Số các tập con $4$ phần tử có chứa $\alpha ,\pi ,\rho $ của \(C = \left\{ {\alpha ,\beta ,\xi ,\pi ,\rho ,\eta ,\gamma ,\sigma ,\omega ,\tau } \right\}\) là:
Các tập con có \(4\) phần tử có chứa ba phần tử \(\alpha ,\pi ,\rho \) là:
\(\left\{ {\alpha ,\pi ,\rho ,\beta } \right\},\left\{ {\alpha ,\pi ,\rho ,\xi } \right\},\left\{ {\alpha ,\pi ,\rho ,\eta } \right\},\left\{ {\alpha ,\pi ,\rho ,\gamma } \right\},\)\(\left\{ {\alpha ,\pi ,\rho ,\sigma } \right\},\left\{ {\alpha ,\pi ,\rho ,\omega } \right\}\left\{ {\alpha ,\rho ,\pi ,\tau } \right\}\).
Vậy có \(7\) tập hợp thỏa mãn bài toán.
Tìm \(x,{\rm{ }}y\) để ba tập hợp \(A = \left\{ {2;5} \right\},\,{\rm{ }}B = \left\{ {5;x} \right\}\) và \(C = \left\{ {x;y;5} \right\}\) bằng nhau.
Vì \(A = B\) nên \(x = 2.\) Lại do \(B = C\) nên \(y = x = 2\) hoặc \(y = 5.\)
Vậy \(x = y = 2\) hoặc \(x = 2,\,y = 5.\)
Số phần tử của tập hợp \(A = \left\{ {{k^2} + 1|k \in \mathbb{N},\left| k \right| \le 2} \right\}\) là:
\(\begin{array}{l}\left| k \right| \le 2 \Leftrightarrow \left| k \right| \in \left\{ {0;1;2} \right\}\\\Rightarrow {k^2} \in \left\{ {0;1;4} \right\}\Rightarrow {k^2} + 1 \in \left\{ {1;2;5} \right\}\\A = \left\{ {{k^2} + 1|k \in \mathbb{N},\left| k \right| \le 2} \right\} = \left\{ {1;2;5} \right\}\end{array}\)
Tập \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}/ - 3 < x < \pi } \right\}\) được viết dưới dạng liệt kê phần tử là:
Số nguyên lớn nhất đồng thời nhỏ hơn $\pi$ là 3.
Các số nguyên từ -2 đến 3 là: $-2; - 1;0;1;2;3$
Tập \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\,| - 3 < x < \pi } \right\}\) được viết dưới dạng liệt kê phần tử là:
\(A = \left\{ { - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}\)
Cho các tập hợp \(A = \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}\),\(B = \left\{ {3;6;9;12;15} \right\}\) ,\(C = \left\{ {1;2;4;8;16} \right\}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
A là tập các số chẵn từ 0 đến 8 nên \(A = \left\{ {2x \in \mathbb{N}\left| {x \le 4} \right.} \right\}\)
là tập các số tự nhiên chia hết cho 3 không vượt quá 15 nên
\(B = \left\{ {3x \in \mathbb{N}\left| {3 \le 3x \le 15} \right.} \right\} = \left\{ {3x \in \mathbb{N}\left| {1 \le x \le 5} \right.} \right\}\)
\(C = \left\{ {{2^0};{2^1};{2^2};{2^3};{2^4}} \right\}\)\(= \left\{{ {2^x} \in \mathbb{N}|x \le 4} \right\}\)
Cho tập hợp \(M = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| { - 999 \le x \le 1000} \right.} \right\}\). Số phần tử của \(M\) là
Vì \( \mathbb{N}\) là tập các số tự nhiên nên nên \(x \ge 0\), suy ra \(M = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {0 \le x \le 1000} \right.} \right\}\). Số phần tử của \(M\) là \(1000-0+1=1001\).
Tìm số phần tử của tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}; - 3 < x \le 4} \right\}\).
\(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}; - 3 < x \le 4} \right\}\) \( \Rightarrow A = \left\{ { - 2; - 1;0;1;2;3;4} \right\}\).
Vậy tập hợp A có 7 phần tử.\(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}; - 3 < x \le 4} \right\}\) \( \Rightarrow A = \left\{ { - 2; - 1;0;1;2;3;4} \right\}\).
Vậy tập hợp A có 7 phần tử.
Cho tập hợp A gồm 3 phần tử. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu tập con.
Tập hợp A có 3 phần tử nên có \({2^3} = 8\) tập con.
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng:
+) Xét đáp án A: \(\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\\left| x \right| < 1\end{array} \right. \Rightarrow - 1 < x < 1\) \( \Rightarrow A = \left( { - 1;\,\,1} \right) \ne \emptyset \)
\( \Rightarrow \) Loại đáp án A.
+) Xét đáp án B: \(6{x^2} - 7x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \frac{1}{6}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow B = \left\{ 1 \right\} \ne \emptyset \)
\( \Rightarrow \) Loại đáp án B.
+) Xét đáp án C: \({x^2} - 4x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 + \sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\\x = 2 - \sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow C = \emptyset \)
+ Xét đáp án D:
\(\begin{array}{l}{x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \mathbb{N}\\x = 3 \in \mathbb{N}\end{array} \right.\\ \Rightarrow D = \left\{ {1;3} \right\} \ne \emptyset \end{array}\)
Cho hai tập hợp:
\(A = \left\{ {x \in \mathbb{Q}|\left( {{x^2} + 9} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0} \right\}\) và\(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left( {2x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^4} - 1} \right) = 0} \right\}\)
Tổng số phần tử của tập hợp \(A\) và tập hợp \(B\) là:
*) Xét tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Q}|\left( {{x^2} + 9} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0} \right\}\)
Ta có: \(\left( {{x^2} + 9} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 9 = 0\\2x - 1 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{2}\in \mathbb{Q}\) (thỏa mãn)
Do vậy, tập hợp \(A\) có \(1\) phần tử.
*) Xét tập hợp \(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left( {2x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^4} - 1} \right) = 0} \right\}\)
Ta có: \(\left( {2x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^4} - 1} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 3{x^2} = 0\\{x^4} - 1 = 0\end{array} \right. \)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x\left( {2 - 3x} \right) = 0\\\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 0\end{array} \right.\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \dfrac{2}{3}\\x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\) (thỏa mãn)
Do vậy, tập hợp \(B\) có \(4\) phần tử.
Vậy tổng số phần tử của tập hợp \(A\) và tập hợp \(B\) là \(5\) phần tử.
Cho tập hợp: \(X = \left\{ {x \in \mathbb{R}|2{x^2} - 7x + 5 = 0} \right\}\). Tập hợp \(X\) là:
\(2{x^2} - 7x + 5 = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {2x - 5} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 5 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{5}{2} \in \mathbb{R}\\x = 1\in \mathbb{R}\end{array} \right.\) (thỏa mãn)
Vậy \(X = \left\{ {1;\,\,\dfrac{5}{2}} \right\}\).
Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề \(''\)\(7\) là số tự nhiên khác \(0\)\(''\)?
Vì \(7\) là một số tự nhiên khác \(0\) nên \(7 \in {\mathbb{N}^*}\).
Tìm số phần tử của tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}; - 3 < x \le 4} \right\}\).
\(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}; - 3 < x \le 4} \right\}\) gồm các số nguyên từ \(-2\) đến \(4\).
\( \Rightarrow A = \left\{ { - 2; - 1;0;1;2;3;4} \right\}\).
Vậy tập hợp A có 7 phần tử.
Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề \(''\)\(\sqrt 2 \) không phải là số hữu tỉ\(''\)?
Vì \(\sqrt 2 \) không là số hữu tỉ nên \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\).
Cho \(x\) là một phần tử của tập hợp \(A.\) Xét các mệnh đề sau:
(I) \(x \in A.\) (II) \(\left\{ x \right\} \in A.\) (III) \(x \subset A.\) (IV) \(\left\{ x \right\} \subset A.\)
Trong các mệnh đề trên, mệnh đề nào đúng?
Nếu \(x\) là một phần tử thuộc tập hợp \(A\) thì \(x \in A\); \(\left\{ x \right\} \subset A\) nên các mệnh đề (I) và (IV) đúng.
Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề \(A \ne \emptyset ?\)
Do \(A \ne \emptyset \) nên \(A\) không phải tập rỗng, nghĩa là tập \(A\) có ít nhất \(1\) phần tử.
Khi đó \(\exists x,x \in A\).
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|\dfrac{{{x^2} + 2}}{x} \in \mathbb{Z}} \right\}\). Hãy xác định tập \(A\).
Ta có \(\dfrac{{{x^2} + 2}}{x} = x + \dfrac{2}{x} \in \mathbb{Z}\) với \(x \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow \dfrac{2}{x} \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow 2\,\, \vdots \,\,x \Leftrightarrow x \in U\left( 2 \right) \Leftrightarrow x \in \left\{ { - 2; - 1;\,\,1;\,\,2} \right\}.\)
Vậy \(A = \left\{ { - 2; - 1;1;2} \right\}.\)
Hãy liệt kê các phần tử của tập \(X = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {2{x^2} - 5x + 3 = 0} \right.} \right\}.\)
Ta có $2{x^2} - 5x + 3 = 0\, \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \mathbb{R}\\x = \dfrac{3}{2} \in \mathbb{R}\end{array} \right.$ nên \(X = \left\{ {1;\dfrac{3}{2}} \right\}.\)
Cho tập \(X = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {2{x^2} - 7x + 3} \right) = 0} \right.} \right\}.\) Tính tổng \(S\) các phần tử của tập \(X.\)
Ta có $\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {2{x^2} - 7x + 3} \right) = 0$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 4 = 0\\x - 1 = 0\\2{x^2} - 7x + 3 = 0\end{array} \right.\,$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2 \notin \mathbb{N}\\x = 2 \in \mathbb{N}\\x = 1 \in \mathbb{N}\\x = \dfrac{1}{2} \notin \mathbb{N}\\x = 3 \in \mathbb{N}\end{array} \right.$
Suy ra \(S = 2 + 1 + 3 = 6.\)
Liệt kê các phần tử của tập hợp \(H = \left\{ {x \in Z| - 2 \le x < 3} \right\}\).
\(H = \left\{ {x \in Z| - 2 \le x < 3} \right\} = \left\{ { - 2; - 1;0;1;2} \right\}\).