Một số bài toán viết phương trình đường thẳng

Câu 21 Trắc nghiệm

Cho $3$ đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\):\(3x - 2y + 5 = 0\), \(\left( {{d_2}} \right)\):\(2x + 4y - 7 = 0\), \(\left( {{d_3}} \right)\): \(3x + 4y - 1 = 0\). Viết phương trình đường thẳng $\left( d \right)$ đi qua giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\), \(\left( {{d_2}} \right)\) và song song với \(\left( {{d_3}} \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tọa độ giao điểm $M$ của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) là nghiệm của hệ $\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y =  - 5\\2x + 4y = 7\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{3}{8}\\y = \dfrac{{31}}{{16}}\end{array} \right.$$ \Rightarrow M\left( { - \dfrac{3}{8};\dfrac{{31}}{{16}}} \right)$.

Phương trình đường thẳng $\left( \Delta  \right)$ song song với \(\left( {{d_3}} \right)\) qua $M\left( { - \dfrac{3}{8};\dfrac{{31}}{{16}}} \right)$ có dạng

\(\left( \Delta  \right)\): \(3\left( {x + \dfrac{3}{8}} \right) + 4\left( {y - \dfrac{{31}}{{16}}} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow 3x + 4y - \dfrac{{53}}{8} = 0\)\( \Leftrightarrow 24x + 32y - 53 = 0\).

Câu 22 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( {2;1} \right)\) lên đường thẳng \(d\): \(2x + y - 7 = 0\) có tọa độ là.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đường thẳng \(\left( \Delta  \right)\) vuông góc với \(d\) có phương trình: \(x - 2y +m= 0\).

\(\left( \Delta  \right)\) đi qua \(A\left( {2;1} \right)\) nên:

\(2-2.1+m=0\Leftrightarrow m=0\)

Do đó \(\left( \Delta  \right)\):\(x-2y=0\).

Gọi \(A'\) là hình chiếu của \(A\) lên \(d\) khi đó \(A' = \Delta  \cap d\).

Tọa độ \(A\) là nghiệm hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 7 = 0\\x - 2y = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{14}}{5}\\y = \dfrac{7}{5}\end{array} \right.\).

Vậy \(A'\left( {\dfrac{{14}}{5};\dfrac{7}{5}} \right)\).

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng \(d:x - 2y - 3 = 0\). Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc \(H\) của điểm \(M\left( {\,0;\,1} \right)\) trên đường thẳng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\Delta  \bot d \Rightarrow \Delta :2x + y + m = 0\), mà \(M\left( {\,0;\,1} \right) \in \Delta :\)\(2.0 + 1 + m = 0\)\( \Leftrightarrow m =  - 1\)\( \Rightarrow \Delta :2x + y - 1 = 0\).

Tọa độ điểm \(H\) là nghiệm của hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 1 = 0\\x - 2y - 3 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y =  - 1\end{array} \right.\).

Vậy \(H\left( {\,1;\, - 1} \right)\).

Câu 24 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai điểm \(M\left( {4;1} \right)\), \(N\left( { - 1;2} \right)\), \(M'\left( {x;y} \right)\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(N\). Khi đó \(x + y\) có giá trị là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(M'\left( {x;y} \right)\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(N\) nên \(N\) là trung điểm \(MM'\).

Tọa độ điểm \(M'\) là \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} = 2{x_N} - {x_M}\\{y_{M'}} = 2{y_N} - {y_M}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} =  - 6\\{y_{M'}} = 3\end{array} \right.\).

Vậy \(x + y =  - 3\).

Câu 25 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(d:\,x - 2y + 1 = 0\) và điểm \(M\left( {2;\,3} \right)\). Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\) và vuông góc với đường thẳng \(d\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\Delta \) vuông góc \(d:\,x - 2y + 1 = 0\)\( \Rightarrow \Delta \) có VTPT là \(\overrightarrow n  = \left( {2;\,1} \right)\).

\(\Delta \) qua \(M\left( {2;\,3} \right)\) nên có phương trình là \(2\left( {x - 2} \right) + \left( {y - 3} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow 2x + y - 7 = 0\).

Câu 26 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\) cho \(\Delta ABC\) có \(A\left( {1;\;2} \right)\), \(B\left( {4;\; - 2} \right)\), \(C\left( { - 3;\;5} \right)\). Một véctơ chỉ phương của đường phân giác trong của góc \(A\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {3;\; - 4} \right)\), \(\overrightarrow {AC}  = \left( { - 4;\;3} \right)\)\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|\), suy ra \(\Delta ABC\) là tam giác cân tại \(A\).

Do đó đường phân giác trong của góc \(A\) cũng chính là đường trung tuyến của tam giác.

Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\) khi đó \(\overrightarrow {AM} \) là véctơ chỉ phương của đường phân giác trong của góc \(A\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_M} = \dfrac{{{x_B} + {x_C}}}{2}\\{y_M} = \dfrac{{{y_B} + {y_C}}}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} = \dfrac{{4 + \left( { - 3} \right)}}{2} = \dfrac{1}{2}\\{y_M} = \dfrac{{ - 2 + 5}}{2} = \dfrac{3}{2}\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {\dfrac{1}{2};\;\dfrac{3}{2}} \right)\).

Suy ra \(\overrightarrow {AM}  = \left( { - \dfrac{1}{2};\; - \dfrac{1}{2}} \right)\).

Vậy một véctơ chỉ phương của đường phân giác trong của góc \(A\) có dạng \(\overrightarrow u  = \left( {1;\;1} \right)\).

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho hai điểm $A\left( {1;\, - 4} \right)$, $B\left( {3;\,2} \right)$. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng trung trực của đoạn thẳng $AB$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi $M$ là trung điểm của $AB$$ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} = \dfrac{{{x_A} + {x_B}}}{2}\\{y_M} = \dfrac{{{y_A} + {y_B}}}{2}\end{array} \right.$$ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} = 2\\{y_M} =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {2;\, - 1} \right)$.

Đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) nhận \(\overrightarrow {AB}  = \left( {2;6} \right)\) làm VTPT và đi qua \(M\left( {2; - 1} \right)\) nên:

PTTQ: $2\left( {x - 2} \right) + 6\left( {y + 1} \right) = 0$$ \Leftrightarrow x + 3y + 1 = 0$.

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho tam giác $ABC$có \(A\left( { - 2;3} \right)\,,B\left( {1; - 2} \right)\,,C\left( { - 5;4} \right).\)Đường trung tuyến $AM$ có phương trình tham số

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi \(M\) trung điểm \(BC\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_M} = \frac{{{x_B} + {x_C}}}{2} = \frac{{1 - 5}}{2} = - 2\\
{y_M} = \frac{{{y_B} + {y_C}}}{2} = \frac{{ - 2 + 4}}{2} = 1
\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow M\left( { - 2;1} \right)\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {AM}  = \left( {0; - 2} \right) \)

Đường thẳng AM đi qua A(-2;3) và nhận \( \overrightarrow {AM}  = \left( {0; - 2} \right) \) làm VTCP nên có phương trình tham số là:

\(\left( {AM} \right):\left\{ \begin{array}{l}x =  - 2\\y = 3 - 2t\end{array} \right.\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho hai điểm $A\left( {1;\,1} \right)$, $B\left( {0;\, - 2} \right)$, $C\left( {4;\,2} \right)$. Phương trình tổng quát của đường trung tuyến đi qua điểm $A$ của tam giác $ABC$ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi $M$ là trung điểm của cạnh $BC$$ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} = \dfrac{{{x_B} + {x_C}}}{2}\\{y_M} = \dfrac{{{y_B} + {y_C}}}{2}\end{array} \right.$$ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} = 2\\{y_M} = 0\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {2;\,0} \right)$.

Ta có $\overrightarrow {AM}  = \left( {1;\, - 1} \right)$$ \Rightarrow \overrightarrow {{n_{AM}}}  = \left( {1;\,1} \right)$.

Phương trình đường trung tuyến $AM$: $\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{n_{AM}}}  = \left( {1;1} \right)\\A\left( {1;1} \right)\end{array} \right.$.

PTTQ: $x + y - 2 = 0$.

Câu 30 Trắc nghiệm

Đường thẳng \(d\) qua \(A\left( {1;\;1} \right)\) và có véctơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2;3} \right)\) có phương trình tham số là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đường thẳng \(d\) qua \(A\left( {1;\;1} \right)\) và có véctơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( {2;3} \right)\) có phương trình tham số là

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 1 + 3t\end{array} \right.\).

Câu 31 Trắc nghiệm

Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua \(A\left( {3;4} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {3; - 2} \right)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình tham số của đường thẳng đi qua \(A\left( {3;4} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( {3; - 2} \right)\) có dạng: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = 4 - 2t\end{array} \right.\).

Câu 32 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(A\left( {2;\;1} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 2 + t\end{array} \right.\). Tìm tọa độ điểm \(M\) thuộc đường thẳng \(\Delta \) sao cho \(AM = \sqrt {10} \).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi \(M\left( { - 1 + 2t;\;2 + t} \right)\).

Do \(AM = \sqrt {10}  \Rightarrow \sqrt {{{\left( {2t - 3} \right)}^2} + {{\left( {t + 1} \right)}^2}}  = \sqrt {10} \) \( \Leftrightarrow 5{t^2} - 10t + 10 = 10 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 0\\t = 2\end{array} \right.\).

Với \(t = 0\)\( \Rightarrow M\left( { - 1;\;2} \right)\).

Với \(t = 2\)\( \Rightarrow M\left( {3;\;4} \right)\).

Vậy \(M\left( { - 1;\;2} \right)\) hoặc \(M\left( {3;\;4} \right)\).

Câu 33 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(C\left( { - 1;2} \right)\), đường cao \(BH\): \(x - y + 2 = 0\), điểm \(A\) nằm trên đường thẳng \(2x - y + 5 = 0\). Tọa độ điểm \(A\) là.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đường thẳng \(AC\) qua \(C\left( { - 1;2} \right)\)và vuông góc với \(BH\) nên có phương trình \(AC\):\(x + y - 1 = 0\)

Khi đó tọa độ điểm \(A\) là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 1 = 0\\2x - y + 5 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{4}{3}\\y = \dfrac{7}{3}\end{array} \right.\). Vậy \(A\left( { - \dfrac{4}{3};\dfrac{7}{3}} \right)\).

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) với \(A\left( {2;\,4} \right)\); \(B\left( {2;\,1} \right)\); \(C\left( {5;\,0} \right)\). Trung tuyến \(CM\) đi qua điểm nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

$M$ là trung điểm của \(AB\)nên \(M\left( {2;\,\dfrac{5}{2}} \right)\); \(\overrightarrow {CM} \left( { - 3;\,\dfrac{5}{2}} \right)\).

Phương trình tham số của đường thẳng \(CM\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 - 3t\\y = \dfrac{5}{2}t\end{array} \right.\).

Với \(t = 2\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 1\\y = 5\end{array} \right.\).

Câu 35 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( { - 2;7} \right)\); \(B\left( {3;5} \right)\); \(C\left( {1; - 4} \right)\). Biết rằng trực tâm của tam giác \(ABC\) là điểm \(H\left( {\dfrac{a}{m};\dfrac{b}{n}} \right)\), với \(\min T = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\), \(b\), $P = {x_1}{x_2} = - \dfrac{1}{2}$, $n$ là các số nguyên dương và \(\dfrac{a}{m}\), \(\dfrac{b}{n}\) là các phân số tối giản. Tính \(T = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{n}.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đường cao \(AH\) của \(\Delta ABC\) qua \(A\left( { - 2;7} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {CB}  = \left( {2;9} \right)\) làm VTPT nên có phương trình: \(2\left( {x + 2} \right) + 9\left( {y - 7} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 9y - 59 = 0\).

Đường cao \(BH\) của \(\Delta ABC\) qua \(B\left( {3;5} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {AC}  = \left( {3; - 11} \right)\) làm VTPT nên có phương trình là \(3\left( {x - 3} \right) - 11\left( {y - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x - 11y + 46 = 0\).

Tọa độ điểm \(H\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 9y - 59 = 0\\3x - 11y + 46 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{235}}{{49}}\\y = \dfrac{{269}}{{49}}\end{array} \right.\).

Vậy \(T = \dfrac{{72}}{7}\).

Câu 36 Trắc nghiệm

Đường thẳng \(d:\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} = 1\), với $a \ne 0$, $b \ne 0$, đi qua điểm \(M\left( { - 1;6} \right)\) và tạo với các tia \(Ox\), \(Oy\) một tam giác có diện tích bằng \(4\). Tính $S = a + 2b$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đường thẳng \(d:\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} = 1\) đi qua điểm \(M\left( { - 1;6} \right)\) \( \Rightarrow \dfrac{{ - 1}}{a} + \dfrac{6}{b} = 1\left( 1 \right)\).

Gọi \(A,B\) lần lượt là giao điểm của \(d\) với các tia \(Ox,Oy\) thì \(A\left( {a;0} \right),B\left( {0;b} \right)\) và \(a,b > 0\).

Đường thẳng \(d:\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} = 1\) tạo với các tia \(Ox\);\(Oy\) tam giác có diện tích bằng \(4\)\( \Rightarrow ab = 8\left( 2 \right)\)

Từ $\left( 1 \right)$;$\left( 2 \right)$$ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{ - 1}}{a} + \dfrac{6}{b} = 1\\ab = 8\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{ - 1}}{a} + \dfrac{6}{b} = 1\\ab = 8\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{ - b}}{8} + \dfrac{6}{b} = 1\\ab = 8\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 4\\a = 2\end{array} \right.$(nhận) hoặc$\left\{ \begin{array}{l}b =  - 12\\a =  - \dfrac{3}{2}\end{array} \right.$(Loại)

$ \Rightarrow a + 2b = 10$.

Câu 37 Trắc nghiệm

Đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(I\left( {3;2} \right)\) cắt \(Ox\); \(Oy\) tại $M$, $N$ sao cho $I$ là trung điểm của $MN$. Khi đó độ dài $MN$ bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dễ thấy tam giác $OMN$ vuông tại $O$ suy ra $MN = 2OI = 2\sqrt {{3^2} + {2^2}}  = 2\sqrt {13} $.

Câu 38 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {3\,;\,4} \right)\), \(B\left( {2\,;\,1} \right)\), \(C\left( { - 1\,;\, - 2} \right)\). Gọi \(M\left( {x\,;\,y} \right)\) là điểm trên đường thẳng \(BC\) sao cho \({S_{\Delta ABC}} = 4{S_{\Delta ABM}}\). Tính \(P = x.y\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dễ thấy \(\dfrac{{{S_{\Delta ABC}}}}{{{S_{\Delta ABM}}}} = 4\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{BC}}{{BM}} = 4\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\overrightarrow {BC}  = 4\overrightarrow {BM} \\\overrightarrow {BC}  =  - 4\overrightarrow {BM} \end{array} \right.\).

TH1: \(\overrightarrow {BC}  = 4\overrightarrow {BM} \) thì: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 =  - \dfrac{3}{4}\\y - 1 =  - \dfrac{3}{4}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{5}{4}\\y = \dfrac{1}{4}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow x.y = \dfrac{5}{{16}}\).

TH2: \(\overrightarrow {BC}  =  - 4\overrightarrow {BM} \) thì: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 = \dfrac{3}{4}\\y - 1 = \dfrac{3}{4}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{11}}{4}\\y = \dfrac{7}{4}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow x.y = \dfrac{{77}}{{16}}\).

Câu 39 Trắc nghiệm

Gọi \(H\) là trực tâm của tam giác \(ABC\). Phương trình các cạnh và đường cao của tam giác là \(AB\): \(7x - y + 4 = 0\); \(BH\): \(2x + y - 4 = 0\); \(AH\): \(x - y - 2 = 0\). Phương trình đường cao \(CH\) của tam giác \(ABC\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \(H\left( {x;y} \right)\).

Ta có \(H = AH \cap BH\).

Nên tọa độ điểm \(H\) là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 4\\x - y = 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 0\end{array} \right.\), suy ra \(H\left( {2;0} \right)\).

Đường thẳng \(AB\) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u  = \left( {1;7} \right)\).

Đường cao \(CH\) vuông góc với cạnh \(AB\) nên nhận \(\overrightarrow u \) làm vectơ pháp tuyến.

Vậy phương trình tổng quát của đường cao \(CH\) là \(\left( {x - 2} \right) + 7\left( {y - 0} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow x + 7y - 2 = 0\).

Câu 40 Trắc nghiệm

Gọi \(\Delta \) là đường thẳng song song với đường thẳng \(d:3x - 2y + 12 = 0\) và cắt \(Ox\), \(Oy\) lần lượt tại \(A\), \(B\) sao cho \(AB = \sqrt {13} \). Phương trình nào dưới đây có thể là phương trình của \(\Delta \)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cách 1: Tự luận

Vì $\Delta \,{\rm{//}}\,d$ nên $\Delta $ có dạng $3x - 2y + c = 0$ với $c \ne 12$.

$\Delta $ cắt $Ox$, $Oy$ lần lượt tại $A$, $B$ suy ra tọa độ của $A\left( { - \dfrac{c}{3};0} \right)$ và $B\left( {0; - \dfrac{c}{2}} \right)$.

Theo đề bài $AB = \sqrt {13}  \Leftrightarrow A{B^2} = 13 $ $\Leftrightarrow {\left( {\dfrac{c}{3}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{c}{2}} \right)^2} = 13$ $ \Leftrightarrow {c^2} = 36 \Leftrightarrow c =  \pm 6$

Với \(c = 6\): $\Delta :3x - 2y + 6 = 0$.

Với \(c = - 6\): $\Delta :3x - 2y - 6 = 0$ hay $\Delta :6x - 4y - 12 = 0$.