Hệ thức lượng trong tam giác

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\)\(BC = 10\)\(\angle A = 30^\circ .\) Bán kính \(R\)  của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\)  bằng 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng định lý hàm số sin cho \(\Delta ABC\) ta có: \(\dfrac{{BC}}{{\sin A}} = 2R \Rightarrow \dfrac{{10}}{{\sin 30^\circ }} = 2R \Rightarrow R = 10.\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(R\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo định lí sin, ta có: \( \dfrac{a}{{\sin A}} = \dfrac{b}{{\sin B}} = \dfrac{c}{{\sin C}} = R\)

\( R = \dfrac{a}{{\sin A}}\) đúng

\( R = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}b\)

Mà \( \sin B = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow R = \dfrac{b}{{\sin B}} = \dfrac{b}{{\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}}} = b\sqrt 2 \)

Vậy B sai.

\( R = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}c\) (Loại vì không có dữ kiện về góc C nên không thể tính R theo c.)

\( R = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}a\) (Loại vì không có dữ kiện về góc A nên không thể tính R theo a.)

Câu 3 Trắc nghiệm

Công thức tính diện tích là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

Công thức tính diện tích là: \( S = \dfrac{1}{2}ac.\sin B\)

Mà \( \widehat B = {135^o} \Rightarrow \sin B = \sin {135^o} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Thay vào công thức tính diện tích, ta được:

\( S = \dfrac{1}{2}ac.\dfrac{{\sqrt 2 }}{2} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{4}.ac\)

Câu 4 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\( {a^2} = {b^2} + {c^2} + \sqrt 2 ab.\) (Loại)

Vì: Theo định lí cos ta có: \( {a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)

Không đủ dữ kiện để suy ra \( {a^2} = {b^2} + {c^2} + \sqrt 2 ab.\)

\( \dfrac{b}{{\sin A}} = \dfrac{a}{{\sin B}}\) (Loại)

Theo định lí sin, ta có: \( \dfrac{a}{{\sin A}} = \dfrac{b}{{\sin B}}\) 

\( \sin B = \dfrac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)(sai vì theo câu a, \( \sin B = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\))

\( {b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\cos {135^o}.\)

Theo định lý cos ta có:

\( {b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca.\cos B\) (*)

Mà \( \widehat B = {135^o} \Rightarrow \cos B = \cos {135^o}\).

Thay vào (*) ta được: \( {b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\;\cos {135^o}\)

Vậy D đúng.

Câu 5 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ \( \sin A = \sin \,(B + C)\)

Ta có: \( \widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\)

\( \begin{array}{l} \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {180^o} - \widehat A\\ \Rightarrow \sin \,(B + C) = \sin A\end{array}\)

Vậy A đúng.

+ \( \cos A = \cos \,(B + C)\)

Sai vì \( \cos \,(B + C) = - \cos A\)(Do \( \widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\))

+ \( \;\cos A > 0\)

Không đủ dữ kiện để kết luận.

Nếu \( {0^o} < \widehat A < {90^o}\) thì \( \cos A > 0\)

Nếu \( {90^o} < \widehat A < {180^o}\) thì \( \cos A < 0\)

+ \( \sin A\,\, \le 0\)

Ta có \( S = \dfrac{1}{2}bc.\sin A > 0\)

Mà \( b,c > 0\)

\(  \Rightarrow \sin A > 0\)

Vậy D sai.

Câu 6 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A.\( S = \dfrac{{abc}}{{4r}}\)

Ta có: \( S = \dfrac{{abc}}{{4R}}\). Mà \( r < R\)nên suy ra \( S = \dfrac{{abc}}{{4R}} < \dfrac{{abc}}{{4r}}\)

Vậy A sai.

B.\( r = \dfrac{{2S}}{{a + b + c}}\)

Ta có: \( S = pr \Rightarrow r = \dfrac{S}{p}\)

Mà\( p = \dfrac{{a + b + c}}{2}\;\; \Rightarrow r = \dfrac{S}{p}\; = \dfrac{S}{{\dfrac{{a + b + c}}{2}}} = \dfrac{{2S}}{{a + b + c}}\;\)

Vậy B đúng

C.\( {a^2} = {b^2} + {c^2} + 2bc\;\cos A\)

Sai vì theo định lí cos ta có: \( {a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\;\cos A\)

D.\( S = r\,(a + b + c)\)

Sai vì \( S = pr = r.\dfrac{{a + b + c}}{2}\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Tính \( a\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \( R = \dfrac{a}{{\sin A}} \Rightarrow a = R.\sin A\)

Mà \( R = \dfrac{{20\sqrt 3 }}{3},\;\widehat A = {180^o} - \left( {\widehat B + \;\widehat C} \right) = {180^o} - \left( {{{60}^o} + {{45}^o}} \right) = {75^o}\)

\(  \Rightarrow a = \dfrac{{20\sqrt 3 }}{3}.\sin {75^o} \approx 11,154\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Tính \( R\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo định lí sin: \( \dfrac{a}{{\sin A}} = \dfrac{b}{{\sin B}} = \dfrac{c}{{\sin C}} = R\)

+) Ta có: \( R = \dfrac{b}{{\sin B}}\)

Mà \( b = AC = 10,\;\;\widehat B = {60^o}\)

\(  \Rightarrow R = \dfrac{{10}}{{\sin {{60}^o}}} = \dfrac{{10}}{{\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}}} = \dfrac{{20}}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{20\sqrt 3 }}{3}.\)

Câu 9 Trắc nghiệm

 Với hướng chuyển động đó thì sau bao lâu tàu A đuổi kịp tàu B?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét tam giác ABC, ta có:

\( \begin{array}{l}\widehat B = {124^o};\widehat A = {30^o}\\ \Rightarrow \widehat C = {180^o} - \left( {\widehat B + \widehat A} \right) = {180^o} - \left( {{{124}^o} + {{30}^o}} \right) = {26^o}\end{array}\)

Theo định lí sin, ta có

\( \dfrac{a}{{\sin A}} = \dfrac{c}{{\sin C}} \Rightarrow a = \dfrac{{c.\sin A}}{{\sin C}}\)

Mà \( \left\{ \begin{array}{l}a = BC = 30t\\c = AB = 53\\\widehat A = {30^o};\widehat C = {26^o}\end{array} \right. \Rightarrow 30t = \dfrac{{53.\sin {{30}^o}}}{{\sin {{26}^o}}}\)

\( \begin{array}{l} \Leftrightarrow 30t \approx 60,45\\ \Leftrightarrow t \approx 2\;(h)\end{array}\)

Vậy sau khoảng 2 giờ thì tàu A đuổi kịp tàu B.

Câu 10 Trắc nghiệm

Hỏi tàu A cần phải chuyển động theo hướng nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi t (đơn vị: giờ) là thời gian đi cho đến khi hai tàu gặp nhau tại C.

Tàu B đi với vận tốc có độ lớn 30km/h nên quãng đường BC = 30t

Tàu A đi với vận tốc có độ lớn 50km/h nên quãng đường AC = 50t

Theo định lí sin, ta có: \( \dfrac{a}{{\sin \alpha }} = \dfrac{b}{{\sin B}}\)

Trong đó: \( \left\{ \begin{array}{l}a = BC = 30t\\b = AC = 50t\\\widehat B = {124^o}\end{array} \right.\)

\( \begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{30t}}{{\sin \alpha }} = \dfrac{{50t}}{{\sin {{124}^o}}}\\ \Leftrightarrow \sin \alpha = \dfrac{{30t.\sin {{124}^o}}}{{50t}} = \dfrac{{30.\sin {{124}^o}}}{{50}} \approx 0,4974\end{array}\)

\(  \Leftrightarrow \alpha \approx {30^o}\) hoặc \( \alpha \approx {150^o}\)(loại)

Vậy tàu A chuyển động theo hướng tạo với vị trí ban đầu của tàu B góc \( {30^o}\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Tính giá trị của các biểu thức sau:

\( N = \sin {60^o}.\cos {30^o} + \dfrac{1}{2}.\sin {45^o}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\( N = \sin {60^o}.\cos {30^o} + \dfrac{1}{2}.\sin {45^o}\)

Ta có: \( \sin {60^o} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2};\;\;\cos {30^o} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2};\;\sin {45^o} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\;\)

Thay vào N, ta được: \( N = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{{\sqrt 2 }}{2} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{{\sqrt 2 }}{4} = \dfrac{{3 + \sqrt 2 }}{4}\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Tính giá trị của biểu thức sau:

 \( P = 1 + {\tan ^2}{60^o}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\( P = 1 + {\tan ^2}{60^o}\)

Ta có: \( \tan {60^o} = \sqrt 3 \)

Thay vào P, ta được: \( Q = 1 + {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = 4.\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Tính giá trị của các biểu thức sau:

 \( Q = \dfrac{1}{{{{\sin }^2}{{120}^o}}} - {\cot ^2}{120^o}.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\( Q = \dfrac{1}{{{{\sin }^2}{{120}^o}}} - {\cot ^2}{120^o}.\)

Ta có: \( \sin {120^o} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2};\;\;\cot {120^o} = \dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }}\)

Thay vào P, ta được: \( Q = \dfrac{1}{{{{\left( {\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} - \;{\left( {\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }}} \right)^2} = \dfrac{1}{{\dfrac{3}{4}}} - \;\dfrac{1}{3} = \;\dfrac{4}{3} - \;\dfrac{1}{3} = 1.\)

Câu 14 Tự luận

Điền dấu ">,<,=" vào chỗ trống:

Cho tam giác ABC.

Nếu góc A tù thì \( {b^2} + {c^2}\)

\( {a^2}\).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Cho tam giác ABC.

Nếu góc A tù thì \( {b^2} + {c^2}\)

\( {a^2}\).

Theo định lí cos ta có: \( {a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\;\cos A\)

\(  \Rightarrow {b^2} + {c^2} - {a^2} = 2bc\;\cos A\)(1)

Mặt khác, xét nửa đường tròn đường giác:

Nếu góc A tù thì \( \cos A < 0\)

Từ (1), suy ra \( {b^2} + {c^2} - {a^2} = 2bc\;\cos A < 0\)

Hay \( {b^2} + {c^2} < {a^2}\)

Câu 15 Tự luận

Điền dấu ">,<,=" vào chỗ trống:

Cho tam giác ABC.

Nếu góc A vuông thì \( {b^2} + {c^2}\)

\( {a^2}\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Cho tam giác ABC.

Nếu góc A vuông thì \( {b^2} + {c^2}\)

\( {a^2}\)

Theo định lí cos ta có: \( {a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\;\cos A\)

\(  \Rightarrow {b^2} + {c^2} - {a^2} = 2bc\;\cos A\)(1)

Mặt khác, xét nửa đường tròn đường giác:

Ta có: \( \cos \alpha = a\) với a là hoành độ của điểm M.

Dễ dàng suy ra:

 Nếu góc A vuông thì \( \cos A = 0\)

Từ (1), suy ra \( {b^2} + {c^2} - {a^2} = 2bc\;\cos A = 0\)

Hay \( {b^2} + {c^2} = {a^2}\)

Câu 16 Trắc nghiệm
Cho tam giác ABC \(\angle A = {60^0},\,\,AB = 4,\,\,AC = 6.\)  Cạnh BC  bằng:
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo định lý cosin ta có:

\(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos \angle A} \)\( = \sqrt {{4^2} + {6^2} - 2.4.6.\cos {{60}^o}}  = 2\sqrt 7 \)

Câu 17 Trắc nghiệm

Tam giác ABC có có a = 10; b = 8; c = 6. Kết quả nào gần đúng nhất:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo định lý cosin ta có: \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac.\cos \angle B\)

\( \Rightarrow \cos \angle B = \dfrac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}} = \dfrac{3}{5} \Rightarrow \angle B \approx {53^o}8'\)

Câu 18 Trắc nghiệm
Cho tam giác ABCa = 4,\(\angle B\)=750,\(\angle C\)= 600. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: 
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét tam giác ABC ta có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^o} \Rightarrow \angle A = {180^o} - \angle B - \angle C = {45^o}\)

Theo định lý sin ta có: \(\dfrac{a}{{\sin \angle A}} = 2R \Rightarrow R = \dfrac{a}{{2\sin \angle A}} = \dfrac{4}{{2.\sin {{45}^o}}} = 2\sqrt 2 \)

Câu 19 Trắc nghiệm
Cho tam giác ABC có \(a = 7cm, b = 9cm, c = 4cm\). Diện tích tam giác ABC là:
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(p = \dfrac{{a + b + c}}{2} = \dfrac{{7 + 9 + 4}}{2} = 10\)

\( \Rightarrow S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \)

\( = \sqrt {10.3.1.6}  = 6\sqrt 5 (c{m^2})\)

Câu 20 Trắc nghiệm
Hai chiếc tàu thuỷ cùng xuất phát từ Cảng A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 600. Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 30km/h, tàu thứ hai chạy với tốc độ 40km/h. Hỏi sau 2 giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu km?
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sau 2 giờ tàu thứ nhất đi được \(AB = 30.2 = 60\)(km)

Sau 2 giờ tàu thứ hai đi được \(AC = 40.2 = 80\) (km)

Sau 2 giờ khoảng cách giữa hai tàu là

\(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos \angle A}  = \sqrt {{{60}^2} + {{80}^2} - 2.60.80.\cos {{60}^o}}  = 20\sqrt {13} \,\,\left( {km} \right)\)