Cho tam giác đều ABC cạnh a có G là trọng tâm. Độ dài của vec tơ →AC−→BG là
Ta có G là trọng tâm tam giác ABC nên GB⊥AC và GB=a√33.
Vẽ hình bình hành BGCD. Khi đó →BG=→DC⇒CD=a√33
→AC−→BG=→AC+→CD=→AD⇒|→AC−→BG|=AD
Vì GB⊥AC nên AC⊥CD. Suy ra AD=√a2+a23=2a√33.
Vậy |→AC−→BG|=2a√33.
Cho tam giác ABC. E là điểm trên đoạn AB sao cho →AE=14→AB. N là trung điểm của AC. Tập hợp điểm M thỏa mãn→MA−12→AB+→MC=→0. Khi đó
N là trung điểm của AC nên →MA+→MC=2→MN.
Ta có:
→MA−12→AB+→MC=→0⇔→MA+→MC=12→AB⇔→MN=14→AB=→AE
Khi đó M là điểm thỏa mãn AENM là hình bình hành.
Cho ba điểm phân biệt A,B,C. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Xét các đáp án:
Đáp án A. Ta có →CA−→BA=→CA+→AB=→CB=−→BC.Vậy A sai.
Đáp án B. Ta có →AB+→AC=→AD≠→BC (với D là điểm thỏa mãn ABDC là hình bình hành). Vậy B sai.
Đáp án C. Ta có →AB+→CA=→CA+→AB=→CB. Vậy C đúng.
Gọi O là tâm hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây sai?
Xét các đáp án:
Đáp án A. Ta có →OA−→OB=→BA=→CD. Vậy A đúng.
Đáp án B. Ta có {→OB−→OC=→CB=−→AD→OD−→OA=→AD. Vậy B sai.
Đáp án C. Ta có →AB−→AD=→DB. Vậy C đúng.
Đáp án D. Ta có {→BC−→BA=→AC→DC−→DA=→AC. Vậy D đúng.

Điều kiện nào là điều kiện cần và đủ để I là trung điểm của đoạn thẳng AB?
Điều kiện cần và đủ để I là trung điểm của đoạn thẳng AB là →IA=−→IB⇔→IA+→IB=→0
Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính |→AB−→DA|.
Ta có |→AB−→DA|=|→AB+→AD|=|→AC|=AC=a√2.
Cho →AB=−→CD. Khẳng định nào sau đây đúng?
Ta có →AB=−→CD=→DC. Do đó:
→AB và →CD ngược hướng.
→AB và →CD cùng độ dài.
ABCD là hình bình hành nếu →AB và →CD không cùng giá.
→AB+→CD=→0.
Cho tam giác đều ABC cạnh a, H là trung điểm của BC. Tính |→CA−→HC|.

Gọi D là điểm thỏa mãn tứ giác ACHD là hình bình hành ⇒CH=AD⇒AD=HB.
⇒AHBD là hình chữ nhật ⇒BD=AH.
|→CA−→HC|=|→CA+→CH|=|→CD|=CD.
Ta có CD=√BD2+BC2=√AH2+BC2=√3a24+a2=a√72
Cho tam giác ABC vuông cân đỉnh A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây sai?
Do ΔABC cân tại A, AH là đường cao nên H là trung điểm BC.
Xét các đáp án:
Đáp án A. Ta có {|→AH+→HB|=|→AB|=a|→AH+→HC|=|→AC|=a
⇒|→AH+→HB|=|→AH+→HC|.
Đáp án B. Ta có {→AH−→AB=→BH→AH−→AC=→CH=−→BH. Do đó B sai.
Đáp án C. Ta có {→BC−→BA=→AC→HC−→HA=→AC⇒→BC−→BA=→HC−→HA
Đáp án D. Ta có |→AB−→AH|=|→HB|=|→AH| (do ΔABC vuông cân tại A).
Cho hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Do ABCD là hình bình hành nên \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AD} .
Suy ra \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DB} .
Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Hỏi vectơ \overrightarrow {AO} - \overrightarrow {DO} bằng vectơ nào trong các vectơ sau?

Ta có \overrightarrow {AO} - \overrightarrow {DO} = - \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC}
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Vectơ nào trong các vectơ dưới đây bằng \overrightarrow {CA} ?

Xét các đáp án:
Đáp án A. Ta có \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} = - \overrightarrow {CA} .
Đáp án B. Ta có - \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OC} - \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {AC} = - \overrightarrow {CA} .
Đáp án C. Ta có \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DA} = - \left( {\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AB} } \right) = - \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {CA} .
Đáp án D. Ta có \overrightarrow {DC} - \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {BC} = - \left( {\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {CB} } \right) = - \overrightarrow {CA} .
Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Gọi E,\;F lần lượt là trung điểm của AB,\;BC. Đẳng thức nào sau đây sai?

Ta có OF,\;OE lần lượt là đường trung bình của tam giác \Delta BCD và \Delta ABC.
\Rightarrow BEOF là hình bình hành.
\overrightarrow {BE} + \overrightarrow {BF} = \overrightarrow {BO} \Rightarrow \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {BF} - \overrightarrow {DO} = \overrightarrow {BO} - \overrightarrow {DO} = \overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {BD}
Cho tam giác ABC. Tập hợp tất cả các điểm M thỏa mãn đẳng thức \left| {\overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MC} } \right| = \left| {\overrightarrow {BM} - \overrightarrow {BA} } \right| là
Ta có \left| {\overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MC} } \right| = \left| {\overrightarrow {BM} - \overrightarrow {BA} } \right| \Leftrightarrow \left| {\overrightarrow {CB} } \right| = \left| {\overrightarrow {AM} } \right| \Rightarrow AM = BC
Mà A,\;B,\;C cố định \Rightarrow Tập hợp điểm M là đường tròn tâm A, bán kính BC.
Cho hình bình hành ABCD. Tập hợp tất cả các điểm M thỏa mãn đẳng thức \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MD} là

\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MD} \Leftrightarrow \overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MD} - \overrightarrow {MA}
\Leftrightarrow \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {AD} : vô lí
\Rightarrow Không có điểm M thỏa mãn.
Cho hình chữ nhật ABCD. Khẳng định nào sau đây đúng?

Ta có \left\{ \begin{array}{l}\left| {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {DB} } \right| = BD\\\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = AC\end{array} \right..
BD = AC \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right|.
Cho 3 điểmA,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C. Đẳng thức nào sau đây đúng.
Ta có: \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CB} - \overrightarrow {CA} (qui tắc 3 điểm).
Cho 4 điểm bất kì A,B,C,O. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Theo qui tắc 3 điểm ta có: \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {CA} - \overrightarrow {CO} .
Chọn khẳng định sai:
Nếu I là trung điểm đoạn AB thì \overrightarrow {IA} - \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 .
Ta có: \overrightarrow {IA} - \overrightarrow {IB} = \overrightarrow {BA} \ne \overrightarrow 0 nên A sai.
Cho hình vuông ABCD cạnh a, tâm O. Khi đó: \left| {\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {BO} } \right| =
Ta có: \left| {\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {BO} } \right| = \left| {\overrightarrow {CO} + \overrightarrow {OB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} } \right| = a.