 = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow n = \left( {5;4} \right) \Rightarrow \overrightarrow u = \left( { - 4;5} \right)\\A\left( {4;0} \right)\end{array} \right.
\Rightarrow \left( {AB} \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 4 - 4t\\y = 5t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right) loại A
\left( {AB} \right):\dfrac{x}{4} + \dfrac{y}{5} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{y}{5} = 1 - \dfrac{x}{4} \Leftrightarrow \dfrac{y}{5} = \dfrac{{x - 4}}{{ - 4}} loại C
\left( {AB} \right):\dfrac{x}{4} + \dfrac{y}{5} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{y}{5} = 1 - \dfrac{x}{4} \Leftrightarrow y = - \dfrac{5}{4}x + 5 chọn D
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua 2 điểm A\left( {0; - 5} \right) và B\left( {3;0} \right)
Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A\left( {0; - 5} \right) và B\left( {3;0} \right)
\dfrac{x}{3} + \dfrac{y}{{ - 5}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{x}{3} - \dfrac{y}{5} = 1.