Hệ phương trình có cấu trúc đặc biệt

Câu 1 Trắc nghiệm

Hệ \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} + x + y = 8(1)\\2xy + x + y = 7(2)\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm \((x;y)\) thỏa mãn \(x>0\) và \(y>0\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + {y^2} + x + y = 8}\\{2xy + x + y = 7}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {x - y} \right)}^2} = 1}\\{2xy + x + y = 7}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y = 1}\\{x - y =  - 1}\end{array}} \right.}\\{2xy + x + y = 7}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y = 1}\\{2xy + x + y = 7}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y =  - 1}\\{2xy + x + y = 7}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = x - 1}\\{2x\left( {x - 1} \right) + 2x - 1 = 7}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = x + 1}\\{2x\left( {x + 1} \right) + 2x + 1 = 7}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = x - 1}\\{2{x^2} = 8}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = x + 1}\\{2{x^2} + 4x - 6 = 0}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = x - 1}\\{x = {\rm{\;}} \pm 2}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = x + 1}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x =  - 3}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2;y = 1}\\{x =  - 2;y =  - 3}\\{x = 1;y = 2}\\{x =  - 3;y =  - 2}\end{array}} \right.\)

Vì x>0 và y>0 nên hệ có 2 nghiệm thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 2 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hệ 

\(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - 1}  + \sqrt y  = 3\\x + y = 2m\end{array} \right.\) (1) có nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(x \ge 1;y \ge 0\)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = \sqrt {x - 1}  \ge 0\\v = \sqrt y  \ge 0\end{array} \right.\)

Khi đó, hệ (1) trở thành

\(\left\{ \begin{array}{l}u + v = 3\\{u^2} + {v^2} = 2m - 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u + v = 3\\uv = 5 - m\end{array} \right.\)

Suy ra u, v là nghiệm (không âm) của phương trình \({X^2} - 3X + 5 - m = 0\)(*)

Hệ (1) có nghiệm \( \Leftrightarrow (*)\) có 2 nghiệm không âm.

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta  \ge 0\\P \ge 0\\S \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 11 + 4m \ge 0\\5 - m \ge 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{11}}{4} \le m \le 5\)

Vậy \(m \in \left\{ {3;4;5} \right\}\)

 

Câu 3 Trắc nghiệm

Tổng các giá trị m nguyên nhỏ hơn 6 để hệ \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt x  + \sqrt y  = m\\x\sqrt x  + y\sqrt y  = {m^3} - 3m\end{array} \right.\) có nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: \(x \ge 0;y \ge 0\)

Khi đó:

\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt x  + \sqrt y  = m\\{\left( {\sqrt x } \right)^3} + {\left( {\sqrt y } \right)^3} = {m^3} - 3m\end{array} \right.\)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}S = \sqrt x  + \sqrt y  \ge 0\\P = \sqrt {xy}  \ge 0\end{array} \right.\left( {{S^2} \ge 4P} \right)\)

Hệ phương trình trở thành \(\left\{ \begin{array}{l}S = m\\{S^3} - 3SP = {m^3} - 3m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}S = m\\P = 1\end{array} \right.\)

Hệ (2) có nghiệm \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{S^2} \ge 4P\\P \ge 0\\S \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} \ge 4\\m \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge 2\)

Suy ra \(m \in \left\{ {2;3;4;5} \right\} \Rightarrow S = 2 + 3 + 4 + 5 = 14\)

.

Câu 4 Trắc nghiệm

Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm? \(\left\{ \begin{array}{l}{y^2} + \left| y \right| = 0\\{y^2} + {x^2} - 8x = 0\end{array} \right.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{y^2} + \left| y \right| = 0\,\,\,\,\left( {\,1} \right)\\{y^2} + {x^2} - 8x = 0\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\,\)

\(\begin{array}{l}\left( 1 \right) \Leftrightarrow {\left| y \right|^2} + \left| y \right| = 0\\ \Leftrightarrow \left| y \right|\left( {\left| y \right| + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left| y \right| = 0\\\left| y \right| + 1 = 0\,\,\left( {vo\,\,nghiem} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow y = 0\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( 2 \right) \Leftrightarrow {x^2} - 8x = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 8} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x - 8 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 8\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {0;0} \right)\) hoặc \(\left( {x;y} \right) = \left( {8;0} \right)\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x - y = 9\\x.y = 90\end{array} \right.$ có nghiệm là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Từ phương trình đầu suy ra \(y = x - 9\)

- Thay vào phương trình dưới ta được:

\(x\left( {x - 9} \right) = 90 \Leftrightarrow {x^2} - 9x - 90 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 15 \Rightarrow y = 6\\x =  - 6 \Rightarrow y =  - 15\end{array} \right.\) 

Câu 6 Trắc nghiệm

Để hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x + y = S\\x.y = P\end{array} \right.$ có nghiệm, điều kiện cần và đủ là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Ta có : \(x,y\) là nghiệm phương trình \({X^2} - SX + P = 0\)

- Hệ phương trình có nghiệm khi \(\Delta  = {S^2} - 4P \ge {\rm{0}}\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x.y + x + y = 11}\\{{x^2}y + x{y^2} = 30}\end{array}} \right.$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt \(S = x + y,P = xy\) \(\left( {{S^2} - 4P \ge 0} \right)\)

Hệ phương trình tương đương \(\left\{ \begin{array}{l}S + P = 11\\SP = 30\end{array} \right.\)\( \Rightarrow S\left( {11 - S} \right) = 30\)\( \Rightarrow  - {S^2} + 11S - 30 = 0\) \( \Rightarrow S = 5;S = 6\)

Khi \(S = 5\) thì \(P = 6\) nên \(x,y\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 5\\xy = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2;y = 3\\x = 3;y = 2\end{array} \right.\)  suy ra hệ có nghiệm $\left( {2;3} \right),\left( {3;2} \right)$

Khi \(S = 6\) thì \(P = 5\) nên \(x,y\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 6\\xy = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1;y = 5\\x = 5;y = 1\end{array} \right.\)  suy ra hệ có nghiệm $\left( {1;5} \right),\left( {5;1} \right).$

Câu 8 Trắc nghiệm

Hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 1\\y = x + m\end{array} \right.$ có đúng 1 nghiệm khi và chỉ khi :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có : \(y = x + m \Rightarrow {x^2} + {\left( {x + m} \right)^2} = 1\) \( \Leftrightarrow 2{x^2} + 2mx + {m^2} - 1 = 0\;\;\left( * \right)\)

Hệ phương trình có đúng \(1\) nghiệm khi phương trình \(\left( * \right)\) có đúng \(1\) nghiệm

\( \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - 2{m^2} + 2 = 0 \Leftrightarrow m =  \pm \sqrt 2 .\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}\left| {x - 1} \right| + y = 0\\2x - y = 5\end{array} \right.$ có nghiệm là ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Lời giải

- Ta có : \(2x - y = 5 \Leftrightarrow y = 2x - 5\)

- Thay \(y = 2x - 5\) vào phương trình dưới ta được :

\(\left| {x - 1} \right| + 2x - 5 = 0\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5 - 2x \ge 0\\\left[ \begin{array}{l}x - 1 = 5 - 2x\\x - 1 =  - 5 + 2x\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le \dfrac{5}{2}\\\left[ \begin{array}{l}3x = 6\\ - x =  - 4\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le \dfrac{5}{2}\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 4\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2\) \( \Rightarrow y =  - 1\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x + y + xy = 5\\{x^2} + {y^2} = 5\end{array} \right.$ có nghiệm là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Đặt \(S = x + y,P = xy\left( {{S^2} - 4P \ge 0} \right)\)

Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}S + P = 5\\{S^2} - 2P = 5\end{array} \right.\) \( \Rightarrow {S^2} - 2\left( {5 - S} \right) = 5\)\( \Rightarrow {S^2} + 2S - 15 = 0\)\( \Rightarrow S =  - 5;S = 3\)

+) \(S =  - 5 \Rightarrow P = 10\) (loại)

+) \(S = 3 \Rightarrow P = 2\) (nhận)

Khi đó : \(x,y\) là nghiệm của phương trình \({X^2} - 3X + 2 = 0 \Leftrightarrow X = 1;X = 2\)

Vậy hệ có nghiệm  \(\left( {2;1} \right),\left( {1;2} \right).\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x + y + xy = 11\\{x^2} + {y^2} + 3(x + y) = 28\end{array} \right.$ có nghiệm là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt \(S = x + y,P = xy\left( {{S^2} - 4P \ge 0} \right)\)

Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}S + P = 11\\{S^2} - 2P + 3S = 28\end{array} \right.\)\( \Rightarrow {S^2} - 2\left( {11 - S} \right) + 3S = 28\)\( \Rightarrow {S^2} + 5S - 50 = 0\) \( \Rightarrow S = 5;S =  - 10\)

Khi \(S = 5 \Rightarrow P = 6\) thì \(x,y\) là nghiệm của phương trình \({X^2} - 5X + 6 = 0 \Leftrightarrow X = 2;X = 3\)

Khi \(S =  - 10 \Rightarrow P = 21\) thì \(x,y\) là nghiệm của phương trình \({X^2} + 10X + 21 = 0 \Leftrightarrow X =  - 3;X =  - 7\)

Vậy hệ có nghiệm \(\left( {3;2} \right),\left( {2;3} \right),\left( { - 3; - 7} \right),\left( { - 7; - 3} \right).\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}{x^3} = 3x + 8y\\{y^3} = 3y + 8x\end{array} \right.$ có nghiệm là \(\left( {x;y} \right)\) với \(x \ne 0\) và \(y \ne 0\) là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có : $\left\{ \begin{array}{l}{x^3} = 3x + 8y\\{y^3} = 3y + 8x\end{array} \right.$\( \Rightarrow \) \({x^3} - {y^3} =  - 5x + 5y\)

\(\begin{array}{l}\Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) =  - 5\left( {x - y} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2} + 5} \right) = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y\\{x^2} + xy + {y^2} + 5 = 0\end{array} \right.\) 

Khi \(x = y\) thì \({x^3} - 11x = 0 \Leftrightarrow x = 0;x =  \pm \sqrt {11} \)

Khi \({x^2} + xy + {y^2} + 5 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x + \dfrac{1}{2}y} \right)^2} + \dfrac{3}{4}{y^2} + 5 = 0\) (phương trình vô nghiệm)

Vậy hệ có nghiệm \(\left( { - \sqrt {11} ; - \sqrt {11} } \right);\left( {\sqrt {11} ;\sqrt {11} } \right).\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + y = 6\\{y^2} + x = 6\end{array} \right.$ có bao nhiêu nghiệm ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Ta có : $\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + y = 6\\{y^2} + x = 6\end{array} \right.$\( \Rightarrow {x^2} - {y^2} + y - x = 0\)\( \Rightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y - 1} \right) = 0\)

- Khi \(x = y\) thì \({x^2} + x - 6 = 0 \Leftrightarrow x =  - 3;x = 2\)

- Khi \(y = 1 - x\) thì \({x^2} + 1 - x - 6 = 0\)\( \Leftrightarrow {x^2} - x - 5 = 0\)\( \Leftrightarrow {x_{1,2}} = \dfrac{{1 \pm \sqrt {21} }}{2}\)

Vậy hệ phương trình đã cho có \(4\) nghiệm \(\left( { - 3; - 3} \right),\) \(\left( {2;2} \right),\)\(\left( {\dfrac{{1 + \sqrt {21} }}{2};\dfrac{{1 - \sqrt {21} }}{2}} \right)\) và \(\left( {\dfrac{{1 - \sqrt {21} }}{2};\dfrac{{1 + \sqrt {21} }}{2}} \right)\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x + y = 4\\{x^2} + {y^2} = {m^2}\end{array} \right.$ . Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có : $\left\{ \begin{array}{l}x + y = 4\\{x^2} + {y^2} = {m^2}\end{array} \right.$$ \Rightarrow {4^2} - 2P = {m^2}$$ \Leftrightarrow P = \dfrac{{16 - {m^2}}}{2}$

\( \Rightarrow {S^2} - 4P = 16 - 2\left( {16 - {m^2}} \right) = 2{m^2} - 16 \ge 0\)\( \Leftrightarrow \left| m \right| \ge \sqrt 8 \).

Câu 15 Trắc nghiệm

Các cặp nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) của hệ phương trình : $\left\{ \begin{array}{l}\left| x \right| + 2\left| y \right| = 3\\7x + 5y = 2\end{array} \right.$ là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi \(x,y \ge 0\) thì hệ trở thành $\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 3\\7x + 5y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow x =  - \dfrac{{11}}{9};y = \dfrac{{19}}{9}$ (loại)

Khi \(x,y < 0\) thì hệ trở thành $\left\{ \begin{array}{l} - x - 2y = 3\\7x + 5y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \dfrac{{19}}{9},y = \dfrac{{ - 23}}{9}$ (loại)

Khi \(x \ge 0,y < 0\) thì hệ trở thành $\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 3\\7x + 5y = 2\end{array} \right.$ \( \Leftrightarrow x = 1;y =  - 1\) (nhận)

 

Khi \(x < 0,y \ge 0\) thì hệ trở thành $\left\{ \begin{array}{l} - x + 2y = 3\\7x + 5y = 2\end{array} \right.$ \( \Leftrightarrow x =  - \dfrac{{11}}{{19}};y = \dfrac{{23}}{{19}}\) (nhận)

Câu 16 Trắc nghiệm

Hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x + \sqrt {y - 1} = 1\\2y + \sqrt {x - 1}  = 1\end{array} \right.$ có bao nhiêu nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: \(x,y \ge 1\)

Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}2x + \sqrt {y - 1}  = 1\\2y + \sqrt {x - 1}  = 1\end{array} \right.$\( \Rightarrow 2x - 2y + \sqrt {y - 1}  - \sqrt {x - 1}  = 0\)\( \Rightarrow 2\left( {x - y} \right) + \dfrac{{y - x}}{{\sqrt {y - 1}  + \sqrt {x - 1}  = 0}}\)

\( \Rightarrow \left( {x - y} \right)\left( {2 - \dfrac{1}{{\sqrt {y - 1}  + \sqrt {x - 1} }}} \right) = 0\)

Khi \(x = y\) thì \(2x + \sqrt {x - 1}  = 1 \Rightarrow \sqrt {x - 1}  = 1 - 2x\) (vô nghiệm do \(x \ge 1\) thì \(VT \ge 0,VP < 0\) )

Khi \(\sqrt {y - 1}  + \sqrt {x - 1}  = \dfrac{1}{2}\) thì \(2x + 2y + \dfrac{1}{2} = 2 \Rightarrow x + y = \dfrac{3}{4}\) (vô nghiệm vì \(x,y \ge 1\))

Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x + y = m + 1\\{x^2}y + {y^2}x = 2{m^2} - m - 3\end{array} \right.$ và các mệnh đề :

(I) Hệ có vô số nghiệm khi \(m =  - 1\) .

(II) Hệ có nghiệm khi \(m > \dfrac{3}{2}\) .

(III) Hệ có nghiệm với mọi \(m\) .

Các mệnh đề nào đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Khi \(m =  - 1\) thì hệ trở thành $\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\{x^2}y + {y^2}x = 0\end{array} \right.$ \( \Rightarrow \) hệ có vô số nghiệm \( \Rightarrow (I)\) đúng.

- Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}x + y = m + 1\\{x^2}y + {y^2}x = 2{m^2} - m - 3\end{array} \right.$\( \Rightarrow xy\left( {m + 1} \right) = 2{m^2} - m - 3\)\( \Rightarrow xy = 2m - 3\)

\( \Rightarrow {S^2} - 4P = {\left( {m + 1} \right)^2} - 4\left( {2m - 3} \right) = {m^2} - 6m + 13 > 0,\forall m\) đúng

Câu 18 Trắc nghiệm

Hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2xy + {y^2} - 4x - 3y + 2 = 0\\xy + 3{y^2} - 2x - 14y + 16 = 0\end{array} \right.$ có nghiệm là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có : $\left\{ \begin{array}{l}2xy + {y^2} - 4x - 3y + 2 = 0\\xy + 3{y^2} - 2x - 14y + 16 = 0\end{array} \right.$\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2xy + {y^2} - 4x - 3y + 2 = 0\\2xy + 6{y^2} - 4x - 28y + 32 = 0\end{array} \right.\) \( \Rightarrow 5{y^2} - 25y + 30 = 0\)

\( \Rightarrow y = 3;y = 2\)

Khi \(y = 3\) thì phương trình đầu trở thành \(6x + 9 - 4x - 9 + 2 = 0\)\( \Leftrightarrow x =  - 1\).

Khi \(y = 2\) thì phương trình đầu trở thành \(4x + 4 - 4x - 6 + 2 = 0\) \( \Leftrightarrow 0x = 0 \Leftrightarrow x \in R\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hệ phương trình : $\left\{ \begin{array}{l}2{x^2} + xy - {y^2} = 0\\{x^2} - xy - {y^2} + 3x + 7y + 3 = 0\end{array} \right.$. Các cặp nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) sao cho \(x,y\) đều là các số nguyên là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình $\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left( {x + y} \right)\left( {2x - y} \right) = 0$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - y\\2x = y\end{array} \right.$.

Trường hợp 1: $x =  - y$ thay vào $\left( 2 \right)$ ta được ${x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right.$.

Suy ra hệ phương trình có hai nghiệm là $\left( {1; - 1} \right)$, $\left( {3; - 3} \right)$.

Trường hợp 2: $2x = y$ thay vào $\left( 2 \right)$ ta được $ - 5{x^2} + 17x + 3 = 0$ phương trình này không có nghiệm nguyên.

Vậy các cặp nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) sao cho \(x,y\) đều là các số nguyên là $\left( {1; - 1} \right)$ và $\left( {3; - 3} \right)$.

Câu 20 Trắc nghiệm

Nếu \(\left( {x;y} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4xy + {y^2} = 1\\y - 4xy = 2\end{array} \right.$ thì \(xy\) bằng bao nhiêu ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Trừ vế cho vế của phương trình \(\left( 1 \right)\) cho \(\left( 2 \right)\) ta được :

\({x^2} + {y^2} - y =  - 1 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - y + 1 = 0\)

- Ta có :

\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} \ge 0,\forall x\\{y^2} - y + 1 = {\left( {y - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} > 0,\forall y\end{array} \right. \) \(\Rightarrow {x^2} + {y^2} - y + 1 > 0,\forall x,y\)

Do đó phương trình \({x^2} + {y^2} - y + 1 = 0\) vô nghiệm.

Vậy không tồn tại giá trị của \(xy\).